Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2

Ôn tập hè Toán lớp 3 lên lớp 4 với Đề số 2 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với bộ đề ôn tập hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4, chương trình Cánh Diều.

Đề số 2 này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.

Giá trị của biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là .... Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:

    A. 78 901

    B. 78 991

    C. 79 000

    D. 78 100

    Phương pháp

    Số liền sau của một số thì bé hơn số đã cho 1 đơn vị.

    Lời giải

    Số liền sau của 78 999 là 79000

    Chọn C

    Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:

    A. 90 830

    B. 90 803

    C. 9 830

    D. 98 003

    Phương pháp

    Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

    Lời giải

    Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là 90 803

    Chọn B

    Câu 3. Giá trị biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là:

    A. 19 080

    B. 19 081

    C. 19 082

    D. 19 083

    Phương pháp

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải

    38 327 – 96 235 : 5 = 38 327 – 19 247

    = 19 080

    Chọn A

    Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 1 1

    A. Xe có thể đi thẳng

    B. Xe không thể rẽ phải

    C. Xe chắc chắn rẽ trái

    D. Xe có thể rẽ trái

    Phương pháp

    Quan sát hình vẽ rồi chọn khả năng xảy ra thích hợp.

    Lời giải

    Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là: Xe có thể đi thẳng

    Chọn A

    Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?

    A. Thứ Tư

    B. Thứ Năm

    C. Thứ Sáu

    D. Thứ Bảy

    Phương pháp

    Xác định số ngày của tháng 7 rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

    Lời giải

    Tháng 7 có 31 ngày.

    Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ Tư.

    Chọn A

    Câu 6. Một hình vuông có chu vi bằng 28cm. Diện tích của hình vuông đó là:

    A. 7 cm2

    B. 42 cm2

    C. 21 cm2

    D. 49 cm2

    Phương pháp

    - Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

    Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

    Lời giải

    Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)

    Diện tích hình vuông là 7 x 7 = 49 (cm2)

    Chọn D

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

    a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................

    b) Số liền trước của số 100 000 là ...........

    c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 1 2

    d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........

    Phương pháp

    a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

    b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

    c) Quan sát đồng hồ để trả lời câu hỏi

    d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải

    a) Số 28 315 đọc là hai mươi tám nghìn ba trăm mười lăm

    b) Số liền trước của số 100 000 là 99 999

    c) Đồng hồ bên chỉ 9 giờ 18 phút.

    d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được 72 000

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    17 386 + 46 540

    56 732 – 44 528

    11 615 x 6

    65 305 : 5

    Phương pháp

    - Đặt tính

    - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

    - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 1 3

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 6 x (22 229 – 12 114)

    b) 62 835 – 45 672 : 3

    Phương pháp

    a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

    b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải

    a) 6 x (22 229 – 12 114) = 6 x 10 115

    = 60 690

    b) 62 835 – 45 672 : 3 = 62 835 – 15 224

    = 47 611

    Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?

    Phương pháp

    - Tìm số lít dầu 3 kho chứa = Số lít dầu mỗi kho chứa x 3

    - Số lít dầu còn lại = Số lít dầu 3 kho chứa – số lít dầu chuyển đi

    Lời giải

    Số lít dầu 3 kho chứa là:

    12 500 x 3 = 37 500 (lít)

    Số lít dầu còn lại là:

    37 500 – 21 000 = 16 500 (lít)

    Đáp số: 16 500 lít dầu

    Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?

    Phương pháp

    - Tìm chu vi sân thể thao = (chiều dài + chiều rộng) x 2

    - Tìm quãng đường anh Tâm chạy hôm nay = chu vi sân thể thao x số vòng

    - Đổi 2 km sang đơn vị mét, so sánh rồi kết luận

    Lời giải

    Chu vi sân thể thao hình chữ nhật là:

    (115 + 75) x 2 = 380 (m)

    Quãng đường anh Tâm chạy hôm nay là:

    380 x 6 = 2 280 (m)

    Đổi 2 km = 2 000 m

    Vì 2 280 > 2 000 nên hôm nay anh Tâm đã đạt được kế hoạch đã đề ra.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:

    A. 78 901

    B. 78 991

    C. 79 000

    D. 78 100

    Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:

    A. 90 830

    B. 90803

    C. 9 830

    D. 98 003

    Câu 3. Giá trị của biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là:

    A. 19 080

    B. 19 081

    C. 19 082

    D. 19 083

    Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 1

    A. Xe có thể đi thẳng

    B. Xe không thể rẽ phải

    C. Xe chắc chắn rẽ trái

    D. Xe có thể rẽ trái

    Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?

    A. Thứ Tư

    B. Thứ Năm

    C. Thứ Sáu

    D. Thứ Bảy

    Câu 6. Một hình vuông có chu vi bằng 28cm. Diện tích của hình vuông đó là:

    A. 7 cm2

    B. 42 cm2

    C. 21 cm2

    D. 49 cm2

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

    a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................

    b) Số liền trước của số 100 000 là ...........

    c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 2

    d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    17 386 + 46 540

    56 732 – 44 528

    11 615 x 6

    65 305 : 5

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 6 x (22 229 – 12 114)

    b) 62 835 – 45 672 : 3

    Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 3

    Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:

    A. 78 901

    B. 78 991

    C. 79 000

    D. 78 100

    Phương pháp

    Số liền sau của một số thì bé hơn số đã cho 1 đơn vị.

    Lời giải

    Số liền sau của 78 999 là 79000

    Chọn C

    Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:

    A. 90 830

    B. 90 803

    C. 9 830

    D. 98 003

    Phương pháp

    Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

    Lời giải

    Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là 90 803

    Chọn B

    Câu 3. Giá trị biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là:

    A. 19 080

    B. 19 081

    C. 19 082

    D. 19 083

    Phương pháp

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải

    38 327 – 96 235 : 5 = 38 327 – 19 247

    = 19 080

    Chọn A

    Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 4

    A. Xe có thể đi thẳng

    B. Xe không thể rẽ phải

    C. Xe chắc chắn rẽ trái

    D. Xe có thể rẽ trái

    Phương pháp

    Quan sát hình vẽ rồi chọn khả năng xảy ra thích hợp.

    Lời giải

    Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là: Xe có thể đi thẳng

    Chọn A

    Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?

    A. Thứ Tư

    B. Thứ Năm

    C. Thứ Sáu

    D. Thứ Bảy

    Phương pháp

    Xác định số ngày của tháng 7 rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

    Lời giải

    Tháng 7 có 31 ngày.

    Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ Tư.

    Chọn A

    Câu 6. Một hình vuông có chu vi bằng 28cm. Diện tích của hình vuông đó là:

    A. 7 cm2

    B. 42 cm2

    C. 21 cm2

    D. 49 cm2

    Phương pháp

    - Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

    Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

    Lời giải

    Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)

    Diện tích hình vuông là 7 x 7 = 49 (cm2)

    Chọn D

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

    a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................

    b) Số liền trước của số 100 000 là ...........

    c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 5

    d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........

    Phương pháp

    a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

    b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

    c) Quan sát đồng hồ để trả lời câu hỏi

    d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải

    a) Số 28 315 đọc là hai mươi tám nghìn ba trăm mười lăm

    b) Số liền trước của số 100 000 là 99 999

    c) Đồng hồ bên chỉ 9 giờ 18 phút.

    d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được 72 000

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    17 386 + 46 540

    56 732 – 44 528

    11 615 x 6

    65 305 : 5

    Phương pháp

    - Đặt tính

    - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

    - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 6

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 6 x (22 229 – 12 114)

    b) 62 835 – 45 672 : 3

    Phương pháp

    a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

    b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải

    a) 6 x (22 229 – 12 114) = 6 x 10 115

    = 60 690

    b) 62 835 – 45 672 : 3 = 62 835 – 15 224

    = 47 611

    Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?

    Phương pháp

    - Tìm số lít dầu 3 kho chứa = Số lít dầu mỗi kho chứa x 3

    - Số lít dầu còn lại = Số lít dầu 3 kho chứa – số lít dầu chuyển đi

    Lời giải

    Số lít dầu 3 kho chứa là:

    12 500 x 3 = 37 500 (lít)

    Số lít dầu còn lại là:

    37 500 – 21 000 = 16 500 (lít)

    Đáp số: 16 500 lít dầu

    Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?

    Phương pháp

    - Tìm chu vi sân thể thao = (chiều dài + chiều rộng) x 2

    - Tìm quãng đường anh Tâm chạy hôm nay = chu vi sân thể thao x số vòng

    - Đổi 2 km sang đơn vị mét, so sánh rồi kết luận

    Lời giải

    Chu vi sân thể thao hình chữ nhật là:

    (115 + 75) x 2 = 380 (m)

    Quãng đường anh Tâm chạy hôm nay là:

    380 x 6 = 2 280 (m)

    Đổi 2 km = 2 000 m

    Vì 2 280 > 2 000 nên hôm nay anh Tâm đã đạt được kế hoạch đã đề ra.

    Đề bài

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

      Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:

      A. 78 901

      B. 78 991

      C. 79 000

      D. 78 100

      Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:

      A. 90 830

      B. 90803

      C. 9 830

      D. 98 003

      Câu 3. Giá trị của biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là:

      A. 19 080

      B. 19 081

      C. 19 082

      D. 19 083

      Câu 4. Khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 0 1

      A. Xe có thể đi thẳng

      B. Xe không thể rẽ phải

      C. Xe chắc chắn rẽ trái

      D. Xe có thể rẽ trái

      Câu 5. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?

      A. Thứ Tư

      B. Thứ Năm

      C. Thứ Sáu

      D. Thứ Bảy

      Câu 6. Một hình vuông có chu vi bằng 28cm. Diện tích của hình vuông đó là:

      A. 7 cm2

      B. 42 cm2

      C. 21 cm2

      D. 49 cm2

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

      a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................

      b) Số liền trước của số 100 000 là ...........

      c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 0 2

      d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      17 386 + 46 540

      56 732 – 44 528

      11 615 x 6

      65 305 : 5

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 6 x (22 229 – 12 114)

      b) 62 835 – 45 672 : 3

      Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 0 3

      Câu 5. Anh Tâm đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Tâm chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi hôm nay anh Tâm có đạt được kế hoạch đã đề ra không? Vì sao?

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn

      Giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Chương trình Toán lớp 4 sẽ có những khái niệm và kỹ năng mới, đòi hỏi các em phải có nền tảng vững chắc từ lớp 3. Đề ôn tập hè môn Toán Cánh diều - Đề số 2 được xây dựng nhằm giúp các em ôn lại kiến thức cũ, làm quen với các dạng bài tập thường gặp và tự tin bước vào năm học mới.

      Nội dung chính của Đề số 2

      Đề số 2 bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số học: Các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000. Giải các bài toán có liên quan đến số học.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn). Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Giải các bài toán có liên quan đến đo lường.
      • Bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán có lời văn, phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi được chia thành các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, các em cần:

      • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện quan trọng.
      • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Lợi ích của việc ôn tập hè

      Việc ôn tập hè không chỉ giúp các em củng cố kiến thức mà còn mang lại nhiều lợi ích khác:

      • Giúp các em tự tin hơn khi bước vào năm học mới.
      • Giúp các em làm quen với phương pháp học tập độc lập.
      • Giúp các em phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

      Mẹo học tập hiệu quả

      Để học tập hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Lập kế hoạch học tập cụ thể.
      • Tạo không gian học tập yên tĩnh, thoáng mát.
      • Sử dụng các phương pháp học tập đa dạng (ví dụ: sơ đồ tư duy, flashcard).
      • Học nhóm với bạn bè.
      • Thường xuyên làm bài tập để củng cố kiến thức.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài đề ôn tập hè, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 3.
      • Sách bài tập Toán lớp 3.
      • Các trang web học toán online uy tín.

      Kết luận

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 2 là một công cụ hữu ích giúp các em ôn tập kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Chủ đềMức độ khó
      Số họcTrung bình
      Hình họcDễ
      Đo lườngTrung bình
      Bài toán có lời vănKhó
      Nguồn: giaitoan.edu.vn