Logo Header
  1. Môn Toán
  2. hàm số mũ và hàm số logarit

hàm số mũ và hàm số logarit

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn tài liệu toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết trình bày lý thuyết và hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán thường gặp về hàm số mũ và hàm số logarit trong chương trình Giải tích 12.

A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA

I. Định nghĩa

Cho \(0 < a \ne 1.\)

Hàm số dạng \(y = {a^x}\) được gọi là hàm số mũ theo cơ số \(a.\)

Hàm số dạng \(y = {\log _a}x\) được gọi là hàm số logarit theo cơ số \(a.\)

II. Một số giới hạn liên quan đến hàm số mũ và hàm số logarit

1. Hàm số mũ và hàm số logarit liên tục tại mọi điểm mà hàm số xác định, nghĩa là ta có:

\(\forall {x_0} \in R\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {a^x} = {a^{{x_0}}}.\)

\(\forall {x_0} \in (0; + \infty )\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {\log _a}x = {\log _a}{x_0}.\)

2. Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } {\left( {1 + \frac{1}{t}} \right)^t} = e\), \(\mathop {\lim }\limits_{t \to – \infty } {\left( {1 + \frac{1}{t}} \right)^t} = e.\)

3. Bằng cách viết \(\frac{1}{t} = x\), ta được: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {(1 + x)^{\frac{1}{x}}} = e.\)

4. Định lý: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} – 1}}{x} = 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln (1 + x)}}{x} = 1.\)

III. Đạo hàm của hàm số mũ

Định lý: Cho \(0 < a \ne 1.\)

Hàm số \(y = {a^x}\) có đạo hàm tại mọi \(x \in R\) và \(\left( {{a^x}} \right)’ = {a^x}.\ln a.\)

Đặc biệt: \(\left( {{e^x}} \right)’ = {e^x}.\)

Nếu \(u = u(x)\) là hàm số có đạo hàm trên khoảng \(K\) thì hàm số \(y = {a^{u(x)}}\) có đạo hàm trên \(K\) và: \(\left( {{a^{u(x)}}} \right)’ = u'(x).{a^{u(x)}}.\ln a.\)

Đặc biệt: \(\left( {{e^{u(x)}}} \right)’ = u'(x).{e^{u(x)}}.\)

IV. Đạo hàm của hàm số logarit

1. Định lý: Cho \(0 < a \ne 1\) và \(u = u(x)\) là hàm số nhận giá trị dương và có đạo hàm trên khoảng \(K.\) Ta có:

a) \(\left( {{{\log }_a}x} \right)’ = \frac{1}{{x\ln a}}.\) Nói riêng, ta có: \((\ln x)’ = \frac{1}{x}.\)

b) \(\left( {{{\log }_a}u(x)} \right)’ = \frac{{u'(x)}}{{u(x)\ln a}}.\) Đặc biệt: \((\ln u(x))’ = \frac{{u'(x)}}{{u(x)}}.\)

2. Hệ quả:

a) \((\ln |x|)’ = \frac{1}{x}\) \((x \ne 0).\)

b) \((\ln |u(x)|)’ = \frac{{u'(x)}}{{u(x)}}.\)

V. Sự biến thiên và đồ thị của hàm số mũ

Tập xác định: \(D= R.\)

Tập giá trị: \(f(D) = (0; + \infty ).\)

Đạo hàm: \(y’ = {a^x}.\ln a.\)

Do đó:

+ Khi \(a/>1\) thì \(y’ /> 0\) nên hàm số \(y = {a^x}\) đồng biến trên \(R.\)

+ Khi \(0<a< 1\) thì \(y'< 0\) nên hàm số \(y = {a^x}\) nghịch biến trên \(R.\)

Giới hạn và tiệm cận:

+ Khi \(a/>1\) ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {a^x} = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } {a^x} = 0\) nên đồ thị hàm số \(y = {a^x}\) nhận \(y = 0\) làm tiệm cận ngang khi \(x \to – \infty .\)

+ Khi \(0 < a < 1\) ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } {a^x} = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {a^x} = 0\) nên đồ thị hàm số \(y = {a^x}\) nhận \(y = 0\) làm tiệm cận ngang khi \(x \to + \infty .\)

Bảng biến thiên:

+ Với \(a /> 1:\)

hàm số mũ và hàm số logarit

+ Với \(0 <a<1:\)

hàm số mũ và hàm số logarit

Đồ thị hàm số luôn cắt trục tung tại điểm \(M(0;1)\) (vì \({a^0} = 1\)) và nằm ở phía trên trục hoành (vì \({a^x} /> 0\) với mọi \(x\)).

+ Với \(a /> 1:\)

hàm số mũ và hàm số logarit

+ Với \(0<a<1:\)

hàm số mũ và hàm số logarit

VI. Sự biến thiên và đồ thị của hàm số \(y = {\log _a}x\)

Tập xác định: \(D = (0; + \infty ).\)

Tập giá trị: \(f(D) = R.\)

Đạo hàm: \(y’ = \frac{1}{{x.\ln a}}.\)

+ Khi \(a/>1\) thì \(y’/> 0\) nên \(y = {\log _a}x\) đồng biến trên \((0; + \infty ).\)

+ Khi \(0<a< 1\) thì \(y'< 0\) nên \(y = {\log _a}x\) nghịch biến trên \((0; + \infty ).\)

Giới hạn và tiệm cận:

+ Khi \(a/> 1:\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {\log _a}x = – \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\log _a}x = + \infty \) \( \Rightarrow x = 0\) là tiệm cận đứng của đồ thị khi \(x \to {0^ + }.\)

+ Khi \(0<a< 1:\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {\log _a}x = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\log _a}x = – \infty \) \( \Rightarrow x = 0\) là tiệm cận đứng của đồ thị khi \(x \to {0^ + }.\)

Bảng biến thiên:

+ Với \(a /> 1:\)

hàm số mũ và hàm số logarit

+ Với \(0<a<1:\)

hàm số mũ và hàm số logarit

Đồ thị hàm số luôn cắt trục hoành tại điểm \(M(1;0)\) (vì \({\log _a}1 = 0\)) và nằm ở bên phải trục tung (vì \({\log _a}x\) chỉ xác định khi \(x /> 0\)).

+ Với \(a/>1:\)

hàm số mũ và hàm số logarit

+ Với \(0<a<1:\)

hàm số mũ và hàm số logarit

Nhận xét: Đồ thị \((G)\) của hàm số \(y = {a^x}\) và đồ thị \((G’)\) của hàm số \(y = {\log _a}x\) đối xứng với nhau qua đường phân giác của góc phần tư thứ nhất: \(y = x.\)

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Vấn đề 1: Tìm giới hạn của hàm số mũ.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Sử dụng các công thức giới hạn:

+ \(\forall {x_0} \in R\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {a^x} = {a^{{x_0}}}\) (với \(0 < a \ne 1\)).

+ Khi gặp giới hạn dạng \({1^\infty }\) ta biến đổi để áp dụng:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {(1 + x)^{\frac{1}{x}}} = e\) hay \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)^x} = e.\)

+ Khi gặp giới hạn dạng \(\frac{0}{0}\) ta biến đổi để áp dụng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} – 1}}{x} = 1.\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Tìm các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {e^{\frac{{2x + 1}}{{x + 1}}}}.\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt[3]{{{e^x}}} – 1}}{{2x}}.\)

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {e^{\frac{{2x + 1}}{{x + 1}}}} = {e^{\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}}} = {e^2}.\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt[3]{{{e^x}}} – 1}}{{2x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^{\frac{x}{3}}} – 1}}{{2x}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\frac{1}{6}.\frac{{{e^{\frac{x}{3}}} – 1}}{{\frac{x}{3}}}} \right) = \frac{1}{6}.\)

Ví dụ 2: Tìm giới hạn:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {(\cos 2x)^{\frac{1}{{{x^2}}}}}.\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\left( {\frac{{x + 3}}{{x + 1}}} \right)^{4x + 3}}.\)

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {(\cos 2x)^{\frac{1}{{{x^2}}}}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {1 – 2{{\sin }^2}x} \right)^{\frac{1}{{{x^2}}}}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {1 – 2{{\sin }^2}x} \right)^{\frac{1}{{ – 2{{\sin }^2}x}}.\frac{{ – 2{{\sin }^2}x}}{{{x^2}}}}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left[ {{{\left( {1 – 2{{\sin }^2}x} \right)}^{\frac{1}{{ – 2{{\sin }^2}x}}}}} \right]^{ – 2{{\left( {\frac{{\sin x}}{x}} \right)}^2}}} = {e^{ – 2}}.\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\left( {\frac{{x + 3}}{{x + 1}}} \right)^{4x + 3}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\left[ {{{\left( {1 + \frac{2}{{x + 1}}} \right)}^{\frac{{x + 1}}{2}}}} \right]^{\frac{{2(4x + 3)}}{{x + 1}}}} = {e^8}.\)

3. BÀI TẬP:

1. Tìm các giới hạn sau:

a. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^2} – {e^{5x + 2}}}}{x}.\)

b. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^{2x}} – {e^{7x}}}}{x}.\)

c. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^{2x}} + {e^{\sin 3x}} – 2}}{x}.\)

2. Tìm giới hạn:

a. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {x.{e^{\frac{1}{x}}} – x} \right).\)

b. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\left( {\frac{{x – 1}}{{x + 2}}} \right)^{3x + 1}}.\)

c. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {(1 + 4\sin 3x)^{\frac{1}{{2x}}}}.\)

Vấn đề 2: Tìm giới hạn của hàm số logarit.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Sử dụng các công thức giới hạn:

+ \(\forall {x_0} \in {R^ + }\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {\log _a}x = {\log _a}{x_0}\) (với \(0 < a \ne 1\)).

+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln (1 + x)}}{x} = 1\) (dùng khi giới hạn có dạng \(\frac{0}{0}\) và có chứa logarit).

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ: Tìm các giới hạn sau:

a. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 8} {\log _2}x.\)

b. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \log \left| {\frac{{\sin 10x}}{x}} \right|.\)

c. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln (1 + \sin 2x)}}{x}.\)

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 8} {\log _2}x = {\log _2}8 = 3.\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \log \left| {10.\frac{{\sin 10x}}{{10x}}} \right| = \log 10 = 1.\)

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln (1 + \sin x)}}{x}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left[ {\frac{{\ln (1 + \sin 2x)}}{{\sin 2x}}.2.\frac{{\sin 2x}}{{2x}}} \right] = 2.\)

3. BÀI TẬP:

1. Tìm các giới hạn sau:

a. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln (1 + 3x)}}{x}.\)

b. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + {x^2}} \right)}}{x}.\)

c. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln (3x + 1) – \ln (2x + 1)}}{x}.\)

2. Tìm các giới hạn sau:

a. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x\left[ {{e^{\sin 4x}} – \ln e(1 + 3x)} \right]}}{{\ln (\cos 2x)}}.\)

b. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sin \frac{2}{{x + 1}}\ln \left( {\frac{{x + 5}}{{x + 1}}} \right).\)

Vấn đề 3: Tìm đạo hàm của hàm số mũ.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Sử dụng các công thức tính đạo hàm:

\(\left( {{a^x}} \right)’ = {a^x}.\ln a.\)

\(\left( {{e^x}} \right)’ = {e^x}.\)

\(\left[ {{a^{u(x)}}} \right]’ = u'(x).{a^{u(x)}}.\ln a.\)

\(\left[ {{e^{u(x)}}} \right]’ = u'(x).{e^{u(x)}}.\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Tìm đạo hàm của các hàm số sau:

a. \(y = \left( {{x^2} + 1} \right){e^{4x}}.\)

b. \(y = {e^{\sqrt x \sin \sqrt x }}.\)

a. \(y = \left( {{x^2} + 1} \right){e^{4x}}.\)

\( \Rightarrow y’ = \left( {{x^2} + 1} \right)'{e^{4x}} + \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{e^{4x}}} \right)’\) \( = 2x{e^{4x}} + \left( {{x^2} + 1} \right)4{e^{4x}}\) \( = 2{e^{4x}}\left( {2{x^2} + x + 2} \right).\)

b. \(y = {e^{\sqrt x \sin x}}.\)

\( \Rightarrow y’ = \left( {\sqrt x .\sin \sqrt x } \right)'{e^{\sqrt x \sin \sqrt x }}\) \( = \left( {\frac{1}{{2\sqrt x }}.\sin \sqrt x + \sqrt x \cos \sqrt x .\frac{1}{{2\sqrt x }}} \right){e^{\sqrt x \sin \sqrt x }}\) \( = \frac{1}{{2\sqrt x }}{e^{\sqrt x \sin \sqrt x }}\left( {\sin \sqrt x + \sqrt x \cos \sqrt x } \right).\)

Ví dụ 2: Cho hàm số \(y = {e^{\sqrt x }} + {e^{ – \sqrt x }}.\) Chứng minh: \(4xy” + 2y’ – y = 0.\)

Ta có: \(y’ = \left( {\sqrt x } \right)'{e^{\sqrt x }} + \left( { – \sqrt x } \right)'{e^{ – \sqrt x }}\) \( = \frac{{{e^{\sqrt x }}}}{{2\sqrt x }} – \frac{{{e^{ – \sqrt x }}}}{{2\sqrt x }} = \frac{{{e^{\sqrt x }} – {e^{ – \sqrt x }}}}{{2\sqrt x }}.\)

\(y” = \frac{{\left( {{e^{\sqrt x }} – {e^{ – \sqrt x }}} \right).2\sqrt x – \left( {{e^{\sqrt x }} – {e^{ – \sqrt x }}} \right)\left( {2\sqrt x } \right)’}}{{4x}}\) \( = \frac{{\left( {\frac{1}{{2\sqrt x }}{e^{\sqrt x }} + \frac{1}{{2\sqrt x }}{e^{ – \sqrt x }}} \right).2\sqrt x – \left( {{e^{\sqrt x }} – {e^{ – \sqrt x }}} \right)\left( {2\frac{1}{{2\sqrt x }}} \right)}}{{4x}}\) \( = \frac{{\left( {{e^{\sqrt x }} + {e^{ – \sqrt x }}} \right).2\sqrt x – \left( {{e^{\sqrt x }} – {e^{ – \sqrt x }}} \right)(2)}}{{8x\sqrt x }}\) \( = \frac{{2\sqrt x .y – 2.2\sqrt x .y’}}{{8x\sqrt x }}\) \( = \frac{{y – 2y’}}{{4x}}.\)

Suy ra \(4xy” = y – 2y’\) hay \(4xy” + 2y’ – y = 0.\)

3. BÀI TẬP:

1. Tìm đạo hàm của các hàm số sau:

a. \(y = (x – 1){e^{2x}}.\)

b. \(y = {x^2}\sqrt {{e^{4x}} + 1} .\)

c. \(y = \frac{1}{2}\left( {{e^{2x}} – {e^{ – 2x}}} \right).\)

d. \(y = (x + 1){e^{{x^2}}} + \left( {{x^2} + 1} \right){e^{x + 1}}.\)

e. \(y = \frac{{{e^x} – {e^{ – x}}}}{{{e^x} + {e^{ – x}}}}.\)

f. \(y = {2^x} – \sqrt {{e^x}} .\)

2. Tìm đạo hàm cấp \(n\) \(\left( {n \in {N^*}} \right)\) của các hàm số sau:

a. \(y = {a^x}.\)

b. \(y = {e^{kx}}.\)

3. Cho hàm số \(y = x{e^{ – \frac{1}{x}}}.\) Chứng minh rằng: \({x^3}y” – xy’ + y = 0.\)

4. Cho hàm số \(y = {e^{4x}} + 2{e^{ – x}}.\) Chứng minh rằng: \(y”’ – 13y’ – 12y = 0.\)

5. Cho hàm số \(y = {e^{ – x}}.\sin x\) Chứng minh rằng: \(y” + 2y’ + 2y = 0.\)

Vấn đề 4: Tìm đạo hàm hàm số logarit.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Sử dụng các công thức tính đạo hàm:

\((\ln |x|)’ = \frac{1}{x}.\)

\((\ln |u|)’ = \frac{{u’}}{u}.\)

\(\left( {{{\log }_a}|x|} \right)’ = \frac{1}{{x\ln a}}.\)

\(\left( {{{\log }_a}|u|} \right)’ = \frac{{u’}}{{u\ln a}}.\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Tìm đạo hàm của hàm số sau: \(y = \ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right).\)

Ta có: \(y’ = \frac{{\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)}}{{x + \sqrt {{x^2} + 1} }}\) \( = \frac{{1 + \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}}}{{x + \sqrt {{x^2} + 1} }}\) \( = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}.\)

Ví dụ 2: Chứng minh rằng: Nếu \(y = (x + 1)\ln (x + 2)\) thì \((x + 1)y’ – (x + 2)y” = x + y – 1.\)

Ta có: \(y’ = \ln (x + 2) + \frac{{x + 1}}{{x + 2}}.\)

\(y” = \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{{{{(x + 2)}^2}}} = \frac{{x + 3}}{{{{(x + 2)}^2}}}.\)

Do đó:

\((x + 1)y’\) \( = (x + 1)\ln (x + 2) + \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 2}}\) \( = y + x + \frac{1}{{x + 2}}.\)

\((x + 2)y” = \frac{{x + 3}}{{x + 2}} = 1 + \frac{1}{{x + 2}}.\)

Suy ra: \((x + 1)y’ – (x + 2)y” = x + y – 1.\)

3. BÀI TẬP:

1. Tìm đạo hàm của các hàm số sau:

a. \(y = (3x – 2){\ln ^2}(3x – 2).\)

b. \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \ln {x^2}.\)

c. \(y = x\ln \frac{1}{{1 + x}}.\)

d. \(y = \frac{{\ln \left( {{x^2} + 1} \right)}}{x}.\)

2. Tìm đạo hàm cấp \(n\) của các hàm số sau:

a. \(y = \ln x.\)

b. \(y = x\ln x\) \((n \ge 2).\)

3. Cho hàm số \(y = \sin (\ln x) + \cos (\ln x).\) Chứng minh rằng: \({x^2}y” + xy’ + y = 0.\)

4. Cho \(y = \ln \frac{1}{{1 + x}}.\) Chứng minh: \(xy’ + 1 = {e^y}.\)

5. Cho \(y = \frac{1}{{1 + x + \ln x}}.\) Chứng minh: \(xy’ = y(y\ln x – 1).\)

Vấn đề 5: Tìm tập xác định, chứng minh bất đẳng thức, tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số mũ và hàm số logarit.

1. PHƯƠNG PHÁP:

a) Cần chú ý: \({\log _a}b\) xác định \( \Leftrightarrow 0 < a \ne 1\) và \(b /> 0.\)

b) Hàm số mũ \(y = {a^x}\) với \(0 < a < 1.\)

+ Tăng trên \(R\) nếu \(a /> 1.\)

+ Giảm trên \(R\) nếu \(0<a< 1.\)

c) Hàm số logarit \(y = {\log _a}x\) với \(0<a< 1.\)

+ Tăng trên \((0; + \infty )\) nếu \(a/> 1.\)

+ Giảm trên \((0; + \infty )\) nếu \(0 < a < 1.\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Chứng minh rằng: \({e^x} /> 1 + x + \frac{{{x^2}}}{2}\) với mọi \(x /> 0.\)

Xét hàm số: \(f(x) = {e^x} – 1 – x – \frac{{{x^2}}}{2}\) trên \([0; + \infty ).\)

Ta có:

+ \(f\) liên tục trên \([0; + \infty ).\)

+ \(y'(x) = {e^x} – 1 – x\), \(y”(x) = {e^x} – 1.\)

Vì \(x /> 0\) \( \Rightarrow {e^x} /> 1\) \( \Rightarrow f”(x) /> 0\) \( \Rightarrow f'(x)\) là hàm đồng biến trên \([0; + \infty ).\)

Suy ra \(f'(x) /> f'(0)\) với \(x /> 0.\)

\( \Rightarrow f'(x) /> 0\) với \(x /> 0 \Rightarrow f(x)\) đồng biến trên \([0; + \infty ).\)

\( \Rightarrow f(x) /> f(0)\) với mọi \(x /> 0.\)

\( \Rightarrow {e^x} – x – \frac{{{x^2}}}{2} – 1 /> 0\), \(\forall x /> 0\) \( \Rightarrow {e^x} /> \frac{{{x^2}}}{2} + x + 1\), \(\forall x /> 0.\)

Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f(x) = {4^x}\) trên đoạn \([2;4].\)

Do hàm số \(f(x) = {4^x}\) là hàm số mũ với cơ số lớn hơn \(1\) nên hàm số luôn đồng biến.

Do đó ta có: \(f(2) \le f(x) \le f(4)\) với mọi \(x \in [2;4].\)

Vì vậy: \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {2;4} \right]} f(x) = f(4) = 256\) và \(\mathop {\min }\limits_{{ _{x \in [2;4]}}} f(x) = f(2) = 16.\)

Ví dụ 3: Tìm tập xác định của các hàm số:

a) \(y = {\log _2}\frac{3}{{10 – x}}.\)

b) \(y = {\log _{5 – x}}{x^2}.\)

c) \(y = {\log _3}\frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} – x – 2} }}.\)

d) \(y = \frac{1}{{{{\log }_2}x – 1}}.\)

a) \(y = {\log _2}\frac{3}{{10 – x}}.\)

Hàm số xác định \( \Leftrightarrow \frac{3}{{10 – x}} /> 0 \Leftrightarrow x < 10.\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(D = ( – \infty ;10).\)

b) \(y = {\log _{5 – x}}{x^2}.\)

Hàm số xác định \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{0 < 5 – x \ne 1}\\

{{x^2} /> 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{4 \ne x < 5}\\

{x \ne 0}

\end{array}} \right..\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(D = ( – \infty ;5)\backslash \{ 0;4\} .\)

c) \(y = {\log _3}\frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} – x – 2} }}.\)

Hàm số xác định \( \Leftrightarrow \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} – x – 2} }} /> 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x + 1 /> 0}\\

{{x^2} – x – 2 /> 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x /> 2.\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(D = (2; + \infty ).\)

d) \(y = \frac{1}{{{{\log }_2}x – 1}}.\)

Hàm số xác định \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 0}\\

{{{\log }_2}x – 1 \ne 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 0}\\

{x \ne 2}

\end{array}} \right..\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(D = (0; + \infty )\backslash \{ 2\} .\)

Ví dụ 4: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = (x – 1)\ln x\) trên \(\left[ {\frac{1}{e};{e^2}} \right].\)

Tập xác định: \(D = (0; + \infty )\), \(X = \left[ {\frac{1}{e};{e^2}} \right].\)

\(f'(x) = \ln x + (x – 1)\frac{1}{x}\) \( = \frac{{x\ln x + x – 1}}{x}.\)

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow g(x) = x\ln x + x – 1 = 0\) \((*).\)

Ta có:

\(g(1) = 0.\)

\(g'(x) = \ln x + 2.\)

Với \(x \in \left( {{e^{ – 1}};{e^2}} \right)\) thì \( – 1 < \ln x < 2\) nên \(g(x) /> 0\) với mọi \(x \in \left( {{e^{ – 1}};{e^2}} \right).\)

Do đó \((*)\) có nghiệm duy nhất là \(x = 1.\)

Ta có:

\(f\left( {{e^2}} \right) = 2\left( {{e^2} – 1} \right).\)

\(f\left( {{e^{ – 1}}} \right) = – \left( {{e^{ – 1}} – 1} \right).\)

\(f(1) = 0.\)

Do đó:

\(\mathop {\max }\limits_x f(x) = f\left( {{e^2}} \right) = 2\left( {{e^2} – 1} \right).\)

\(\mathop {\min }\limits_x f(x) = f\left( 1 \right) = 0.\)

3. BÀI TẬP:

1.

a. Chứng minh rằng hàm số \(y = \frac{{{2^x} – {2^{ – x}}}}{3}\) đồng biến trên \(R.\)

b. Chứng minh rằng hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}x – {\log _{\frac{1}{2}}}(x + 1)\) đồng biến trên \(R.\)

2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

a. \(f(x) = {3^x} + {2^x}\) trên \([ – 1;1].\)

b. \(f(x) = {5^{\left| {{x^2} – 2x} \right|}}\) trên \([ – 1;2].\)

3. Cho \({a^\alpha } + {b^\alpha } = {c^\alpha }\) \((a /> 0,b /> 0,\alpha /> 0).\)

a. Chứng minh: \({a^m} + {b^m} < {c^m}\) nếu \(m /> \alpha .\)

b. Chứng minh: \({a^m} + {b^m} /> {c^m}\) nếu \(m < \alpha .\)

4. Với điều kiện nào của \(a\) thì:

a. \({a^\pi } /> \sqrt[3]{{{a^{10}}}}.\)

b. \({a^{ – 0.02}} < {a^{\sqrt 3 }}.\)

c. \({(a – 1)^{\frac{3}{4}}} /> {(a – 1)^{t + \sqrt t + 1}}\) \((t /> 0).\)

5. Cho hàm số \(f(x) = \frac{{{4^x}}}{{{4^x} + 2}}.\) Tính tổng sau:

\(S = f\left( {\frac{1}{{2012}}} \right) + f\left( {\frac{2}{{2012}}} \right)\) \( + f\left( {\frac{3}{{2012}}} \right) + \ldots + f\left( {\frac{{2011}}{{2012}}} \right).\)

6. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a. \(y = {\log _3}\left( {{x^2} + 2x} \right).\)

b. \(y = {\log _{0,7}}\frac{{{x^2} – 9}}{{x + 5}}.\)

c. \(y = \frac{2}{{{{\log }_4}x – 3}}.\)

d. \(y = {\log _3}{(2 – x)^2}.\)

7. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

a. \(y = \ln {x^2}\) \(\left( { – e \le x \le – \frac{1}{e}} \right).\)

b. \(y = \left| {\ln x} \right|.\)

c. \(y = {\log _2}x – \frac{2}{x}\) \(\left( {x \ge \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right).\)

d. \(y = \frac{{\ln (2x – 3)}}{{2x – 3}}.\)

8. Xét sự biến thiên của các hàm số sau:

a) \(y = \sqrt {{x^2} + 1} .\ln {x^2}.\)

b) \(y = x\ln \left( {\frac{1}{{x + 1}}} \right).\)

9. Chứng minh rằng hàm số \(f(x) = \frac{{\ln \left( {{x^2} + 1} \right)}}{x}\) đồng biến trong các khoảng \(( – 1;0)\), \((0;1).\)

10. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số: \(y = \frac{{{{\ln }^2}x}}{x}\) trên đoạn \(\left[ {1;{e^3}} \right].\)

11. Chứng minh: \(x /> \ln (1 + x) /> x – \frac{{{x^2}}}{2}\) với mọi \(x /> 0.\)

12. Cho \(0 < x < 1\), \(0 < y < 1\) và \(x < y.\) Chứng minh rằng: \(\frac{1}{{y – x}}\left( {\ln \frac{y}{{1 – y}} – \ln \frac{x}{{1 – x}}} \right) /> 4.\)

13. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = \ln x – \frac{{x + 1}}{x}\ln (x + 1)\) trên \([1;e].\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay hàm số mũ và hàm số logarit – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán hàm số mũ và hàm số logarit với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề hàm số mũ và hàm số logarit, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề hàm số mũ và hàm số logarit

hàm số mũ và hàm số logarit là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong hàm số mũ và hàm số logarit

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến hàm số mũ và hàm số logarit.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề hàm số mũ và hàm số logarit là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: hàm số mũ và hàm số logarit.