Logo Header
  1. Môn Toán
  2. tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản

tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn soạn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số và Giải tích 11.

I. PHƯƠNG PHÁP

Sử dụng các định lí về giới hạn, biến đổi đưa về các giới hạn cơ bản.

+ Khi tìm \(\lim \frac{{f(n)}}{{g(n)}}\) ta thường chia cả tử và mẫu cho \({n^k}\), trong đó \(k\) là bậc lớn nhất của tử và mẫu.

+ Khi tìm \(\lim \left[ {\sqrt[k]{{f(n)}} – \sqrt[m]{{g(n)}}} \right]\) trong đó \(\lim f(n) = \lim g(n) = + \infty \) ta thường tách và sử dụng phương pháp nhân lượng liên hợp.

II. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \lim \frac{{n\sqrt {1 + 3 + 5 + \ldots + (2n – 1)} }}{{2{n^2} + 1}}.\)

2. \(B = \lim \frac{{\sqrt {1 + 2 + \ldots + n} – n}}{{\sqrt[3]{{{1^2} + {2^2} + \ldots + {n^2}}} + 2n}}.\)

Lời giải:

1. Ta có: \(1 + 3 + 5 + \ldots + 2n – 1 = {n^2}.\)

Suy ra \(A = \lim \frac{{{n^2}}}{{2{n^2} + 1}}\) \( = \lim \frac{1}{{2 + \frac{1}{{{n^2}}}}} = \frac{1}{2}.\)

2. Ta có: \(1 + 2 + \ldots + n = \frac{{n(n + 1)}}{2}.\)

\({1^2} + {2^2} + \ldots + {n^2} = \frac{{n(n + 1)(2n + 1)}}{6}.\)

Suy ra: \(B = \lim \frac{{\sqrt {\frac{{n(n + 1)}}{2}} – n}}{{\sqrt[3]{{\frac{{n(n + 1)(2n + 1)}}{6}}} + 2n}}\) \( = \lim \frac{{\sqrt {\frac{{{n^2}\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)}}{2}} – n}}{{\sqrt[3]{{\frac{{{n^3}\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)\left( {2 + \frac{1}{n}} \right)}}{6}}} + 2n}}\) \( = \frac{{\sqrt {\frac{1}{2}} – 1}}{{\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}} + 2}}.\)

Ví dụ 2. Tìm các giới hạn sau:

1. \(C = \lim \left[ {\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \ldots \left( {1 – \frac{1}{{{n^2}}}} \right)} \right].\)

2. \(D = \lim \left[ {\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \ldots + \frac{1}{{n(n + 1)}}} \right].\)

Lời giải:

1. Ta có: \(1 – \frac{1}{{{k^2}}}\) \( = \frac{{(k – 1)(k + 1)}}{{{k^2}}}\) nên suy ra:

\(\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \ldots \left( {1 – \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\) \( = \frac{{1.3}}{{{2^2}}}.\frac{{2.4}}{{{3^2}}} \ldots \frac{{(n – 1)(n + 1)}}{{{n^2}}}\) \( = \frac{{n + 1}}{{2n}}.\)

Do vậy \(C = \lim \frac{{n + 1}}{{2n}} = \frac{1}{2}.\)

2. Ta có: \(\frac{1}{{k(k + 1)}} = \frac{1}{k} – \frac{1}{{k + 1}}\) nên suy ra: \(\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \ldots + \frac{1}{{n(n + 1)}}\) \( = 1 – \frac{1}{{n + 1}}.\)

Vậy \(D = \lim \left( {1 – \frac{1}{{n + 1}}} \right) = 1.\)

Ví dụ 3. Tìm các giới hạn sau: \(A = \lim \frac{{{4^{n + 1}} – {5^{n + 1}}}}{{{4^n} + {5^n}}}.\)

Lời giải:

Chia cả tử và mẫu cho \({5^n}\) ta có: \(A = \lim \frac{{4{{\left( {\frac{4}{5}} \right)}^n} – 5}}{{{{\left( {\frac{4}{5}} \right)}^n} + 1}} = – 5\) (do \(\lim {\left( {\frac{4}{5}} \right)^n} = 0\)).

Ví dụ 4. Tìm giới hạn sau: \(C = \lim \left[ {\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \ldots \left( {1 – \frac{1}{{{n^2}}}} \right)} \right].\)

Lời giải:

Ta có: \(1 – \frac{1}{{{k^2}}}\) \( = \frac{{(k – 1)(k + 1)}}{{{k^2}}}\) nên suy ra:

\(\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \ldots \left( {1 – \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\) \( = \frac{{1.3}}{{{2^2}}}.\frac{{2.4}}{{{3^2}}} \ldots \frac{{(n – 1)(n + 1)}}{{{n^2}}}\) \( = \frac{{n + 1}}{{2n}}.\)

Do vậy \(C = \lim \frac{{n + 1}}{{2n}} = \frac{1}{2}.\)

III. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP

Bài 1. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \lim \frac{{{{\left( {2{n^2} + 1} \right)}^4}{{(n + 2)}^9}}}{{{n^{17}} + 1}}.\)

2. \(B = \lim \frac{{\sqrt {{n^2} + 1} – \sqrt[3]{{3{n^3} + 2}}}}{{\sqrt[4]{{2{n^4} + n + 2}} – n}}.\)

Lời giải:

1. Ta có: \(A = \lim \frac{{{n^8}{{\left( {2 + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)}^4}.{n^9}{{\left( {1 + \frac{2}{n}} \right)}^9}}}{{{n^{17}}\left( {1 + \frac{1}{{{n^{17}}}}} \right)}}\) \( = \lim \frac{{{{\left( {2 + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)}^4}.{{\left( {1 + \frac{2}{n}} \right)}^9}}}{{1 + \frac{1}{{{n^{17}}}}}}.\)

Suy ra \(A = 16.\)

2. Ta có: \(B = \lim \frac{{n\left( {\sqrt {1 + \frac{1}{{{n^2}}}} – \sqrt[3]{{3 + \frac{2}{{{n^3}}}}}} \right)}}{{n\left( {\sqrt[4]{{2 + \frac{1}{{{n^3}}} + \frac{2}{{{n^4}}}}} – 1} \right)}}\) \( = \frac{{1 – \sqrt[3]{3}}}{{\sqrt[4]{2} – 1}}.\)

Bài 2. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + 9{n^2}}} – n} \right).\)

2. \(B = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + 2n} – \sqrt[3]{{{n^3} + 2{n^2}}}} \right).\)

Lời giải:

1. Ta có: \(A = \lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + 9{n^2}}} – n} \right)\) \( = \lim \frac{{9{n^2}}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{n^3} + 9{n^2}} \right)}^2}}} + n\sqrt[3]{{{n^3} + 9{n^2}}} + {n^2}}}.\)

\( = \lim \frac{9}{{\sqrt[3]{{{{\left( {1 + \frac{9}{n}} \right)}^2}}} + \sqrt {1 + \frac{9}{n}} + 1}} = 3.\)

2. Ta có: \(B = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + 2n} – n} \right) – \lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + 2{n^2}}} – n} \right).\)

\( = \lim \frac{{2n}}{{\sqrt {{n^2} + 2n} + n}}\) \( – \lim \frac{{2{n^2}}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{n^3} + 2{n^2}} \right)}^2}}} + n\sqrt[3]{{{n^3} + 2{n^2}}} + {n^2}}}.\)

\( = \lim \frac{2}{{\sqrt {1 + \frac{2}{n}} + 1}}\) \( – \lim \frac{2}{{\sqrt[3]{{{{\left( {1 + \frac{2}{n}} \right)}^2}}} + \sqrt[3]{{1 + \frac{2}{n}}} + 1}}\) \( = \frac{1}{3}.\)

Bài 3. Tìm các giới hạn sau:

1. \(C = \lim \frac{{\sqrt[4]{{3{n^3} + 1}} – n}}{{\sqrt {2{n^4} + 3n + 1} + n}}.\)

2. \(D = \lim \frac{{{a_k}{n^k} + \ldots + {a_1}n + {a_0}}}{{{b_p}{n^p} + \ldots + {b_1}n + {b_0}}}\) trong đó \(k\),\(p\) là các số nguyên dương; \({a_k}{b_p} \ne 0.\)

3. \(E = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} – n} \right).\)

4. \(F = \lim \left( {\sqrt {4{n^2} + 1} – \sqrt[3]{{8{n^3} + n}}} \right).\)

Lời giải:

1. Chia cả tử và mẫu cho \({n^2}\) ta có được \(C = \lim \frac{{\sqrt[4]{{\frac{3}{{{n^5}}} + \frac{1}{{{n^8}}}}} – \frac{1}{n}}}{{\sqrt {2 + \frac{3}{{{n^3}}} + \frac{1}{{{n^4}}}} + \frac{1}{n}}} = 0.\)

2. Ta xét ba trường hợp sau:

+ \(k /> p.\) Chia cả tử và mẫu cho \({n^k}\) ta có:

\(D = \lim \frac{{{a_k} + \frac{{{a_{k – 1}}}}{n} + \ldots + \frac{{{a_0}}}{{{n^k}}}}}{{\frac{{{b_p}}}{{{n^{p – k}}}} + \ldots + \frac{{{b_0}}}{{{n^k}}}}}\) \( = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{ + \infty \,\,{\rm{nếu}}\,\,{a_k}{b_p} /> 0}\\

{ – \infty \,\,{\rm{nếu}}\,\,{a_k}{b_p} < 0}

\end{array}} \right..\)

+ \(k = p.\) Chia cả tử và mẫu cho \({n^k}\) ta có: \(D = \lim \frac{{{a_k} + \frac{{{a_{k – 1}}}}{n} + \ldots + \frac{{{a_0}}}{{{n^k}}}}}{{{b_k} + \ldots + \frac{{{b_0}}}{{{n^k}}}}} = \frac{{{a_k}}}{{{b_k}}}.\)

+ \(k < p.\) Chia cả tử và mẫu cho \({n^p}\): \(D = \lim \frac{{\frac{{{a_k}}}{{{n^{p – k}}}} + \ldots + \frac{{{a_0}}}{{{n^p}}}}}{{{b_p} + \ldots + \frac{{{b_0}}}{{{n^p}}}}} = 0.\)

3. Ta có: \(E = \lim \frac{{n + 1}}{{\sqrt {{n^2} + n + 1} + n}}\) \( = \lim \frac{{1 + \frac{1}{n}}}{{\sqrt {1 + \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} + 1}} = \frac{1}{2}.\)

4. Ta có:

\(F = \lim \left( {\sqrt {4{n^2} + 1} – 2n} \right)\) \( – \lim \left( {\sqrt[3]{{8{n^3} + n}} – 2n} \right).\)

Mà: \(\lim \left( {\sqrt {4{n^2} + 1} – 2n} \right)\) \( = \lim \frac{1}{{\sqrt {4{n^2} + 1} + 2n}} = 0.\)

\(\lim \left( {\sqrt[3]{{8{n^2} + n}} – 2n} \right)\) \( = \lim \frac{n}{{\sqrt[3]{{{{\left( {8{n^2} + n} \right)}^2}}} + 2n\sqrt[3]{{8{n^2} + n}} + 4{n^2}}}\) \( = 0.\)

Bài 4. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \lim \frac{{2{n^3} + \sin 2n – 1}}{{{n^3} + 1}}.\)

2. \(B = \lim \frac{{\sqrt[n]{{n!}}}}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }}.\)

3. \(C = \lim \left( {\sqrt[k]{{{n^2} + 1}} – \sqrt[p]{{{n^2} – 1}}} \right).\)

Lời giải:

1. \(A = \lim \frac{{2 + \frac{{\sin 2n – 1}}{{{n^3}}}}}{{1 + \frac{1}{{{n^3}}}}} = 2.\)

2. Ta có: \(\frac{{\sqrt[n]{{n!}}}}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }}\) \( < \frac{{\sqrt[n]{{{n^n}}}}}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }}\) \( = \frac{n}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }}\) \( \to 0\) \( \Rightarrow B = 0.\)

3. Xét các trường hợp:

+ Trường hợp 1: \(k /> p\) \( \Rightarrow C = – \infty .\)

+ Trường hợp 2: \(k < p\) \( \Rightarrow C = + \infty .\)

+ Trường hợp 3: \(k = p\) \( \Rightarrow C = 0.\)

Bài 5. Tìm giới hạn của các dãy số sau:

1. \({u_n} = \frac{1}{{2\sqrt 1 + \sqrt 2 }}\) \( + \frac{1}{{3\sqrt 2 + 2\sqrt 3 }}\) \( + \ldots + \frac{1}{{(n + 1)\sqrt n + n\sqrt {n + 1} }}.\)

2. \({u_n} = \left( {1 – \frac{1}{{{T_1}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{T_2}}}} \right) \ldots \left( {1 – \frac{1}{{{T_n}}}} \right)\) trong đó \({T_n} = \frac{{n(n + 1)}}{2}.\)

3. \({u_n} = \frac{{{2^3} – 1}}{{{2^3} + 1}}.\frac{{{3^3} – 1}}{{{3^3} + 1}} \ldots \frac{{{n^3} – 1}}{{{n^3} + 1}}.\)

4. \({u_n} = \sum\limits_{k = 1}^n {\frac{n}{{{n^2} + k}}} .\)

Lời giải:

1. Ta có: \(\frac{1}{{(k + 1)\sqrt k + k\sqrt {k + 1} }}\) \( = \frac{1}{{\sqrt k }} – \frac{1}{{\sqrt {k + 1} }}.\)

Suy ra \({u_n} = 1 – \frac{1}{{\sqrt {n + 1} }}\) \( \Rightarrow \lim {u_n} = 1.\)

2. Ta có: \(1 – \frac{1}{{{T_k}}}\) \( = 1 – \frac{2}{{k(k + 1)}}\) \( = \frac{{(k – 1)(k + 2)}}{{k(k + 1)}}.\)

Suy ra \({u_n} = \frac{1}{3}.\frac{{n + 2}}{n}\) \( \Rightarrow \lim {u_n} = \frac{1}{3}.\)

3. Ta có \(\frac{{{k^3} – 1}}{{{k^3} + 1}}\) \( = \frac{{(k – 1)\left( {{k^2} + k + 1} \right)}}{{(k + 1)\left[ {{{(k – 1)}^2} + (k – 1) + 1} \right]}}\) \( \Rightarrow {u_n} = \frac{2}{3}.\frac{{{n^2} + n + 1}}{{(n – 1)n}}\) \( \Rightarrow \lim {u_n} = \frac{2}{3}.\)

4. Ta có: \(n\frac{n}{{{n^2} + n}} \le {u_n} \le n\frac{n}{{{n^2} + 1}}\) \( \Rightarrow \frac{{ – n}}{{{n^2} + 1}} \le {u_n} – 1 \le \frac{{ – 1}}{{{n^2} + 1}}\) \( \Rightarrow \left| {{u_n} – 1} \right| \le \frac{n}{{{n^2} + 1}} \to 0\) \( \Rightarrow \lim {u_n} = 1.\)

Bài 6. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \lim \frac{{{a_k}{n^k} + {a_{k – 1}}{n^{k – 1}} + \ldots + {a_1}n + {a_0}}}{{{b_p}{n^p} + {b_{p – 1}}{n^{p – 1}} + \ldots + {b_1}n + {b_0}}}\) với \({a_k}{b_p} \ne 0.\)

2. \(B = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} – 2\sqrt[3]{{{n^3} + {n^2} – 1}} + n} \right).\)

Lời giải:

1. Ta chia làm các trường hợp sau:

+ Trường hợp 1: \(n = k\), chia cả tử và mẫu cho \({n^k}\), ta được:

\(A = \lim \frac{{{a_k} + \frac{{{a_{k – 1}}}}{n} + \ldots + \frac{{{a_0}}}{{{n^k}}}}}{{{b_p} + \frac{{{b_{p – 1}}}}{n} + \ldots + \frac{{{b_0}}}{{{n^k}}}}} = \frac{{{a_k}}}{{{b_p}}}.\)

+ Trường hợp 2: \(k/>p\), chia cả tử và mẫu cho \({n^k}\), ta được:

\(A = \lim \frac{{{a_k} + \frac{{{a_{k – 1}}}}{n} + \ldots + \frac{{{a_0}}}{{{n^k}}}}}{{\frac{{{b_p}}}{{{n^{k – p}}}} + \frac{{{b_{p – 1}}}}{{{n^{k – p + 1}}}} + \ldots + \frac{{{b_0}}}{{{n^k}}}}}\) \( = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{ + \infty \,\,{\rm{khi}}\,\,{a_k}{b_p} /> 0}\\

{ – \infty \,\,{\rm{khi}}\,\,{a_k}{b_p} < 0}

\end{array}} \right..\)

+ Trường hợp 3: \(k<p\), chia cả tử và mẫu cho \({n^p}\), ta được:

\(A = \lim \frac{{\frac{{{a_k}}}{{{n^{p – k}}}} + \frac{{{a_{k – 1}}}}{{{n^{p – k + 1}}}} + \ldots + \frac{{{a_0}}}{{{n^p}}}}}{{{b_p} + \frac{{{b_{p – 1}}}}{n} + \ldots + \frac{{{b_0}}}{{{n^p}}}}} = 0.\)

2. Ta có: \(B = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} – n} \right)\) \( – 2\lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + {n^2} – 1}} – n} \right).\)

Mà: \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} – n} \right)\) \( = \lim \frac{{n + 1}}{{\sqrt {{n^2} + n + 1} + n}}\) \( = \lim \frac{{1 + \frac{1}{n}}}{{\sqrt {1 + \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} + 1}}\) \( = \frac{1}{2}.\)

\(\lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + {n^2} – 1}} – n} \right)\) \( = \lim \frac{{{n^2} – 1}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{n^3} + {n^2} – 1} \right)}^2}}} + n\sqrt[3]{{{n^3} + {n^2} – 1}} + {n^2}}}.\)

\( = \lim \frac{{1 – \frac{1}{{{n^2}}}}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {1 + \frac{1}{{{n^4}}} – \frac{1}{{{n^6}}}} \right)}^2}}} + \sqrt[3]{{1 + \frac{1}{n} – \frac{1}{{{n^3}}}}} + 1}}\) \( = \frac{1}{3}.\)

Vậy \(B = \frac{1}{2} – \frac{2}{3} = – \frac{1}{6}.\)

Bài 7.

1. Cho các số thực \(a\), \(b\) thỏa \(|a| < 1\); \(|b| < 1.\) Tìm giới hạn \(I = \lim \frac{{1 + a + {a^2} + \ldots + {a^n}}}{{1 + b + {b^2} + \ldots + {b^n}}}.\)

2. Cho dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) xác định bởi \({x_1} = \frac{1}{2}\), \({x_{n + 1}} = x_n^2 + {x_n}\), \(\forall n \ge 1.\)

Đặt \({S_n} = \frac{1}{{{x_1} + 1}} + \frac{1}{{{x_2} + 1}} + \ldots + \frac{1}{{{x_n} + 1}}.\) Tính \(\lim {S_n}.\)

3. Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{u_1} = 3}\\

{{u_{n + 1}} = \frac{{{u_n}{{\left( {{u_n} + 1} \right)}^2} – 8}}{5}}

\end{array}} \right.\), \((n \ge 1,n \in N)\). Xét sự hội tụ và tính giới hạn sau nếu tồn tại: \(\mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \sum\limits_{i = 1}^n {\frac{{{u_i} – 2}}{{u_i^2 + 1}}} .\)

Lời giải:

1. Ta có \(1\), \(a\), \({a^2}\) … \({a^n}\) là một cấp số nhân công bội \(a.\)

\(1 + a + {a^2} + \ldots + {a^n}\) \( = \frac{{1 – {a^{n + 1}}}}{{1 – a}}.\)

Tương tự: \(1 + b + {b^2} + \ldots + {b^n}\) \( = \frac{{1 – {b^{n + 1}}}}{{1 – b}}.\)

Suy ra \(\lim I = \lim \frac{{\frac{{1 – {a^{n + 1}}}}{{1 – a}}}}{{\frac{{1 – {b^{n + 1}}}}{{1 – b}}}} = \frac{{1 – b}}{{1 – a}}\) (vì \(|a| < 1\), \(|b| < 1\) \( \Rightarrow \lim {a^{n + 1}} = \lim {b^{n + 1}} = 0\)).

2. Từ công thức truy hồi ta có: \({x_{n + 1}} /> {x_n}\), \(\forall n = 1,2, \ldots .\)

Nên dãy \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số tăng.

Giả sử dãy \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy bị chặn trên, khi đó sẽ tồn tại \(\lim {x_n} = x.\)

Với \(x\) là nghiệm của phương trình: \(x = {x^2} + x\) \( \Leftrightarrow x = 0 < {x_1}\) vô lí.

Do đó dãy \(\left( {{x_n}} \right)\) không bị chặn, hay \(\lim {x_n} = + \infty .\)

Mặt khác \(\frac{1}{{{x_{n + 1}}}} = \frac{1}{{{x_n}\left( {{x_n} + 1} \right)}}\) \( = \frac{1}{{{x_n}}} – \frac{1}{{{x_n} + 1}}.\)

Suy ra: \(\frac{1}{{{x_n} + 1}} = \frac{1}{{{x_n}}} – \frac{1}{{{x_{n + 1}}}}.\)

Dẫn tới: \({S_n} = \frac{1}{{{x_1}}} – \frac{1}{{{x_{n + 1}}}} = 2 – \frac{1}{{{x_{n + 1}}}}\) \( \Rightarrow \lim {S_n} = 2 – \lim \frac{1}{{{x_{n + 1}}}} = 2.\)

3. Ta chứng minh được: \({u_n} \ge 3\); \(\forall n \in {N^*}\), do đó \({u_{n + 1}} – {u_n}\) \( = \frac{{{{\left( {{u_n} + 2} \right)}^2}\left( {{u_n} – 2} \right)}}{5} /> 0.\)

Từ đó thấy \(\left( {{u_n}} \right)\) tăng.

Giả sử \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn, khi đó tồn tại giới hạn hữu hạn, giả sử \(\lim {u_n} = a\) và ta có: \(a = \frac{{a{{(a + 1)}^2} – 8}}{5}\) \( \Leftrightarrow {a^3} + 2{a^2} – 4a – 8 = 0\) \( \Leftrightarrow a = \pm 2\) (loại).

Do đó \(\lim {u_n} = + \infty .\)

Ta lại thấy rằng: \({u_{n + 1}}\) \( = \frac{{{u_n}{{\left( {{u_n} + 1} \right)}^2} – 8}}{5}\) \( \Rightarrow \frac{{{u_n} – 2}}{{u_n^2 + 1}}\) \( = \frac{1}{{{u_n} + 2}} – \frac{1}{{{u_{n + 1}} + 2}}\), \(\forall n \in {N^*}.\)

Vì vậy nên: \(\mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \sum\limits_{i = 1}^n {\frac{{{u_i} – 2}}{{u_i^2 + 1}}} \) \( = \mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \left( {\frac{1}{{{u_1} + 2}} – \frac{1}{{{u_{n + 1}} + 2}}} \right)\) \( = \frac{1}{5}.\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản

tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản.