Bài viết hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán bất phương trình logarit thường gặp trong chương trình Giải tích 12.
A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA
Định nghĩa: Bất phương trình logarit cơ bản là bất phương trình có một trong các dạng: \({\log _a}x /> m\), \({\log _a}x \ge m\), \({\log _a}x < m\), \({\log _a}x \le m\) với \(0 < a \ne 1.\)
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Phương pháp chung: Dùng tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm mũ (mũ hóa).
Chú ý: Có thể tìm tập xác định của bất phương trình trước khi giải.
Vấn đề 1: Bất phương trình logarit dạng cơ bản.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Với bất phương trình \({\log _a}x /> m\) \((1).\)
\((1) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x /> {a^m}{\rm{\:nếu\:}}a /> 1}\\
{0 < x < {a^m}{\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}
\end{array}} \right..\)
2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Giải các bất phương trình sau:
a) \({\log _2}\left( {{x^2} – 2x} \right) /> 3.\)
b) \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {{x^2} – 6x} \right) /> – 3.\)
a) \({\log _2}\left( {{x^2} – 2x} \right) /> 3\) \( \Leftrightarrow {x^2} – 2x /> {2^3}\) \( \Leftrightarrow {x^2} – 2x – 8 /> 0\) \( \Leftrightarrow x < – 2\) hoặc \(x /> 4.\)
b) \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {{x^2} – 6x} \right) /> – 3\) \( \Leftrightarrow 0 < {x^2} – 6x < {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ – 3}}\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 6x /> 0}\\
{{x^2} – 6x – 27 < 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < 0{\rm{\:hoặc\:}}x /> 6}\\
{ – 3 < x < 9}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 3 < x < 0}\\
{6 < x < 9}
\end{array}} \right..\)
Ví dụ 2: Giải bất phương trình sau: \({\log _3}\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} < 1.\)
\({\log _3}\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} < 1\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} /> 0}\\
{\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} < 3}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{x^2} + 4x}}{{2x – 3}} /> 0}\\
{\frac{{{x^2} – 2x + 9}}{{2x – 3}} < 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – 3 < 0}\\
{{x^2} + 4x < 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < \frac{3}{2}}\\
{ – 4 < x < 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow – 4 < x < 0.\)
3. BÀI TẬP:
1. Giải các bất phương trình sau:
a) \({\log _8}(4 – 2x) \ge 2.\)
b) \({\log _2}\left( {2 – x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) < 1.\)
c) \({\log _{\sqrt 5 }}\left( {{6^{x + 1}} – {{36}^x}} \right) \le 2.\)
2. Giải bất phương trình sau: \({\log _{\frac{2}{3}}}{\log _3}|x – 3| \ge 0.\)
3. Giải bất phương trình sau: \({\log _2}x\left( {{{\log }_3}x – 1} \right) + 1 – {\log _3}x /> 0.\)
4. Giải bất phương trình: \({\log _{0,7}}\left[ {{{\log }_6}\left( {\frac{{{x^2} + x}}{{x + 4}}} \right)} \right] < 0\) (TSĐH – khối B – 2008).
5. Giải bất phương trình: \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {\frac{{{x^2} – 3x + 2}}{x}} \right) \ge 0\) (TSĐH – khối D – 2008).
Vấn đề 2: Đưa logarit về cùng một cơ số.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Với \(0 < a \ne 1\), ta có:
+ \({\log _a}f(x) /> {\log _a}g(x)\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(x) /> g(x) /> 0{\rm{\:nếu\:}}a{\rm{ }} /> 1}\\
{0 < f(x) < g(x){\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}
\end{array}} \right..\)
+ \({\log _a}f(x) ≥ {\log _a}g(x)\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(x) ≥ g(x) /> 0{\rm{\:nếu\:}}a{\rm{ }} /> 1}\\
{0 < f(x) ≤ g(x){\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}
\end{array}} \right..\)
2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Giải các bất phương trình:
a) \({\log _{0,5}}(5x + 10) < {\log _{0,5}}\left( {{x^2} + 6x + 8} \right).\)
b) \({\log _2}(x – 3) + {\log _2}(x – 2) \le 1.\)
a) \({\log _{0,5}}(5x + 10) < {\log _{0,5}}\left( {{x^2} + 6x + 8} \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + 6x + 8 /> 0}\\
{5x + 10 /> {x^2} + 6x + 8}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < – 4 \vee x /> – 2}\\
{{x^2} + x – 2 < 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < – 4 \vee x /> – 2}\\
{ – 2 < x < 1}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow – 2 < x < 1.\)
b) \({\log _2}(x – 3) + {\log _2}(x – 2) \le 1\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 3 /> 0}\\
{x – 2 /> 0}\\
{{{\log }_2}(x – 3)(x – 2) \le {{\log }_2}2}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x /> 3}\\
{{x^2} – 5x + 6 \le 2}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x /> 3}\\
{1 \le x \le 4}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 3 < x \le 4.\)
Ví dụ 2: Giải bất phương trình: \({\log _x}\left( {3 – \sqrt {1 – 2x + {x^2}} } \right) /> 1.\)
Ta có: \({\log _x}\left( {3 – \sqrt {1 – 2x + {x^2}} } \right) /> 1\) \( \Leftrightarrow {\log _x}(3 – |1 – x|) /> 1\) \((1).\)
Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 \ne x /> 0}\\
{3 – |1 – x| /> 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 < x \ne 1}\\
{ – 2 < x < 4}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 < x < 4}\\
{x \ne 1}
\end{array}} \right..\)
\((1) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x /> 1}\\
{3 – |1 – x| /> x}
\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 < x < 1}\\
{3 – |1 – x| < x}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 1 < x < 2\) (thỏa điều kiện).
Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(1 < x < 2.\)
3. BÀI TẬP:
1. Giải các bất phương trình sau:
a) \({\log _{\frac{1}{3}}}(x + 1) \le {\log _3}(2 – x).\)
b) \({\log _{\frac{1}{7}}}\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{2(x + 1)}} < – {\log _7}(x + 1).\)
c) \({\log _2}\left( {{9^{x – 1}} + 7} \right) /> {\log _2}\left( {{3^{x – 1}} + 1} \right) + 2.\)
2. Giải các bất phương trình sau:
a) \({\log _x}\left( {5{x^2} – 8x + 3} \right) /> 2.\)
b) \({\log _x}\frac{{4x + 5}}{{6 – 5x}} < – 1.\)
3. Giải các bất phương trình sau:
a) \(\frac{1}{2}{\log _{\frac{1}{2}}}x + {\log _{\frac{1}{4}}}(x – 1) + \frac{1}{2}{\log _2}6 \le 0.\)
b) \(\log \left( {{x^2} – 3x + 6} \right) /> 2(\log x + \log 2).\)
c) \(\frac{1}{{{{\log }_{\frac{1}{2}}}(2x – 1)}} + \frac{1}{{{{\log }_2}\sqrt {{x^2} – 3x + 2} }} /> 0.\)
4. Giải bất phương trình: \(2{\log _3}(4x – 3) + {\log _{\frac{1}{3}}}(2x + 3) \le 2\) (TSĐH – khối A – 2007).
5. Giải các bất phương trình sau:
a) \({\log _{\frac{1}{5}}}\left( {{x^2} – 6x + 18} \right) + 2{\log _5}(x – 4) < 0.\)
b) \({\log _3}\left[ {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} – 1} \right)} \right] < 1.\)
6. Giải bất phương trình: \({\log _x}\left( {{{\log }_3}\left( {{9^x} – 72} \right)} \right) \le 1\) (TSĐH – khối B – 2002).
Vấn đề 3: Phương pháp đặt ẩn số phụ.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Nếu đặt \(t = {\log _a}x\) thì \({\log _{\frac{1}{a}}}x = – t\), \({\log _{{a^2}}}x = \frac{1}{2}t\), \(\log _a^2x = {t^2}\) ….
2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ: Giải bất phương trình: \({\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right) \cdot {\log _2}\left( {{2^{x + 1}} – 2} \right) < 2.\)
Ta có: \({\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right).{\log _2}\left( {{2^{x + 1}} – 2} \right) < 2\) \( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right).\left[ {{{\log }_2}\left( {{2^x} – 1} \right) + {{\log }_2}2} \right] < 2\) \((1).\)
Đặt \(t = {\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right).\)
\((1)\) trở thành: \(t(t + 1) < 2\) \( \Leftrightarrow {t^2} + t – 2 < 0\) \( \Leftrightarrow – 2 < t < 1\) \( \Leftrightarrow – 2 < {\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right) < 1\) \( \Leftrightarrow {2^{ – 2}} < {2^x} – 1 < {2^1}\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{4} + 1 < {2^x} < 2\) \( \Leftrightarrow \frac{5}{4} < {2^x} < 2\) \( \Leftrightarrow {\log _2}\frac{5}{4} < x < {\log _2}2\) \( \Leftrightarrow {\log _2}5 – 2 < x < 1.\)
3. BÀI TẬP:
1. Giải các bất phương trình sau:
a) \(2{\log _5}x – {\log _x}125 < 1.\)
b) \({\log _x}2.{\log _{\frac{x}{{16}}}}2 /> \frac{1}{{{{\log }_2}x – 6}}.\)
2. Giải các bất phương trình sau:
a) \({3^{\log x + 2}} – {3^{\log {x^2} + 5}} + 2 < 0.\)
b) \({6^{\log _6^2x}} + {x^{{{\log }_6}x}} \le 12.\)
3. Giải các bất phương trình sau:
a) \(\sqrt {\log _3^2x – 4{{\log }_3}x + 9} \ge 2{\log _3}x – 3.\)
b) \({\log _2}\left( {{2^x} – 1} \right).{\log _2}\left( {{2^{x + 1}} – 2} \right) < 2.\)
4. Giải bất phương trình: \({\log _5}\left( {{4^x} + 144} \right) – 4{\log _5}2 < 1 + {\log _5}\left( {{2^{x – 2}} + 1} \right)\) (Đề thi TSĐH – khối B – 2006).
Giải Toán cách giải bất phương trình logarit với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề cách giải bất phương trình logarit, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
cách giải bất phương trình logarit là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
Chủ đề cách giải bất phương trình logarit là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: cách giải bất phương trình logarit.