Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên – nội dung then chốt trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên - SGK Toán 6 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học số 5 trong chương trình Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào hai phép tính cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong toán học: phép nhân và phép chia số tự nhiên.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lý thuyết, các quy tắc, tính chất của hai phép tính này, đồng thời luyện tập thông qua các bài tập ví dụ minh họa. Mục tiêu là giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên - SGK Toán 6 - Kết nối tri thức

Bài 5 trong sách giáo khoa Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức đi sâu vào hai phép tính cơ bản nhất của số học: phép nhân và phép chia số tự nhiên. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học toán học tiếp theo.

I. Phép nhân số tự nhiên

Phép nhân số tự nhiên là phép toán tìm tích của hai hoặc nhiều số tự nhiên. Tích là kết quả của phép nhân.

  • Định nghĩa: Cho hai số tự nhiên a và b, tích của a và b là một số tự nhiên, ký hiệu là a x b hoặc a.b, thỏa mãn: a x b = b x a (tính giao hoán).
  • Tính chất giao hoán: a x b = b x a
  • Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
  • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a x (b + c) = a x b + a x c
  • Phép nhân với 0: a x 0 = 0
  • Phép nhân với 1: a x 1 = a

II. Phép chia số tự nhiên

Phép chia số tự nhiên là phép toán tìm thương và số dư khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác.

  • Định nghĩa: Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0), phép chia a cho b được thực hiện như sau: a = b x q + r, trong đó q là thương, r là số dư và 0 ≤ r < b.
  • Số chia hết: Nếu r = 0 thì a chia hết cho b.
  • Tính chất chia hết: Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho c.

III. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính 12 x 5.

Giải: 12 x 5 = 60

Ví dụ 2: Tính 36 : 4.

Giải: 36 : 4 = 9

Ví dụ 3: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Người ta chia đều số gạo đó vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?

Giải: Số kg gạo mỗi túi có là: 25 : 5 = 5 (kg)

Ví dụ 4: Tính (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4). So sánh kết quả.

Giải: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24

2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24

Kết quả bằng nhau, chứng tỏ tính chất kết hợp của phép nhân.

IV. Luyện tập

Để củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia số tự nhiên, các em hãy thực hiện các bài tập sau trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức.

  1. Bài 1: Tính các biểu thức sau: a) 15 x 7; b) 48 : 6; c) (3 x 4) x 5; d) 18 : (3 x 2)
  2. Bài 2: Giải bài toán sau: Một người có 36 quả cam. Người đó chia đều số cam cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quả cam?
  3. Bài 3: Điền vào chỗ trống: a) 5 x ... = 30; b) ... : 7 = 8

Hy vọng bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phép nhân và phép chia số tự nhiên. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6