Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề Ôn Tập Hè Lớp 3 Lên Lớp 4 Toán Chân Trời Sáng Tạo - Đề Số 5

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 tại giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát chương trình học và có độ khó tăng dần, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m ... Trong năm học này, một trường đại học có 6 450 sinh viên ...

Đề bài

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

    A. 100 000

    B. 99 999

    C. 10 000

    D. 99 998

    Câu 2. Giá trị của chữ số 7 trong số 97 140 là:

    A. 70

    B. 700

    C. 7000

    D. 70 000

    Câu 3. Giá trị của biểu thức A = (1 056 + 8 946) : 3 là:

    A. 3 337

    B. 3 234

    C. 3 340

    D. 3 334

    Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    A. 45 m2

    B. 50 m2

    C. 225 m2

    D. 100 m2

    Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

    A. Tháng 2

    B. Tháng 4

    C. Tháng 9

    D. Tháng 12

    Câu 6. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 0 1

    Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Quan sát mặt trên và tính tổng số chấm nhận được. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

    A. Minh nhận được tổng bằng 12

    B. Minh nhận được tổng bằng 5

    C. Minh nhận được tổng bằng 8

    D. Minh nhận được tổng bằng 1

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    63 460 + 27 287

    91 587 – 72 379

    12 071 x 8

    5 154 : 3

    Câu 2. Tìm x biết:

    a) x – 25 674 = 8 935

    b) 15 300 : x = 9

    Câu 3. Trong năm học này, một trường đại học có 6 450 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 362 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

    Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 0 2

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

      A. 100 000

      B. 99 999

      C. 10 000

      D. 99 998

      Phương pháp

      - Tìmsố lớn nhất có năm chữ số

      - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      Lời giải

      Số lớn nhất có năm chữ số là 99 999.

      Vậy số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99 998.

      Chọn D

      Câu 2. Giá trị của chữ số 7 trong số 97 140 là:

      A. 70

      B. 700

      C. 7000

      D. 70 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 7 để tìm giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

      Lời giải

      Chữ số 7 trong số 97 140 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 7 000.

      Chọn D

      Câu 3. Giá trị của biểu thức A = (1 056 + 8 946) : 3 là:

      A. 3 337

      B. 3 234

      C. 3 340

      D. 3 334

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

      Lời giải

      A = (1 056 + 8 946) : 3 = 10 002 : 3

      = 3 334

      Chọn D

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      A. 45 m2

      B. 50 m2

      C. 225 m2

      D. 100 m2

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài = chiều rộng x 5

      - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Chiều dài hình chữ nhật là 5 x 9 = 45 (m)

      Diện tích hình chữ nhật là 45 x 5 = 225 (m2)

      Chọn C

      Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 4

      C. Tháng 9

      D. Tháng 12

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về ngày tháng để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      Tháng 12 có 31 ngày.

      Chọn D

      Câu 6. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 1

      Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Quan sát mặt trên và tính tổng số chấm nhận được. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

      A. Minh nhận được tổng bằng 12

      B. Minh nhận được tổng bằng 5

      C. Minh nhận được tổng bằng 8

      D. Minh nhận được tổng bằng 1

      Phương pháp

      Mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

      Từ đó em xác định khả năng không thể xảy ra

      Lời giải

      mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

      Nên khi gieo2 xúc xắc đó, tổng số chấm nhỏ nhất có thể xuất hiện là 1 + 1 = 2

      Vậy khả năng nào không thể xảy ra là: Minh nhận được tổng bằng 1

      Chọn D

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      63 460 + 27 287

      91 587 – 72 379

      12 071 x 8

      5 154 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 2

      Câu 2. Tìm x biết:

      a) x – 25 674 = 8 935

      b) 15 300 : x = 9

      Phương pháp

      a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

      b) Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      a) x – 25 674 = 8 935

      x = 8 935 + 25 674 

      x = 34 609

      b) 15 300 : x = 9

      x = 15 300 : 9

      x = 1 700

      Câu 3. Trong năm học này, một trường đại học có 6 450 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 362 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

      Phương pháp

      - Tìm số sinh viên tăng lên trong năm học mới = Số sinh viên nhập học – số sinh viên tốt nghiệp

      - Tìm số sinh viên của năm học mới = số sinh viên của năm học này + số sinh viên tăng lên

      Lời giải

      Số sinh viên tăng lên trong năm học mới là:

      1 500 – 1 362 = 138 (sinh viên)

      Trong năm học mới, trường đại học đó có số sinh viên là:

      6 450 + 138 = 6 588 (sinh viên)

      Đáp số: 6 588 sinh viên

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Phương pháp

      - Tìm nửa chu vi = Chu vi hình chữ nhật : 2

      - Chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dài

      Lời giải

      Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

      160 : 2 = 80 (m)

      Chiều rộng hình chữ nhật là:

      80 – 50 = 30 (m)

      Đáp số: 30 m

      Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở = Giá tiền của 1 quyển vở x 6

      - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở và 1 quyển truyện

      Lời giải

      Giá tiền của 6 quyển vở là:

      8 500 x 6 = 51 000 (đồng)

      Giá tiền của 6 quyển vở và 1 quyển truyện là:

      51 000 + 16 800 = 67 800 (đồng)

      Vì 67 800 > 60 000 nên với 60 000 đồng, bạn Mai không thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

      Câu 1. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

      A. 100 000

      B. 99 999

      C. 10 000

      D. 99 998

      Câu 2. Giá trị của chữ số 7 trong số 97 140 là:

      A. 70

      B. 700

      C. 7000

      D. 70 000

      Câu 3. Giá trị của biểu thức A = (1 056 + 8 946) : 3 là:

      A. 3 337

      B. 3 234

      C. 3 340

      D. 3 334

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      A. 45 m2

      B. 50 m2

      C. 225 m2

      D. 100 m2

      Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 4

      C. Tháng 9

      D. Tháng 12

      Câu 6. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1

      Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Quan sát mặt trên và tính tổng số chấm nhận được. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

      A. Minh nhận được tổng bằng 12

      B. Minh nhận được tổng bằng 5

      C. Minh nhận được tổng bằng 8

      D. Minh nhận được tổng bằng 1

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      63 460 + 27 287

      91 587 – 72 379

      12 071 x 8

      5 154 : 3

      Câu 2. Tìm x biết:

      a) x – 25 674 = 8 935

      b) 15 300 : x = 9

      Câu 3. Trong năm học này, một trường đại học có 6 450 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 362 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 2

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

      A. 100 000

      B. 99 999

      C. 10 000

      D. 99 998

      Phương pháp

      - Tìmsố lớn nhất có năm chữ số

      - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      Lời giải

      Số lớn nhất có năm chữ số là 99 999.

      Vậy số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99 998.

      Chọn D

      Câu 2. Giá trị của chữ số 7 trong số 97 140 là:

      A. 70

      B. 700

      C. 7000

      D. 70 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 7 để tìm giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

      Lời giải

      Chữ số 7 trong số 97 140 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 7 000.

      Chọn D

      Câu 3. Giá trị của biểu thức A = (1 056 + 8 946) : 3 là:

      A. 3 337

      B. 3 234

      C. 3 340

      D. 3 334

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

      Lời giải

      A = (1 056 + 8 946) : 3 = 10 002 : 3

      = 3 334

      Chọn D

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      A. 45 m2

      B. 50 m2

      C. 225 m2

      D. 100 m2

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài = chiều rộng x 5

      - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Chiều dài hình chữ nhật là 5 x 9 = 45 (m)

      Diện tích hình chữ nhật là 45 x 5 = 225 (m2)

      Chọn C

      Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 4

      C. Tháng 9

      D. Tháng 12

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về ngày tháng để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      Tháng 12 có 31 ngày.

      Chọn D

      Câu 6. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 3

      Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Quan sát mặt trên và tính tổng số chấm nhận được. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

      A. Minh nhận được tổng bằng 12

      B. Minh nhận được tổng bằng 5

      C. Minh nhận được tổng bằng 8

      D. Minh nhận được tổng bằng 1

      Phương pháp

      Mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

      Từ đó em xác định khả năng không thể xảy ra

      Lời giải

      mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

      Nên khi gieo2 xúc xắc đó, tổng số chấm nhỏ nhất có thể xuất hiện là 1 + 1 = 2

      Vậy khả năng nào không thể xảy ra là: Minh nhận được tổng bằng 1

      Chọn D

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      63 460 + 27 287

      91 587 – 72 379

      12 071 x 8

      5 154 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 4

      Câu 2. Tìm x biết:

      a) x – 25 674 = 8 935

      b) 15 300 : x = 9

      Phương pháp

      a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

      b) Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      a) x – 25 674 = 8 935

      x = 8 935 + 25 674 

      x = 34 609

      b) 15 300 : x = 9

      x = 15 300 : 9

      x = 1 700

      Câu 3. Trong năm học này, một trường đại học có 6 450 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 362 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

      Phương pháp

      - Tìm số sinh viên tăng lên trong năm học mới = Số sinh viên nhập học – số sinh viên tốt nghiệp

      - Tìm số sinh viên của năm học mới = số sinh viên của năm học này + số sinh viên tăng lên

      Lời giải

      Số sinh viên tăng lên trong năm học mới là:

      1 500 – 1 362 = 138 (sinh viên)

      Trong năm học mới, trường đại học đó có số sinh viên là:

      6 450 + 138 = 6 588 (sinh viên)

      Đáp số: 6 588 sinh viên

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Phương pháp

      - Tìm nửa chu vi = Chu vi hình chữ nhật : 2

      - Chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dài

      Lời giải

      Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

      160 : 2 = 80 (m)

      Chiều rộng hình chữ nhật là:

      80 – 50 = 30 (m)

      Đáp số: 30 m

      Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở = Giá tiền của 1 quyển vở x 6

      - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở và 1 quyển truyện

      Lời giải

      Giá tiền của 6 quyển vở là:

      8 500 x 6 = 51 000 (đồng)

      Giá tiền của 6 quyển vở và 1 quyển truyện là:

      51 000 + 16 800 = 67 800 (đồng)

      Vì 67 800 > 60 000 nên với 60 000 đồng, bạn Mai không thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 3 Lên Lớp 4 Toán Chân Trời Sáng Tạo - Đề Số 5: Giải Pháp Hoàn Hảo Cho Mùa Hè Toán Học

      Mùa hè là thời gian lý tưởng để các em học sinh ôn tập kiến thức và chuẩn bị cho năm học mới. Với chương trình Toán Chân Trời Sáng Tạo, việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng toán học là vô cùng quan trọng. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân Trời Sáng Tạo - Đề số 5 tại giaitoan.edu.vn là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập này.

      Cấu Trúc Đề Thi Và Nội Dung Chính

      Đề thi được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các phần chính sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      3. Phần bài tập ứng dụng: Liên hệ kiến thức toán học vào thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

      Nội dung đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000, so sánh số, dãy số.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính chu vi, diện tích.
      • Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Lợi Ích Khi Sử Dụng Đề Ôn Tập Tại giaitoan.edu.vn

      Sử dụng Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân Trời Sáng Tạo - Đề số 5 tại giaitoan.edu.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học trong năm học vừa qua.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Chuẩn bị cho năm học mới: Tạo nền tảng vững chắc cho học sinh bước vào lớp 4 với sự tự tin và hứng thú.
      • Tiện lợi và dễ dàng: Học sinh có thể làm bài tập trực tuyến mọi lúc, mọi nơi, trên mọi thiết bị.

      Hướng Dẫn Làm Bài Hiệu Quả

      Để đạt kết quả tốt nhất khi làm Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân Trời Sáng Tạo - Đề số 5, học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      2. Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      3. Lập kế hoạch giải quyết vấn đề.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      5. Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.

      Tại Sao Nên Chọn giaitoan.edu.vn?

      giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp các khóa học và tài liệu ôn tập chất lượng cao. Chúng tôi cam kết:

      • Nội dung chính xác và cập nhật: Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, bám sát chương trình học.
      • Giao diện thân thiện và dễ sử dụng: Học sinh có thể dễ dàng truy cập và làm bài tập trên mọi thiết bị.
      • Hỗ trợ tận tình: Đội ngũ hỗ trợ luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của học sinh.

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân Trời Sáng Tạo - Đề số 5 tại giaitoan.edu.vn là một lựa chọn tuyệt vời để giúp các em học sinh ôn tập kiến thức và chuẩn bị cho năm học mới. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán!