Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3: Đoạn thẳng

Bài 3: Đoạn thẳng

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 3: Đoạn thẳng – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 3: Đoạn thẳng - Sách bài tập Toán 6 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 3: Đoạn thẳng - Sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Bài học này thuộc Chương VI: Hình học phẳng, Tập 2 của bộ sách Toán 6 Cánh Diều.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập, lý thuyết và phương pháp giải bài tập Toán 6 một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài 3: Đoạn thẳng - Sách bài tập Toán 6 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 3 trong Sách bài tập Toán 6 Cánh Diều tập trung vào việc giới thiệu khái niệm đoạn thẳng, các tính chất cơ bản và cách thực hiện các phép toán liên quan đến đoạn thẳng. Đây là nền tảng quan trọng cho việc học tập các kiến thức hình học phức tạp hơn ở các lớp trên.

1. Khái niệm đoạn thẳng

Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng được giới hạn bởi hai điểm. Hai điểm này được gọi là mút của đoạn thẳng. Kí hiệu đoạn thẳng AB là AB. Độ dài của đoạn thẳng AB được kí hiệu là AB.

2. Tính chất của đoạn thẳng

  • Đoạn thẳng không có chiều dài.
  • Đoạn thẳng là đường cong ngắn nhất nối hai điểm.
  • Nếu C là một điểm nằm giữa hai điểm A và B trên đoạn thẳng AB thì AC + CB = AB.

3. So sánh độ dài hai đoạn thẳng

Để so sánh độ dài hai đoạn thẳng, ta có thể sử dụng thước đo hoặc áp dụng tính chất cộng đoạn thẳng. Nếu AB > CD thì đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.

4. Bài tập minh họa

Bài tập 1: Cho đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. Điểm C nằm giữa A và B sao cho AC = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.

Giải:

Vì C nằm giữa A và B nên AC + CB = AB. Thay số ta có: 2cm + CB = 5cm. Suy ra CB = 5cm - 2cm = 3cm.

Bài tập 2: Cho hai đoạn thẳng MN và PQ có độ dài lần lượt là 3cm và 7cm. So sánh độ dài hai đoạn thẳng này.

Giải:

Vì 3cm < 7cm nên MN < PQ. Vậy đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng PQ.

5. Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về đoạn thẳng, các em nên làm thêm nhiều bài tập trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Đồng thời, hãy ôn tập lại lý thuyết và các tính chất liên quan đến đoạn thẳng.

6. Ứng dụng của đoạn thẳng trong thực tế

Đoạn thẳng là một khái niệm cơ bản trong hình học và có nhiều ứng dụng trong thực tế. Ví dụ, đoạn thẳng được sử dụng để đo khoảng cách giữa hai điểm, để vẽ các hình hình học, và để xây dựng các công trình kiến trúc.

7. Mở rộng kiến thức

Các em có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan đến đoạn thẳng như trung điểm của đoạn thẳng, tia, góc, và đường thẳng.

Bảng tổng hợp công thức quan trọng

Công thứcMô tả
AC + CB = ABTính chất cộng đoạn thẳng
AB = CDHai đoạn thẳng bằng nhau
AB > CDĐoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD

Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức được trình bày trên đây, các em sẽ hiểu rõ hơn về Bài 3: Đoạn thẳng - Sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6