Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 17.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Tổng của số 44 và số liền trước của nó là:
80
85
87
89
Thứ bảy tuần này là ngày 20 tháng 11. Thứ sáu tuần sau là ngày mấy:
19
27
28
26
Số lớn nhất trong các số 35; 72; 56; 18 là:
35
72
56
18
Minh nặng 23 kg, Hưng nặng 28 kg, Liên nặng 17 kg và Linh nặng 26 kg. Bốn bạn cùng đi thuyền qua sông nhưng thuyền chỉ có thể chở thêm được 40kg nữa. Theo em, hai bạn nào nên qua sông trước?
Minh và Hưng
Hưng và Liên
Liên và Minh
Linh và Minh
Tìm số liền sau của số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9
11
18
19
27
Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 20cm. Đoạn BC là 9 cm, đoạn CD ngắn hơn đoạn BC là 2cm. Đoạn AB dài:
4 cm
9 cm
7 cm
3 cm
Cả lớp hẹn nhau ở cổng trường lúc 8 giờ 15 phút. Bạn Tuyết đến nơi hẹn sớm hơn giờ quy định. Vậy bạn Tuyết đến lúc mấy giờ?
Đồng hồ A
Đồng hồ B
Đồng hồ C
Không xác định được
Kiên có nhiều hơn Vinh 6 viên bi, Nam có nhiều hơn Kiên 9 viên bi. Hỏi Nam có nhiều hơn Vinh bao nhiêu viên bi?
8
9
16
15
Đặt tính rồi tính
a) 52 + 29
b) 67 – 49
c) 34 + 19
d) 88 – 59
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 13 + 48 – 24 = ………...
b) 69 – 27 + 18 = …………
c) 81 – …….... = 43
d) 36 + ……… = 82 – 37
Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Tủ thứ hai có ít hơn tủ thứ nhất 36 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?
Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: ……………..
b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: …………
c) Tổng của hai số trên là: …………………………
Tổng của số 44 và số liền trước của nó là:
80
85
87
89
Đáp án : C
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Cộng các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Số liền trước của 44 là 43.
Tổng của số 44 và số liền trước của nó là 44 + 43 = 87
Thứ bảy tuần này là ngày 20 tháng 11. Thứ sáu tuần sau là ngày mấy:
19
27
28
26
Đáp án : D
Áp dụng kiến thức: 1 tuần có 7 ngày
Thứ bảy tuần này là ngày 20 tháng 11. Thứ sáu tuần sau là ngày 26.
Số lớn nhất trong các số 35; 72; 56; 18 là:
35
72
56
18
Đáp án : B
So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất: So sánh các chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải
Số lớn nhất trong các số 35; 72; 56; 18 là: 72
Minh nặng 23 kg, Hưng nặng 28 kg, Liên nặng 17 kg và Linh nặng 26 kg. Bốn bạn cùng đi thuyền qua sông nhưng thuyền chỉ có thể chở thêm được 40kg nữa. Theo em, hai bạn nào nên qua sông trước?
Minh và Hưng
Hưng và Liên
Liên và Minh
Linh và Minh
Đáp án : C
Tính nhẩm cân nặng của hai bạn trong mỗi phương án rồi so sánh với 40 kg.
Hai bạn qua sông trước có tổng cân nặng không quá 40 kg.
Ta có cân nặng của Liên và Minh là: 17 kg + 23 kg = 40 kg
Vậy Liên và Minh nên qua sông trước.
Tìm số liền sau của số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9
11
18
19
27
Đáp án : C
- Xác định số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị
Số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9 là 18.
Số liền sau của 18 là 19.
Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 20cm. Đoạn BC là 9 cm, đoạn CD ngắn hơn đoạn BC là 2cm. Đoạn AB dài:
4 cm
9 cm
7 cm
3 cm
Đáp án : A
Độ dài đoạn CD = Độ dài đoạn BC – 2 cm
Độ dài đoạn AB = Độ dài đường gấp khúc ABCD – (độ dài đoạn BC + độ dài đoạn CD)
Độ dài đoạn thẳng CD là: 9 – 2 = 7 (cm)
Độ dài đoạn AB là: 20 – (9 + 7) = 4 (cm)
Cả lớp hẹn nhau ở cổng trường lúc 8 giờ 15 phút. Bạn Tuyết đến nơi hẹn sớm hơn giờ quy định. Vậy bạn Tuyết đến lúc mấy giờ?
Đồng hồ A
Đồng hồ B
Đồng hồ C
Không xác định được
Đáp án : C
Xác định thời gian trên mỗi đồng hồ để chọn đáp án thích hợp.
Đồng hồ A chỉ 8 giờ 30 phút.
Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút.
Đồng hồ D chỉ 8 giờ.
Bạn Tuyết đến nơi hẹn sớm hơn giờ quy định. Vậy bạn Tuyết đến lúc 8 giờ.
Kiên có nhiều hơn Vinh 6 viên bi, Nam có nhiều hơn Kiên 9 viên bi. Hỏi Nam có nhiều hơn Vinh bao nhiêu viên bi?
8
9
16
15
Đáp án : D
Số viên bi Nam nhiều hơn Vinh = Số viên bị Nam nhiều hơn Kiên + Số viên bi Kiên nhiều hơn Vinh
Nam có nhiều hơn Vinh số viên bi là: 9 + 6 = 15 (viên bi)
Đặt tính rồi tính
a) 52 + 29
b) 67 – 49
c) 34 + 19
d) 88 – 59
- Đặt tính
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 13 + 48 – 24 = ………...
b) 69 – 27 + 18 = …………
c) 81 – …….... = 43
d) 36 + ……… = 82 – 37
a, b) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải
c) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
d) Tính kết quả vế phải.
Số cần tìm = Kết quả vừa tìm được - 36
a) 13 + 48 – 24 = 61 – 24
= 37
b) 69 – 27 + 18 = 42 + 18
= 60
c) 81 – …….... = 43
81 – 43 = 38
d) 36 + ……… = 82 – 37
36 + ........... = 45
45 – 36 = 9
Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Tủ thứ hai có ít hơn tủ thứ nhất 36 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?
- Tìm số sách ở tủ thứ nhất
- Số sách ở tủ thứ hai = số sách ở tủ thứ nhất – 36 quyển
Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số vậy tủ thứ nhất có 98 quyển sách.
Tủ thứ hai có số quyển sách là:
98 – 36 = 62 (quyển)
Đáp số: 62 quyển sách
Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: ……………..
b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: …………
c) Tổng của hai số trên là: …………………………
- Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
- Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0
a) Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: 8
b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90
c) Tổng của hai số trên là: 8 + 90 = 98
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 17 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 đánh giá năng lực học tập môn Toán sau một học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Kết nối tri thức.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:
Bài 1: Tính 25 + 17
Giải:
25 + 17 = 42
Bài 2: Một cửa hàng có 35 quả táo. Bán được 12 quả táo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo?
Giải:
Số quả táo còn lại là: 35 - 12 = 23 (quả)
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử là rất quan trọng để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức. Ngoài ra, việc giải các đề thi cũng giúp học sinh nhận ra những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập để cải thiện.
Học sinh có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu sau để ôn tập:
Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình có không gian học tập yên tĩnh, thoải mái. Khuyến khích con em tự giải các bài tập, nhưng cũng sẵn sàng hỗ trợ khi con gặp khó khăn. Quan trọng nhất là tạo cho con niềm yêu thích môn Toán và sự tự tin vào khả năng của mình.
Trong đề kiểm tra, các bài tập về giải toán có lời văn thường chiếm một phần quan trọng. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần:
Hiện nay, có rất nhiều ứng dụng và phần mềm học Toán online có thể giúp học sinh học Toán một cách hiệu quả và thú vị hơn. Các ứng dụng này thường cung cấp các bài giảng trực quan, các bài tập tương tác và các trò chơi học tập.
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 17 là một bước đệm quan trọng giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi tiếp theo. Việc luyện tập chăm chỉ, nắm vững kiến thức và áp dụng các kỹ năng giải toán một cách linh hoạt sẽ giúp học sinh đạt được kết quả tốt nhất.