Logo Header
  1. Môn Toán
  2. cách giải phương trình logarit

cách giải phương trình logarit

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn học toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán phương trình logarit thường gặp trong chương trình Giải tích lớp 12.

A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA

1. Định nghĩa:

Phương trình logarit là phương trình có chứa ẩn số dưới dấu logarit.

2. Phương trình logarit cơ bản:

\({\log _a}x = m\) (với \(0 < a \ne 1\)) \( \Leftrightarrow x = {a^m}.\)

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Vấn đề 1: Đưa các logarit về cùng cơ số.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Với \(0 < a \ne 1\) thì:

\({\log _a}\alpha = {\log _a}\beta \) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\alpha = \beta }\\

{\alpha /> 0({\rm{\:hay\:}}\beta /> 0)}

\end{array}} \right..\)

\({\log _a}f(x) = m \Leftrightarrow f(x) = {a^m}.\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:

a) \({\log _3}x + {\log _3}(x + 2) = 1.\)

b) \({\log _2}\left( {{2^x} – 3} \right) + x = 2.\)

a) \({\log _3}x + {\log _3}(x + 2) = 1\) \((1).\)

Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 0}\\

{x + 2 /> 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x /> 0.\)

\((1) \Leftrightarrow {\log _3}x(x + 2) = {\log _3}3\) \( \Leftrightarrow x(x + 2) = 3\) \( \Leftrightarrow {x^2} + 2x – 3 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 3\:{\rm{(loại)}}}\\

{x = 1\:{\rm{(nhận)}}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

b) \({\log _2}\left( {{2^x} – 3} \right) + x = 2\) \( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{2^x} – 3} \right) = 2 – x\) \( \Leftrightarrow {2^x} – 3 = {2^{2 – x}}\) \( \Leftrightarrow {2^x} – 3 = \frac{4}{{{2^x}}}\) \( \Leftrightarrow {\left( {{2^x}} \right)^2} – {3.2^x} – 4 = 0\) \((1).\)

Đặt \(t = {2^x}\), điều kiện \(t/>0.\)

\((1)\) trở thành \({t^2} – 3t – 4 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = – 1\:{\rm{(loại)}}}\\

{t = 4\:{\rm{(nhận)}}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow {2^x} = 4\) \( \Leftrightarrow x = 2.\)

Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:

a) \({\log _2}\frac{1}{x} = {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} – x – 3} \right).\)

b) \({\log _4}(x + 12).{\log _x}2 = 1.\)

a) \({\log _2}\frac{1}{x} = {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} – x – 3} \right).\)

Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 0}\\

{{x^2} – x – 3 /> 0}

\end{array}} \right.\). Ta có:

\({\log _2}\frac{1}{x} = {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} – x – 3} \right)\) \( \Leftrightarrow {\log _2}{x^{ – 1}} = {\log _{{2^{ – 1}}}}\left( {{x^2} – x – 3} \right)\) \( \Leftrightarrow – {\log _2}x = – {\log _2}\left( {{x^2} – x – 3} \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 0}\\

{{x^2} – x – 3 = x}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 0}\\

{{x^2} – 2x – 3 = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 0}\\

{x = – 1{\rm{\:hoặc\:}}x = 3}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 3\) (thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = 3.\)

b) \({\log _4}(x + 12).{\log _x}2 = 1\) \((1).\)

Điều kiện: \(0 < x \ne 1.\)

\((1) \Leftrightarrow \frac{1}{2}{\log _2}(x + 12) = {\log _2}x\) \( \Leftrightarrow {\log _2}(x + 12) = {\log _2}{x^2}\) \( \Leftrightarrow x + 12 = {x^2}\) \( \Leftrightarrow {x^2} – x – 12 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 4\:{\rm{(nhận)}}}\\

{x = – 3\:{\rm{(loại)}}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 4.\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = 4.\)

3. BÀI TẬP:

1. Giải các phương trình sau:

a. \(\log (\sqrt {x + 1} + 1) – 3\log \sqrt[3]{{x – 40}} = 0.\)

b. \(2 – \log (x – 9) – \log (2x – 1) = 0.\)

c. \({\log _2}\left( {{x^2} + 3x + 2} \right) + {\log _2}\left( {{x^2} – 7x + 12} \right)\) \( – {\log _2}3 – 3 = 0.\)

d. \({3^{{{\log }_4}x + \frac{1}{2}}} + {3^{{{\log }_4}x – \frac{1}{2}}} = 4\sqrt x .\)

2. Giải các phương trình sau:

a. \({\log _2}[x(x – 1)] = 1.\)

b. \({\log _2}x + {\log _2}(x – 1) = 1.\)

c. \({\log _2}(3 – x) + {\log _2}(1 – x) = 3.\)

d. \({\log _2}x + {\log _4}x = {\log _{\frac{1}{2}}}\sqrt 3 .\)

3. Giải các phương trình sau:

a. \({\log _3}\left( {{3^x} + 8} \right) = 2 + x.\)

b. \({\log _2}\left( {9 – {2^x}} \right) = {10^{\lg (3 – x)}}.\)

c. \({\log _{\sqrt 3 }}x.{\log _3}x.{\log _9}x = 8.\)

d. \({\log _4}\left( {{{\log }_2}x} \right) + {\log _2}\left( {{{\log }_4}x} \right) = 2.\)

4. Giải phương trình: \({\log _2}\left( {{4^x} + {{15.2}^x} + 27} \right) + 2{\log _2}\frac{1}{{{{4.2}^x} – 3}} = 0.\)

5. Giải các phương trình sau:

a. \({\log _4}{(x + 1)^2} + 2 = {\log _{\sqrt 2 }}\sqrt {4 – x} + {\log _8}{(x + 4)^3}.\)

b. \({\log _9}{\left( {{x^2} – 5x + 6} \right)^2} = \frac{1}{2}{\log _{\sqrt 3 }}\frac{{x – 1}}{2} + {\log _3}\left| {x – 3} \right|.\)

c. \((x – 1){\log _5}3 + {\log _5}\left( {{3^{x + 1}} + 3} \right) = {\log _5}\left( {{{11.3}^x} – 9} \right).\)

d. \({\log _5}x + {\log _3}x = {\log _5}3.{\log _9}225.\)

Vấn đề 2: Phương pháp đặt ẩn số phụ.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Tìm một \({\log _a}f(x)\) chung trong phương trình, đặt bằng \(t.\) Đưa phương trình đã cho về phương trình theo \(t.\) Giải phương trình tìm \(t\), thay \(t\) vào cách đặt để tìm \(x.\)

Chú ý: Nếu đặt \(t = {\log _a}x\) thì \({\log _{\frac{1}{a}}}x = – t\), \({\log _{{a^2}}}x = \frac{1}{2}t\), \(\log _a^2x = {t^2}\) ….

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:

a) \(\log _2^2{x^2} – 4{\log _2}{x^3} + 8 = 0.\)

b) \(\frac{6}{{{{\log }_2}16x}} + \frac{4}{{{{\log }_2}\left( {{x^2}} \right)}} = 2.\)

a) \(\log _2^2{x^2} – 4{\log _2}{x^3} + 8 = 0\) \((1).\)

Điều kiện: \(x/>0.\)

\((1) \Leftrightarrow {\left( {2{{\log }_2}x} \right)^2} – 12{\log _2}x + 8 = 0.\)

Đặt \(t = {\log _2}x\), ta được:

\((1) \Leftrightarrow 4{t^2} – 12t + 8 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = 1}\\

{t = 2}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\log }_2}x = 1}\\

{{{\log }_2}x = 2}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 2}\\

{x = 4}

\end{array}} \right..\)

So sánh điều kiện ta được nghiệm của phương trình là \(x = 2\) hay \(x = 4.\)

b) \(\frac{6}{{{{\log }_2}16x}} + \frac{4}{{{{\log }_2}\left( {{x^2}} \right)}} = 2\) \((1).\)

Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{0 < {x^2} \ne 1}\\

{0 < 16x \ne 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{0 < x \ne 1}\\

{x \ne \frac{1}{{16}}}

\end{array}} \right..\)

Ta có: \((1) \Leftrightarrow \frac{6}{{{{\log }_2}16 + {{\log }_2}x}} + \frac{4}{{2{{\log }_2}x}} = 2\) \( \Leftrightarrow \frac{6}{{{{\log }_2}x + 4}} + \frac{2}{{{{\log }_2}x}} = 2\) \((2).\)

Đặt \(t = {\log _2}x.\)

Phương trình \((2)\) trở thành:

\(\frac{6}{{t + 4}} + \frac{2}{t} = 2\) \( \Leftrightarrow 6t + 2t + 8 = 2t(t + 4)\) \( \Leftrightarrow 2{t^2} – 8 = 0\) \( \Leftrightarrow t = \pm 2.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\log }_2}x = 2}\\

{{{\log }_2}x = – 2}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 4}\\

{x = \frac{1}{4}}

\end{array}} \right..\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = 4\) và \(x = \frac{1}{4}.\)

Ví dụ 2: Giải phương trình sau: \(\log _3^2x + \sqrt {\log _3^2x + 1} – 5 = 0.\)

Ta có: \(\log _3^2x + \sqrt {\log _3^2x + 1} – 5 = 0\) \((1).\)

Đặt \(t = \sqrt {\log _3^2x + 1} .\) Điều kiện: \(t \ge 1.\)

Phương trình \((1)\) trở thành:

\({t^2} + t – 6 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = 2\:{\rm{(nhận)}}}\\

{t = – 3\:{\rm{(loại)}}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow t = 2.\)

\( \Leftrightarrow \log _3^2x = 3\) \( \Leftrightarrow {\log _3}x = \pm 3\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = {3^{\sqrt 3 }}}\\

{x = {3^{ – \sqrt 3 }}}

\end{array}} \right..\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = {3^{\sqrt 3 }}\), \(x = {3^{ – \sqrt 3 }}.\)

3. BÀI TẬP:

1. Giải các phương trình sau:

a. \({\log ^2}x = 3 + \log {x^2}.\)

b. \({2.9^{{{\log }_2}x – 1}} = {6^{{{\log }_2}x}} – {x^2}.\)

c. \({\log _3}(2x + 1) – 2{\log _{2x + 1}}3 – 1 = 0.\)

d. \({\log ^2}\left( {{x^3}} \right) – 20\log \sqrt x + 1 = 0.\)

2. Giải các phương trình sau:

a. \({\log _5}\left( {{5^x} – 1} \right)\left[ {\frac{1}{2}{{\log }_5}5\left( {{5^x} – 1} \right)} \right] – 1 = 0.\)

b. \({\log _{27}}\left( {{x^{{{\log }_{27}}x}}} \right) – 3{\log _{27}}x + 2 = 0.\)

c. \(3\sqrt {{{\log }_2}x} – {\log _2}8x + 1 = 0.\)

d. \(5\sqrt {{{\log }_2}( – x)} = {\log _2}\sqrt {{x^2}} .\)

3. Giải các phương trình sau:

a. \({\log _{9x}}27 – {\log _{3x}}3 + {\log _9}243 = 0.\)

b. \(\frac{{{{\log }_2}x}}{{{{\log }_4}2x}} = \frac{{{{\log }_8}4x}}{{{{\log }_{16}}8x}}.\)

c. \({\log _3}\left( {{3^x} – 1} \right).{\log _3}\left( {{3^{x + 1}} – 3} \right) = 12.\)

d. \({\log _{x – 1}}4 = 1 + {\log _2}(x – 1).\)

4. Giải các phương trình sau:

a. \(\frac{6}{{{{\log }_2}x + 1}} + \frac{2}{{{{\log }_2}x}} – 3 = 0.\)

b. \(\frac{1}{{{{\log }_2}\frac{{16}}{x}}} + \frac{2}{{{{\log }_2}4x}} = 1.\)

5. Cho phương trình: \(\log _3^2x + \sqrt {\log _3^2x + 1} – 2m – 1 = 0\) \((1)\) (\(m\) là tham số).

a. Giải phương trình \((1)\) khi \(m = 2.\)

b. Định \(m\) để \((1)\) có ít nhất một nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {1;{3^{\sqrt 3 }}} \right].\)

(Đề thi TSĐH – khối A – 2002).

6. Giải các phương trình sau:

a. \({\log _3}\left( {\log _{0,5}^2x – 3{{\log }_{0,5}}x + 5} \right) = 2.\)

b. \({\log _2}\left( {{{4.3}^x} – 6} \right) – {\log _2}\left( {{9^x} – 6} \right) = 1.\)

7. Giải phương trình: \({\log _{2x – 1}}\left( {2{x^2} + x – 1} \right) + {\log _{x + 1}}{(2x – 1)^2} = 4\) (Đề thi TSĐH – khối A – 2008).

Vấn đề 3: Phương pháp dùng tính đơn điệu của hàm số.

1. PHƯƠNG PHÁP:

a) Biến đổi hai vế của phương trình sao cho hai vế là hai hàm số không cùng chiều biến thiên.

+ Bước 1: Nhẩm và chứng minh \({x_0}\) là nghiệm.

+ Bước 2: Chứng minh \({x_0}\) là nghiệm duy nhất (bằng cách chứng minh \(x \ne {x_0}\) không là nghiệm).

b) Một số phương trình ta sử dụng phương pháp đánh giá hai vế, phương pháp đối lập … để giải.

c) Một số phương trình biến đổi được về dạng \(f(u) = f(v)\) thì ta áp dụng: Nếu \(f(t)\) là hàm số tăng (hay giảm) thì \(f(u) = f(v) \Leftrightarrow u = v.\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải phương trình: \({2^x} = 2 – {\log _3}x\) \((1).\)

Điều kiện \(x/>0.\)

\((1) \Leftrightarrow f(x) = {2^x} + {\log _3}x – 2 = 0.\)

Ta có:

\(f(1) = 0\) nên \(x =1\) là một nghiệm của phương trình \((1).\)

\(f'(x) = {2^x}\ln 2 + \frac{1}{{x\ln 3}} /> 0\), \(\forall x /> 0\) nên hàm số \(f\) đồng biến trên \((0; + \infty ).\)

Suy ra \((1)\) có không quá một nghiệm.

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \(x = 1.\)

Ví dụ 2: Giải phương trình: \(11 – x = {\log _3}x\) \((2).\)

Điều kiện \(x /> 0.\)

Ta có: \(x = 9\) là một nghiệm của phương trình \((2).\)

Ta chứng minh \(x = 9\) là nghiệm duy nhất của phương trình.

Ta có:

\(f(x) = 11 – x\) \( \Rightarrow f'(x) = – 1 /> 0\) nên \(f\) nghịch biến trên \((0; + \infty ).\)

\(g(x) = {\log _3}x\) \( \Rightarrow g'(x) = \frac{1}{{x\ln 3}} /> 0\), \(\forall x /> 0\) nên \(g\) đồng biến trên \((0; + \infty ).\)

Do đó:

+ \(x/>9:\) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{VT < 2}\\

{VP /> 2}

\end{array}} \right.\) suy ra phương trình \((2)\) không có nghiệm thỏa mãn \(x />9.\)

+ \(0<x<1:\) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{VT /> 2}\\

{VP < 2}

\end{array}} \right.\) suy ra phương trình \((2)\) không có nghiệm thỏa mãn \(x <9.\)

Vậy phương trình \((2)\) có một nghiệm duy nhất \(x = 9.\)

Ví dụ 3: Giải phương trình: \({\log _3}\left( {{x^2} + x + 1} \right) = x(2 – x) + {\log _3}x\) \((3).\)

Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 0}\\

{{x^2} + x + 1 /> 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x /> 0.\)

Cách 1: (Dùng phương pháp đánh giá hai vế).

Ta có: \((3) \Leftrightarrow {\log _3}\frac{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{x} = 2x – {x^2}\) \((4).\)

Ta có:

+ Khi \(x /> 0\) \( \Rightarrow \frac{{{x^2} + x + 1}}{x} = x + \frac{1}{x} + 1 \ge 3\) \( \Rightarrow VT(4) \ge {\log _3}3\) \( \Rightarrow VT(4) \ge 1.\)

Mặt khác ta có: \(VP(4) = 2x – {x^2}\) \( = 1 – {(x – 1)^2} \le 1.\)

Do đó \((3) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\log }_3}\frac{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{x} = 1}\\

{2x – {x^2} = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 1.\)

Cách 2: (Dùng phương pháp hàm số).

Ta có: \((3) \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{x^2} + x + 1} \right) + \left( {{x^2} + x + 1} \right)\) \( = {\log _3}(3x) + 3x\) \((*).\)

Xét hàm số \(f(t) = {\log _3}t + t\) với \(t /> 0.\)

Ta có: \(f'(t) = \frac{1}{{t\ln 3}} + 1 /> 0\) với mọi \(t/>0.\)

Suy ra \(f(t)\) là hàm số đồng biến trên \((0; + \infty ).\)

Do đó: \((*) \Leftrightarrow f\left( {{x^2} + x + 1} \right) = f(3x)\) \( \Leftrightarrow {x^2} + x + 1 = 3x\) \( \Leftrightarrow {(x – 1)^2} = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \(x = 1.\)

3. BÀI TẬP:

1. Giải các phương trình sau:

a. \(x – {2^{{{\log }_5}(x + 3)}} = 0.\)

b. \({\log _2}(\sqrt x + 1) – {\log _3}x = 0.\)

2. Giải các phương trình sau:

a. \({\log _2}\left( {x + {3^{{{\log }_6}x}}} \right) – {\log _6}x = 0.\)

b. \({\log _7}x = {\log _3}(\sqrt x + 2).\)

3. Giải phương trình: \({\log _3}\left( {\frac{{{x^2} + x + 3}}{{2{x^2} + 4x + 5}}} \right) = {x^2} + 3x + 2.\)

4. Giải phương trình: \(2{\log _6}(\sqrt[4]{x} + \sqrt[8]{x}) = {\log _4}\sqrt x .\)

5. Giải phương trình: \((x + 2)\log _3^2(x + 1) + 4(x + 1){\log _3}(x + 1) – 16 = 0.\)

6. Giải phương trình: \({\log _x}(x + 1) = \lg 1,5.\)

Vấn đề 4: Phương trình tích.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Biến đổi phương trình đã cho về phương trình tích.

Ta có: \(A.B = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{A = 0}\\

{B = 0}

\end{array}} \right..\) Ở đây các phương trình \(A = 0\), \(B = 0\) là những phương trình đơn giản hơn.

2. VÍ DỤ:

Ví dụ: Giải phương trình: \(2\log _9^2x = {\log _3}x.{\log _3}(\sqrt {2x + 1} – 1)\) \((1).\)

Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 0}\\

{\sqrt {2x + 1} – 1 /> 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x /> 0.\)

\((1) \Leftrightarrow 2{\left( {\frac{1}{2}{{\log }_3}x} \right)^2}\) \( = {\log _3}x.{\log _3}(\sqrt {2x + 1} – 1)\) \( \Leftrightarrow \log _3^2x – 2{\log _3}x{\log _3}(\sqrt {2x + 1} – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow {\log _3}x\left[ {{{\log }_3}x – 2{{\log }_3}(\sqrt {2x + 1} – 1)} \right] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\log }_3}x = 0}\\

{{{\log }_3}x = {{\log }_3}{{(\sqrt {2x + 1} – 1)}^2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1}\\

{x = 2x – 2\sqrt {2x + 1} }

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1}\\

{\sqrt {8x + 4} = x}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1}\\

{{x^2} – 8x – 4 = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1}\\

{x = 4 + 2\sqrt 5 }

\end{array}} \right..\)

Vậy phương trình có hai nghiệm là \(x = 1\) hay \(x = 4 + 2\sqrt 5 .\)

3. BÀI TẬP:

1. Giải phương trình \({\log _2}x + 2{\log _7}x = 2 + {\log _2}x.{\log _7}x.\)

2. Giải phương trình \(2x + {\log _2}\left( {{x^2} – 4x + 4} \right)\) \( = 2 – (x + 1){\log _{\frac{1}{2}}}(2 – x).\)

3. Giải phương trình: \(\frac{1}{{x – 1}}\log _2^2x + {\log _2}x + 2 = \frac{4}{{x – 1}}.\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay cách giải phương trình logarit – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán cách giải phương trình logarit với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề cách giải phương trình logarit, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề cách giải phương trình logarit

cách giải phương trình logarit là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong cách giải phương trình logarit

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến cách giải phương trình logarit.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề cách giải phương trình logarit là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: cách giải phương trình logarit.