Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên

Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên - SGK Toán 6 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên trong chương trình Toán 6 tập 1 - Cánh diều. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm tập hợp, các phần tử của tập hợp, và đặc biệt là tập hợp các số tự nhiên.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập để các em có thể nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về tập hợp số tự nhiên.

Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên - SGK Toán 6 - Cánh diều

Bài 2 trong chương 1 của sách Toán 6 tập 1 - Cánh diều giới thiệu về khái niệm tập hợp và tập hợp các số tự nhiên. Đây là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học tiếp theo, vì vậy việc nắm vững nội dung bài học là vô cùng cần thiết.

1. Khái niệm tập hợp

Một tập hợp là một sưu tập các đối tượng được xác định rõ ràng. Các đối tượng này được gọi là các phần tử của tập hợp. Tập hợp có thể chứa bất kỳ loại đối tượng nào, chẳng hạn như số, chữ cái, người, hoặc thậm chí các tập hợp khác.

Ví dụ:

  • Tập hợp các chữ cái trong từ "TOAN": {T, O, A, N}
  • Tập hợp các số chẵn nhỏ hơn 10: {0, 2, 4, 6, 8}

2. Tập hợp các số tự nhiên

Số tự nhiên là các số dùng để đếm. Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N và bao gồm các số 0, 1, 2, 3, ...

N = {0, 1, 2, 3, ...}

3. Cách viết và đọc tập hợp

Có hai cách chính để viết một tập hợp:

  1. Liệt kê các phần tử: Ví dụ: A = {1, 2, 3, 4, 5}
  2. Mô tả tính chất đặc trưng của các phần tử: Ví dụ: B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10} (đọc là: B là tập hợp các x sao cho x là số chẵn nhỏ hơn 10)

4. Các ký hiệu thường dùng

  • : Thuộc (ví dụ: 2 ∈ N, nghĩa là 2 thuộc tập hợp các số tự nhiên)
  • : Không thuộc (ví dụ: -1 ∉ N, nghĩa là -1 không thuộc tập hợp các số tự nhiên)

5. Bài tập ví dụ

Bài 1: Cho tập hợp A = {1, 3, 5, 7, 9}. Hỏi số 4 có thuộc tập hợp A không?

Giải: Số 4 không thuộc tập hợp A, vì 4 không nằm trong danh sách các phần tử của A. Ký hiệu: 4 ∉ A

Bài 2: Mô tả tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 bằng cách liệt kê các phần tử.

Giải: Tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 là: {12, 14, 16, 18}

6. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về tập hợp các số tự nhiên, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

  • Liệt kê các phần tử của tập hợp các số lẻ nhỏ hơn 15.
  • Mô tả tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 30.
  • Xác định xem các số sau có thuộc tập hợp các số tự nhiên không: -2, 0, 5, 1.5

Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm tập hợp và tập hợp các số tự nhiên. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6