Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến - SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến thuộc chương trình Toán 7 tập 2, Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về đa thức một biến, các phép toán cộng, trừ đa thức và ứng dụng của chúng trong giải toán.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập có lời giải chi tiết để các em có thể tự học và ôn luyện hiệu quả.

Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến - SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trong chương trình Toán 7 tập 2, Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc giới thiệu và thực hành các phép toán cộng và trừ đa thức một biến. Đây là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng đại số vững chắc cho các em học sinh.

1. Đa thức một biến là gì?

Đa thức một biến là biểu thức đại số có chứa một biến, với các hệ số và số mũ không âm. Ví dụ: 3x2 + 2x - 5 là một đa thức một biến với biến x.

2. Phép cộng đa thức

Để cộng hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Liệt kê các đơn thức đồng dạng trong hai đa thức.
  2. Cộng các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
  3. Viết kết quả là tổng của các đơn thức đồng dạng vừa tìm được.

Ví dụ: Cộng hai đa thức P(x) = 2x2 + 3x - 1 và Q(x) = -x2 + 5x + 2

P(x) + Q(x) = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1

3. Phép trừ đa thức

Để trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Đổi dấu tất cả các đơn thức của đa thức thứ hai.
  2. Thực hiện phép cộng hai đa thức sau khi đã đổi dấu.

Ví dụ: Trừ hai đa thức P(x) = 2x2 + 3x - 1 và Q(x) = -x2 + 5x + 2

P(x) - Q(x) = 2x2 + 3x - 1 - (-x2 + 5x + 2) = 2x2 + 3x - 1 + x2 - 5x - 2 = (2x2 + x2) + (3x - 5x) + (-1 - 2) = 3x2 - 2x - 3

4. Bài tập vận dụng

Dưới đây là một số bài tập vận dụng để các em luyện tập:

  • Bài 1: Thực hiện phép cộng các đa thức sau: A(x) = 4x3 - 2x2 + x - 5 và B(x) = -3x3 + 5x2 - 2x + 1
  • Bài 2: Thực hiện phép trừ các đa thức sau: C(x) = x2 - 3x + 2 và D(x) = -x2 + x - 4
  • Bài 3: Tìm đa thức P(x) sao cho P(x) + Q(x) = 2x2 + 5x - 3, biết Q(x) = x2 - 2x + 1

5. Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán cộng và trừ đa thức, cần chú ý:

  • Chỉ cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
  • Đổi dấu các đơn thức khi thực hiện phép trừ.
  • Sắp xếp các đơn thức theo bậc giảm dần của biến để kết quả gọn gàng hơn.

6. Ứng dụng của phép cộng và trừ đa thức

Phép cộng và trừ đa thức có nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác, ví dụ:

  • Tính diện tích hoặc thể tích của các hình phức tạp.
  • Giải các bài toán về chuyển động.
  • Xây dựng các mô hình toán học.

Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về phép cộng và phép trừ đa thức một biến. Chúc các em học tập tốt!

Đa thứcBậc của đa thức
3x2 + 2x - 52
-x3 + 4x - 13

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7