Logo Header
  1. Môn Toán
  2. lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ – thực, hàm số lũy thừa

lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ – thực, hàm số lũy thừa

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn đề thi toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết trình bày tóm tắt lý thuyết và một số dạng bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ, lũy thừa với số mũ thực, hàm số lũy thừa.

A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA

I. Lũy thừa với số mũ nguyên:

1. Định nghĩa:

a. Lũy thừa với số mũ nguyên dương:

Cho \(a \in R\), \(n \in N\), \(n \ge 1\), ta định nghĩa: \({a^n} = \underbrace {a.a.a \ldots a}_{n{\rm{\:thừa\:số\:}}a}.\)

(\({a^n}\) là lũy thừa bậc \(n\) của \(a\), \(a\) gọi là cơ số, \(n\) là số mũ).

b. Lũy thừa với số mũ \(0\) và mũ nguyên âm:

Cho \(a \ne 0\) và \(n\) là số nguyên dương. Ta định nghĩa:

\({a^0} = 1\), \({a^{ – n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\) (lưu ý: \({0^0}\) và \({0^{ – n}}\) không có nghĩa).

2. Tính chất lũy thừa với số mũ nguyên:

a. Định lí 1: Cho \(a \ne 0\), \(b \ne 0\) và \(m,n \in Z\), ta có:

1. \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.\)

2. \(\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m – n}}.\)

3. \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}}.\)

4. \({(ab)^n} = {a^n}{b^n}.\)

5. \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^n} = \frac{{{a^n}}}{{{b^n}}}.\)

b. Định lí 2: (tính chất bất đẳng thức):

Cho \(m,n \in Z\). Khi đó:

1. Với \(a /> 1\): \({a^m} /> {a^n} \Leftrightarrow m /> n.\)

2. Với \(0 < a < 1\): \({a^m} /> {a^n} \Leftrightarrow m < n.\)

Hệ quả 1: Với \(0 < a < b\), \(m \in Z\) ta có:

1. \({a^m} < {b^m} \Leftrightarrow m /> 0.\)

2. \({a^m} /> {b^m} \Leftrightarrow m < 0.\)

Hệ quả 2: Với \(n\) là số tự nhiên lẻ: \(a < b \Rightarrow {a^n} < {b^n}.\)

II. Căn bậc \(n\) và lũy thừa số mũ hữu tỉ:

1. Căn bậc \(n\):

a. Định nghĩa: Cho \(a \in R\), \(n \in {Z^ + }\), ta gọi số thực \(b\) là căn bậc \(n\) của số \(a\) nếu \({b^n} = a.\)

Nhận xét:

+ Mỗi số thực \(a\) có duy nhất một căn bậc \(n\) lẻ, kí hiệu là \(\sqrt[n]{a}.\)

+ Mỗi số thực \(a/>0\) có đúng hai căn bậc \(n\) chẵn đối nhau, kí hiệu: giá trị dương là \(\sqrt[n]{a}\) và giá trị âm là \( – \sqrt[n]{a}.\)

b. Tính chất:

Cho \(a,b \in R\), \(m,n \in {Z^ + }\), \(p,q \in Z\). Với các điều kiện của \(a\), \(b\) để các biểu thức có nghĩa, ta có:

1. \(\sqrt[n]{{ab}} = \sqrt[n]{a}\sqrt[n]{b}.\)

2. \(\sqrt[n]{{\frac{a}{b}}} = \frac{{\sqrt[n]{a}}}{{\sqrt[n]{b}}}\) \((a,b /> 0).\)

3. \(\sqrt[n]{{{a^p}}} = {\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^p}\) \((a \ne 0).\)

4. \(\sqrt[m]{{\sqrt[n]{a}}} = \sqrt[{mn}]{a}.\)

5. Nếu \(\frac{p}{n} = \frac{q}{m}\) thì \(\sqrt[n]{{{a^p}}} = \sqrt[m]{{{a^q}}}\) \((a \ne 0).\) Đặc biệt: \(\sqrt[n]{a} = \sqrt[{mn}]{{{a^m}}}\) \((a \ne 0).\)

2. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ:

a. Định nghĩa:

Cho số thực \(a\) dương, \(r\) là số hữu tỉ có dạng \(r = \frac{m}{n}\) với \(m \in Z\) và \(n \in {Z^ + }.\)

Ta định nghĩa: \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}.\)

b. Tính chất của lũy thừa với số mũ hữu tỉ:

Lũy thừa số mũ hữu tỉ có đầy đủ các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên đã nêu ở phần I.

III. Lũy thừa với số mũ thực:

1. Định nghĩa:

Cho số thực \(a/>0\) và \(\alpha \) là một số vô tỉ.

Ta luôn có một dãy các số hữu tỉ \({r_1},{r_2},{r_3}, \ldots ,{r_n}, \ldots \) mà \(\lim {r_n} = \alpha .\)

Xét dãy số những lũy thừa của \(a\) tương ứng: \({a^{{r_1}}},{a^{{r_2}}},{a^{{r_3}}}, \ldots ,{a^{{r_n}}}, \ldots .\)

Người ta chứng minh được rằng dãy số \({a^{{r_1}}},{a^{{r_2}}},{a^{{r_3}}}, \ldots ,{a^{{r_n}}}, \ldots \) có giới hạn xác định (không phụ thuộc vào dãy hữu tỉ \(\left( {{r_n}} \right)\) đã chọn) khi \(n \to + \infty .\)

Giới hạn đó được gọi là lũy thừa với số mũ vô tỉ \(\alpha \) của số dương \(a.\)

Kí hiệu là \({a^\alpha }.\)

Vậy \({a^\alpha } = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {a^{{r_n}}}.\)

Chú ý về cơ số của lũy thừa \({a^r}\):

Nếu \(r \in {Z^ + }\) thì cơ số \(a \in R.\)

Nếu \(r \in Z\) thì cơ số \(a \ne 0.\)

Nếu \(r \in R\) thì cơ số \(a /> 0.\)

2. Tính chất lũy thừa với số mũ thực:

Lũy thừa với số mũ thực có đầy đủ tính chất như lũy thừa với số mũ nguyên.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Vấn đề 1: Tính toán – rút gọn các biểu thức lũy thừa.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Áp dụng các tính chất của lũy thừa để tính giá trị của biểu thức, rút gọn một biểu thức, chứng minh một biểu thức không phụ thuộc tham số …

Cần lưu ý:

+ Với \(a \in R\), \(n \in N\), \(n \le 1\) thì \(\sqrt[{2n}]{{{a^{2n}}}} = \left| a \right|.\)

+ Ngược lại với \(A \ge 0\) thì \(a\sqrt[{2n}]{A} = \left\{ \begin{array}{l}

\sqrt[{2n}]{{{a^{2n}}.A}}{\rm{\:khi\:}}a \ge 0\\

– \sqrt[{2n}]{{{a^{2n}}.A}}{\rm{\:khi\:}}a < 0

\end{array} \right..\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Tính giá trị các biểu thức:

a) \(A = {\left( {\frac{1}{{256}}} \right)^{ – 0,75}} + {\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^{ – \frac{4}{3}}}.\)

b) \(B = {\left( {\frac{1}{{49}}} \right)^{ – 1,5}} – {\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^{ – \frac{2}{3}}}.\)

a) Ta có: \(A = {\left( {\frac{1}{{256}}} \right)^{ – 0,75}} + {\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^{ – \frac{4}{3}}}\) \( = {\left( {{4^{ – 4}}} \right)^{ – \frac{3}{4}}} + {\left( {{3^{ – 3}}} \right)^{ – \frac{4}{3}}}\) \( = {4^3} + {3^4} = 91.\)

b) Ta có: \(B = {\left( {\frac{1}{{49}}} \right)^{ – 1,5}} – {\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^{ – \frac{2}{3}}}\) \( = {\left( {{7^{ – 2}}} \right)^{\frac{{ – 3}}{2}}} – {\left( {{5^{ – 3}}} \right)^{\frac{{ – 2}}{3}}}\) \( = {7^3} – {5^2} = 318.\)

Ví dụ 2: Tính giá trị các biểu thức:

a) \(A = \sqrt[3]{{\frac{{125}}{{64}}}}.\sqrt[4]{{81}}.\)

b) \(B = \frac{{\sqrt[5]{{98}}.\sqrt[5]{{343}}}}{{\sqrt[5]{{64}}}}.\)

a) Ta có: \(A = \sqrt[3]{{\frac{{125}}{{64}}}}.\sqrt[4]{{81}}\) \( = \frac{{\sqrt[3]{{{5^3}}}.\sqrt[4]{{{3^4}}}}}{{\sqrt[3]{{{4^3}}}}}\) \( = \frac{{5.3}}{4} = \frac{{15}}{4}.\)

b) Ta có: \(B = \frac{{\sqrt[5]{{98}}.\sqrt[5]{{343}}}}{{\sqrt[5]{{64}}}}\) \( = \sqrt[5]{{\frac{{98.343}}{{64}}}}\) \( = \sqrt[5]{{\frac{{{{2.7}^2}{{.7}^3}}}{{{2^6}}}}} = \sqrt[5]{{\frac{{{7^5}}}{{{2^5}}}}} = \frac{7}{2}.\)

Ví dụ 3: Tính giá trị các biểu thức:

a) \(A = {4^{\frac{{17}}{7}}}:{4^{\frac{3}{7}}} – {2^{\frac{{11}}{5}}}{.2^{\frac{4}{5}}}.\)

b) \(B = \left( {{4^{3 + \sqrt 3 }} – {4^{\sqrt 3 – 1}}} \right){2^{ – 2\sqrt 3 }}.\)

c) \(C = \left( {{3^{\frac{{1 – \sqrt 5 }}{{1 + \sqrt 5 }}}}} \right){.3^{\frac{{3\sqrt 5 }}{2}}}.\)

a) Ta có: \(A = {4^{\frac{{17}}{7}}}:{4^{\frac{3}{7}}} – {2^{\frac{{11}}{5}}}{.2^{\frac{4}{5}}}\) \( = {4^{\frac{{17}}{7} – \frac{3}{7}}} – {2^{\frac{{11}}{5} + \frac{4}{5}}}\) \( = {4^2} – {2^3} = 8.\)

b) Ta có: \(B = \left( {{4^{3 + \sqrt 3 }} – {4^{\sqrt 3 – 1}}} \right){.2^{ – 2\sqrt 3 }}\) \( = \left( {{2^{6 + 2\sqrt 3 }} – {2^{2\sqrt 3 – 2}}} \right){.2^{ – 2\sqrt 3 }}\) \( = {2^{6 + 2\sqrt 3 – 2\sqrt 3 }} – {2^{2\sqrt 3 – 2 – 2\sqrt 3 }}\) \( = {2^6} – {2^{ – 2}}\) \( = 64 – \frac{1}{4} = \frac{{255}}{4}.\)

c) Áp dụng tính chất: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}}\), ta có:

\(C = {\left( {{3^{\frac{{1 – \sqrt 5 }}{{1 + \sqrt 5 }}}}} \right)^{ – 3}}{.3^{\frac{{3\sqrt 5 }}{2}}}\) \( = {3^{\frac{{(1 – \sqrt 5 )( – 3)}}{{1 + \sqrt 5 }}}}{.3^{\frac{{3\sqrt 5 }}{2}}}\) \( = {3^{\frac{{ – 3 + 3\sqrt 5 }}{{1 + \sqrt 5 }} + \frac{{3\sqrt 5 }}{2}}}\) \( = {3^{\frac{{9 – 3\sqrt 5 }}{2} + \frac{{3\sqrt 5 }}{2}}}\) \( = {3^{\frac{9}{2}}} = 81\sqrt 3 .\)

Ví dụ 4: Rút gọn các biểu thức rồi tính:

a) \(A = \frac{{{a^{\frac{3}{2}}}\sqrt[3]{{{a^2}}}}}{{\sqrt[6]{a}}} + \sqrt[3]{a}.\sqrt[9]{{{a^6}}}\), \(a/>0\) (áp dụng với \(a = 1\), \(a = 3\)).

b) \(B = \frac{{\sqrt b }}{{\sqrt[6]{b}}} + \sqrt[3]{{\frac{{27}}{{{b^6}}}}}\left( {\frac{{{b^3}}}{{\sqrt[4]{{81}}}} – \sqrt[3]{{{b^7}}}} \right)\), \(b/>0\) (áp dụng với \(b = 27\)).

a) Sử dụng tính chất \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}}\) của căn thức và các tính chất lũy thừa ta có:

\(A = \frac{{{a^{\frac{3}{2}}}\sqrt[3]{{{a^2}}}}}{{\sqrt[6]{a}}} + \sqrt[3]{a}.\sqrt[9]{{{a^6}}}\) \( = \frac{{{a^{\frac{3}{2}}}.{a^{\frac{2}{3}}}}}{{{a^{\frac{1}{6}}}}} + {a^{\frac{1}{3}}}.{a^{\frac{6}{9}}}\) \( = \frac{{{a^{\frac{{13}}{6}}}}}{{{a^{\frac{1}{6}}}}} + {a^{\frac{1}{3} + \frac{2}{3}}} = {a^2} + a.\)

Do đó:

+ Với \(a = 1\), ta có \(A = {1^2} + 1 = 2.\)

+ Với \(a = 3\) thì \(A = {3^2} + 3 = 12.\)

b) \(B = \frac{{\sqrt b }}{{\sqrt[6]{b}}} + \sqrt[3]{{\frac{{27}}{{{b^6}}}}}\left( {\frac{{{b^3}}}{{\sqrt[4]{{81}}}} – \sqrt[3]{{{b^7}}}} \right)\) \( = \frac{{{b^{\frac{1}{2}}}}}{{{b^{\frac{1}{6}}}}} + \frac{{\sqrt[3]{{{3^3}}}}}{{\sqrt[3]{{{b^6}}}}}\left( {\frac{{{b^3}}}{3} – \sqrt[3]{{{b^7}}}} \right)\) \( = {b^{\frac{1}{3}}} + \frac{3}{{{b^2}}}\left( {\frac{{{b^3}}}{3} – {b^{\frac{7}{3}}}} \right)\) \( = {b^{\frac{1}{3}}} + b – 3{b^{\frac{1}{3}}} = b – 2{b^{\frac{1}{3}}}.\)

Khi \(b = 27\) thì \(B = 27 – {2.27^{\frac{1}{3}}} = 27 – 2.3 = 21.\)

Ví dụ 5: Cho biểu thức \(M = \left( {\frac{{{a^{\frac{1}{4}}} – {a^{\frac{9}{4}}}}}{{{a^{\frac{1}{4}}} – {a^{\frac{5}{4}}}}}:\frac{{{b^{ – \frac{1}{2}}} – {b^{\frac{3}{2}}}}}{{{b^{\frac{1}{2}}} + {b^{ – \frac{1}{2}}}}}} \right)\sqrt[3]{{\frac{a}{{{b^4}}}}}.\sqrt[6]{{\frac{{{b^{14}}}}{{{a^2}}}}}.\)

a) Rút gọn \(M.\)

b) Tính giá trị của \(M\) khi \(a = 5\), \(b = -2.\)

a) Ta có:

\(M = \left( {\frac{{{a^{\frac{1}{4}}} – {a^{\frac{9}{4}}}}}{{{a^{\frac{1}{4}}} – {a^{\frac{5}{4}}}}}:\frac{{{b^{ – \frac{1}{2}}} – {b^{\frac{3}{2}}}}}{{{b^{\frac{1}{2}}} + {b^{ – \frac{1}{2}}}}}} \right)\sqrt[3]{{\frac{a}{{{b^4}}}}}.\sqrt[6]{{\frac{{{b^{14}}}}{{{a^2}}}}}\) \( = \left( {\frac{{{a^{\frac{1}{4}}}\left( {1 – {a^2}} \right)}}{{{a^{\frac{1}{4}}}(1 – a)}}:\frac{{{b^{ – \frac{1}{2}}}\left( {1 – {b^2}} \right)}}{{{b^{ – \frac{1}{2}}}(1 + b)}}} \right).\frac{{{a^{\frac{1}{3}}}}}{{{b^{\frac{4}{3}}}}}.\frac{{{b^{\frac{{14}}{6}}}}}{{{a^{\frac{2}{6}}}}}.\)

Suy ra \(M = \left[ {(1 + a):(1 – b)} \right].{b^{\frac{{14}}{6} – \frac{4}{3}}}.{a^{\frac{1}{3} – \frac{2}{6}}}\) \( = \left( {\frac{{1 + a}}{{1 – b}}} \right).b.\)

b) Khi \(a = 5\) và \(b = -2\) thì \(M = \left[ {\frac{{1 + 5}}{{1 – ( – 2)}}} \right].( – 2)\) \( = \frac{6}{3}.( – 2) = – 4.\)

Ví dụ 6: Cho biểu thức: \(A = {\left[ {\frac{{4a – 9{a^{ – 1}}}}{{2{a^{\frac{1}{2}}} – 3{a^{ – \frac{1}{2}}}}} + \frac{{a – 4 + 3{a^{ – 1}}}}{{{a^{\frac{1}{2}}} – {a^{ – \frac{1}{2}}}}}} \right]^2}.\) Rút gọn và tính giá trị của \(A\) khi \(a = 4.\)

Điều kiện bài toán: \(0 < a \ne 1;\frac{3}{2}.\)

Ta có: \(A = {\left[ {\frac{{4a – 9{a^{ – 1}}}}{{2{a^{\frac{1}{2}}} – 3{a^{ – \frac{1}{2}}}}} + \frac{{a – 4 + 3{a^{ – 1}}}}{{{a^{\frac{1}{2}}} – {a^{ – \frac{1}{2}}}}}} \right]^2}\) \( = {\left[ {\frac{{4{a^2} – 9}}{{(2a – 3)\sqrt a }} + \frac{{{a^2} – 4a + 3}}{{(a – 1)\sqrt a }}} \right]^2}.\)

\( \Rightarrow A = {\left[ {\frac{{2a + 3}}{{\sqrt a }} + \frac{{a – 3}}{{\sqrt a }}} \right]^2}\) \( = {\left( {\frac{{3a}}{{\sqrt a }}} \right)^2} = 9a.\)

Khi \(a = 4 \Rightarrow A = 36.\)

Ví dụ 7: Rút gọn biểu thức: \(M = \frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 5 + 1}}} \right)}^{\sqrt 5 – 1}}}}{{{a^{7 – \sqrt 2 }}.{a^{ – 3 + \sqrt 2 }}}}\) \((a /> 0).\)

\(M = \frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 5 + 1}}} \right)}^{\sqrt 5 – 1}}}}{{{a^{7 – \sqrt 2 }}.{a^{ – 3 + \sqrt 2 }}}}\) \( = \frac{{{a^{(\sqrt 5 + 1)(\sqrt 5 – 1)}}}}{{{a^{7 – \sqrt 2 – 3 + \sqrt 2 }}}} = \frac{{{a^{5 – 1}}}}{{{a^4}}} = 1.\)

Ví dụ 8: Rút gọn biểu thức: \(X = \frac{{{a^{\frac{4}{3}}}b + a{b^{\frac{4}{3}}}}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}}\) \((a,b /> 0).\)

Ta có: \(X = \frac{{{a^{\frac{4}{3}}}b + a{b^{\frac{4}{3}}}}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}}\) \( = \frac{{ab\left( {{a^{\frac{1}{3}}} + {b^{\frac{1}{3}}}} \right)}}{{{a^{\frac{1}{3}}} + {b^{\frac{1}{3}}}}} = ab.\)

Ví dụ 9: Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc vào \(b\):

\(B = \left( {1 – 2\sqrt {\frac{b}{a}} + \frac{b}{a}} \right):{\left( {{a^{\frac{1}{2}}} – {b^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}\) \((a /> 0,b \ge 0,a \ne b).\)

Ta có: \(B = \left( {1 – 2\sqrt {\frac{b}{a}} + \frac{b}{a}} \right):{\left( {{a^{\frac{1}{2}}} – {b^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}\) \( = {\left( { – \sqrt {\frac{b}{a}} + 1} \right)^2}:{(\sqrt a – \sqrt b )^2}\) \( = {\left( {1 – \frac{{\sqrt b }}{{\sqrt a }}} \right)^2}:{(\sqrt a – \sqrt b )^2}\) \( = \frac{{{{(\sqrt a – \sqrt b )}^2}}}{{{{(\sqrt a )}^2}}}:{(\sqrt a – \sqrt b )^2}\) \( = \frac{1}{{{{(\sqrt a )}^2}}} = \frac{1}{a}.\)

Ví dụ 10: Chứng minh đẳng thức \(\sqrt[3]{{7 + 5\sqrt 2 }} + \sqrt[3]{{7 – 5\sqrt 2 }} = 2.\)

Đặt \(a = \sqrt[3]{{7 + 5\sqrt 2 }}\), \(b = \sqrt[3]{{7 – 5\sqrt 2 }}\).

Ta có:

\({a^3} = 7 + 5\sqrt 2 \), \({b^3} = 7 – 5\sqrt 2 \) và \(ab = \sqrt[3]{{(7 + 5\sqrt 2 )(7 – 5\sqrt 2 )}} = – 1.\)

Đặt \(x = a + b\). Ta có:

\({x^3} = {(a + b)^3}\) \( = {a^3} + {b^3} + 3ab(a + b)\) \( = 14 – 3(a + b) = 14 – 3x.\)

\( \Rightarrow {x^3} + 3x – 14 = 0.\)

\( \Leftrightarrow (x – 2)\left( {{x^2} + 2x + 7} \right) = 0.\)

\( \Leftrightarrow x = 2.\)

Vậy \(a + b = 2\) hay \(\sqrt[3]{{7 + 5\sqrt 2 }} + \sqrt[3]{{7 – 5\sqrt 2 }} = 2.\)

3. BÀI TẬP:

1. Thực hiện phép tính sau:

a. \({16^{ – 0,75}} + {\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^{ – \frac{1}{3}}} – {\left( {\frac{1}{{243}}} \right)^{ – \frac{3}{5}}}.\)

b. \({0,001^{ – \frac{1}{3}}} – {( – 2)^{ – 2}}{64^{\frac{2}{3}}} – {27^{ – 1\frac{1}{3}}} + {\left( {{7^0}} \right)^2}.\)

c. \({64^{\frac{2}{3}}} + {\left( {\frac{1}{{81}}} \right)^{ – 0,75}} – {25^{ – 0,5}}.\)

d. \({( – 0,5)^{ – 4}} – {625^{0,25}} – {\left( {2\frac{1}{4}} \right)^{ – 1\frac{1}{2}}} + 19{( – 3)^{ – 3}}.\)

2. Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:

a. \(\sqrt[4]{{{x^2}\sqrt[3]{{x\sqrt x }}}}\) \((x /> 0).\)

b. \(\sqrt[5]{{\frac{b}{a}\sqrt[3]{{\frac{a}{b}\sqrt {\frac{a}{b}} }}}}\) \((a /> 0,b /> 0).\)

c. \(\sqrt[3]{{\frac{2}{3}\sqrt[3]{{\frac{2}{3}\sqrt {\frac{2}{3}} }}}}.\)

d. \(\sqrt {a\sqrt {a\sqrt {a\sqrt a } } } :{a^{\frac{{11}}{{16}}}}\) \((a /> 0).\)

3. Đơn giản các biểu thức sau \((a,b /> 0):\)

a. \(\frac{{{{\left( {\sqrt[4]{{{a^3}{b^2}}}} \right)}^4}}}{{\sqrt[3]{{\sqrt {{a^{12}}{b^6}} }}}}.\)

b. \(\frac{{{a^{\frac{1}{3}}} – {a^{\frac{7}{3}}}}}{{{a^{\frac{1}{3}}} – {a^{\frac{4}{3}}}}} – \frac{{{a^{ – \frac{1}{3}}} – {a^{\frac{5}{3}}}}}{{{a^{\frac{2}{3}}} + {a^{ – \frac{1}{3}}}}}.\)

4. Đơn giản các biểu thức sau \((a,b /> 0).\)

a. \(\frac{{\sqrt a – \sqrt b }}{{\sqrt[4]{a} – \sqrt[4]{b}}} – \frac{{\sqrt a + \sqrt[4]{{ab}}}}{{\sqrt[4]{a} + \sqrt[4]{b}}}.\)

b. \(\frac{{a – b}}{{\sqrt[3]{a} – \sqrt[3]{b}}} – \frac{{a + b}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}}.\)

c. \(\left( {\frac{{a + b}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}} – \sqrt[3]{{ab}}} \right):{\left( {\sqrt[3]{a} – \sqrt[3]{b}} \right)^2}.\)

d. \(\frac{{a – 1}}{{{a^{\frac{3}{4}}} + {a^{\frac{1}{2}}}}}.\frac{{\sqrt a + \sqrt[4]{a}}}{{\sqrt a + 1}}.{a^{\frac{1}{4}}} + 1.\)

5. Đơn giản các biểu thức sau:

a. \(\frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 3 – 1}}} \right)}^{\sqrt 3 + 1}}}}{{{a^{\sqrt 5 – 3}}.{a^{4 – \sqrt 5 }}}}.\)

b. \({a^{\sqrt 2 }}.{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 2 – 1}}.\)

6. Đơn giản các biểu thức sau:

a. \({a^{ – 2\sqrt 2 }}{\left( {\frac{1}{{{a^{ – \sqrt 2 – 1}}}}} \right)^{\sqrt 2 + 1}}.\)

b. \({\left( {\frac{{{a^{\sqrt 3 }}}}{{{b^{\sqrt 3 – 1}}}}} \right)^{\sqrt 3 + 1}}.\frac{{{a^{ – 1 – \sqrt 3 }}}}{{{b^{ – 2}}}}.\)

c. \(\frac{{{a^{2\sqrt 2 }} – {b^{2\sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 }} – {b^{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} + 1.\)

d. \(\sqrt {{{\left( {{x^\pi } + {y^\pi }} \right)}^2} – {{\left( {{4^{\frac{1}{\pi }}}xy} \right)}^\pi }} .\)

7. Chứng minh:

a. \(\sqrt {4 + 2\sqrt 3 } – \sqrt {4 – 2\sqrt 3 } = 2.\)

b. \(\sqrt[3]{{9 + \sqrt {80} }} + \sqrt[3]{{9 – \sqrt {80} }} = 3.\)

8. Chứng minh rằng biểu thức \(M = ab\frac{{\sqrt[n]{{\frac{{{a^{1 – n}}}}{{{b^n}}} – \frac{{{a^{ – n}}}}{{{b^{n – 1}}}}}}}}{{\sqrt[n]{{a – b}}}}\) với \(0 < b < a\) không phụ thuộc vào giá trị của \(a\) và \(b.\)

9. Cho biểu thức \(M = \frac{{a{b^{ – 2}}{{\left( {a{b^{ – 1}}} \right)}^2}\left( {{a^{ – 1}}{b^2}} \right)}}{{{a^{ – 2}}b{{\left( {{a^{ – 2}}{b^{ – 1}}} \right)}^3}}}.\)

a) Chứng minh \(M\) không phụ thuộc vào \(b.\)

b) Tính giá trị của \(M\) khi \(a = 2.\)

Vấn đề 2: So sánh các lũy thừa hay căn số.

1. PHƯƠNG PHÁP:

So sánh hai lũy thừa có cùng cơ số \(a\) ta áp dụng kết quả sau:

+ Với \(a /> 1\) thì \({a^{{x_1}}} /> {a^{{x_2}}} \Leftrightarrow {x_1} /> {x_2}.\)

+ Với \(0 < a < 1\) thì \({a^{{x_1}}} /> {a^{{x_2}}} \Leftrightarrow {x_1} < {x_2}.\)

So sánh hai lũy thừa có cùng số mũ \(x\), ta áp dụng kết quả sau:

Với \(a,b \ne 1\) và \(0 < {b^x} < {a^x}\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 0 \Leftrightarrow {b^x} < {a^x}}\\

{x < 0 \Leftrightarrow {b^x} /> {a^x}}

\end{array}} \right..\)

Với các biểu thức chứa căn, ta cần đưa về các căn cùng bậc.

2. VÍ DỤ:

Ví dụ: Hãy so sánh các số \(m\) và \(n\) sau:

a. \(m = \sqrt {42} \) và \(n = \sqrt[3]{{51}}.\)

b. \(m = {16^{\sqrt 3 }}\) và \(n = {4^{3\sqrt 2 }}.\)

c. \(m = {(0,2)^{\sqrt {16} }}\) và \(n = {(0,2)^{\sqrt[3]{{60}}}}.\)

d. \({2^m} /> 1\) và \({5^n} < 1.\)

a. Ta có: \(m = \sqrt {42} = \sqrt[6]{{{{42}^3}}} /> \sqrt[6]{{{{40}^3}}}\) và \(n = \sqrt[3]{{51}} = \sqrt[6]{{{{51}^2}}} < \sqrt[6]{{{{60}^2}}}.\)

Mà \({40^3} = 64000 /> 3600 = {60^2}\) nên \(m /> n.\)

b. Ta có: \(m = {16^{\sqrt 3 }} = {\left( {{4^2}} \right)^{\sqrt 3 }}\) \( = {4^{2\sqrt 3 }} = {4^{\sqrt {12} }}\) và \(n = {4^{3\sqrt 2 }} = {4^{\sqrt {18} }}.\)

Mà cơ số \(a = 4/>1\), \(12< 18\) nên \(m < n.\)

c. Ta có: \(m = {(0,2)^{\sqrt {16} }} = {(0,2)^4} = {(0,2)^{\sqrt[3]{{64}}}}\), mà \(\sqrt[3]{{64}} /> \sqrt[3]{{60}}\) và \(a = 0,2 < 1\) nên \({(0,2)^{\sqrt {16} }} < {(0,2)^{\sqrt[3]{{60}}}}\) hay \(m<n.\)

d. Ta có: \({2^m} /> 1 = {2^0} \Rightarrow m /> 0\), \({5^n} < 1 = {5^0} \Rightarrow n < 0.\) Vậy \(m /> n.\)

3. BÀI TẬP:

1. So sánh các số sau:

a. \({\left( {\sqrt 3 } \right)^{ – \frac{5}{6}}}\) và \(\sqrt[3]{{{5^{ – 1}}\sqrt[4]{{\frac{1}{5}}}}}.\)

b. \({3^{600}}\) và \({5^{400}}.\)

c. \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ – \frac{6}{7}}}\) và \(\sqrt 2 {.2^{\frac{3}{{14}}}}.\)

d. \({7^{30}}\) và \({4^{40}}.\)

2. So sánh hai số sau:

a. \(m = {\left( {\frac{3}{7}} \right)^{ – 111}}\) và \(n = {\left( {\frac{4}{9}} \right)^{ – 111}}.\)

b. \(m = {\left( {\frac{\pi }{2}} \right)^{\sqrt 2 }}\) và \(n = {\left( {\frac{\pi }{5}} \right)^{ – \sqrt 3 }}.\)

Vấn đề 3: Chứng minh một đẳng thức, bất đẳng thức.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Biến đổi vế trái (hoặc vế phải) của biểu thức để trở về với biểu thức vế bên kia. Trong nhiều trường hợp ta biến đổi cả hai vế của đẳng thức này về cùng một biểu thức trung gian. Để làm được điều đó ta sử dụng các định nghĩa, tính chất của hàm số lũy thừa và căn thức.

Khi chứng minh các bất đẳng thức ta cần chú ý đến cơ số của lũy thừa so với số \(1.\)

2. VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Cho \(a\), \(b\), \(c /> 0\) thỏa \(a + b = c.\) Chứng minh:

a) \({a^m} + {b^m} /> {c^m}\) nếu \(0 < m < 1.\)

b) \({a^m} + {b^m} < {c^m}\) nếu \(m/>1.\)

a) \({a^m} + {b^m} /> {c^m}\) nếu \(0 < m < 1.\)

Vì \(a\), \(b\), \(c\) đều dương nên ta có:

\(c/>a\), \(c/>b\) và \(\frac{a}{c} + \frac{b}{c} = 1 \Rightarrow 0 < \frac{a}{c} < 1\), \(0 < \frac{b}{c} < 1.\)

Do đó khi \(0 < m < 1\) ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\left( {\frac{a}{c}} \right)}^m} /> \frac{a}{c}}\\

{{{\left( {\frac{b}{c}} \right)}^m} /> \frac{b}{c}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \frac{{{a^m}}}{{{c^m}}} + \frac{{{b^m}}}{{{c^m}}} /> \frac{a}{c} + \frac{b}{c} = 1.\)

Vậy khi \(0 < m < 1\) ta luôn có \({a^m} + {b^m} /> {c^m}.\)

b) \({a^m} + {b^m} < {c^m}\) nếu \(m /> 1.\)

Vì \(a\), \(b\), \(c /> 0\) nên ta có:

\(c /> a\), \(c /> b\) và \(\frac{a}{c} + \frac{b}{c} = 1\) \( \Rightarrow 0 < \frac{a}{c} < 1\), \(0 < \frac{b}{c} < 1.\)

Do đó khi \(m /> 1\), ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{0 < {{\left( {\frac{a}{c}} \right)}^m} < \frac{a}{c}}\\

{0 < {{\left( {\frac{b}{c}} \right)}^m} < \frac{b}{c}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow {\left( {\frac{a}{c}} \right)^m} + {\left( {\frac{b}{c}} \right)^m} < \frac{a}{c} + \frac{b}{c} = 1.\)

Vậy với mọi \(m/>1\) ta luôn có: \({a^m} + {b^m} < {c^m}.\)

Ví dụ 2: Chứng minh với các số \(a\), \(b\), \(x\), \(y\) thỏa \(a/>0\), \(b /> 0\), \(x />y/>0\) ta luôn có: \({\left( {{a^x} + {b^x}} \right)^y} < {\left( {{a^y} + {b^y}} \right)^x}\) \((*).\)

Vì \(a, b /> 0\) nên không mất tính tổng quát ta có thể giả sử \(a \ge b.\)

Khi đó đặt \(t = \frac{b}{a}\), ta có \(0 < t \le 1.\)

Ta có: \({\left( {{a^x} + {b^x}} \right)^y} < {\left( {{a^y} + {b^y}} \right)^x}\) \( \Leftrightarrow {a^{xy}}{\left[ {1 + {{\left( {\frac{b}{a}} \right)}^x}} \right]^y} < {a^{xy}}{\left[ {1 + {{\left( {\frac{b}{a}} \right)}^y}} \right]^x}\) \( \Leftrightarrow {\left[ {1 + {t^x}} \right]^y} < {\left[ {1 + {t^y}} \right]^x}\) \((**).\)

Ta có: \(0 < t \le 1\) và \(x /> y \Rightarrow {t^x} \le {t^y}\) \( \Rightarrow 1 < 1 + {t^x} \le 1 + {t^y}\) mà \(y /> 0.\)

Suy ra \({\left( {1 + {t^x}} \right)^y} \le {\left( {1 + {t^y}} \right)^y}\) \((1).\)

Mà \(1 + {t^y} /> 1\) và \(0 < y < x\) nên \({\left( {1 + {t^y}} \right)^y} < {\left( {1 + {t^y}} \right)^x}\) \((2).\)

Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra \({\left( {1 + {t^x}} \right)^y} < {\left( {1 + {t^y}} \right)^x}.\)

Vậy \((**)\) đúng, do đó \((*)\) được chứng minh.

Ví dụ 3: Chứng minh bất đẳng thức: \(\forall x \in R\), ta có \({2^{\sin x}} + {2^{\cos x}} \ge {2^{1 – \frac{1}{{\sqrt 2 }}}}.\) Khi nào thì dấu đẳng thức xảy ra?

Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số \({2^{\sin x}}\) và \({2^{\cos x}}\) ta có:

\({2^{\sin x}} + {2^{\cos x}} \ge 2\sqrt {{2^{\sin x}}{{.2}^{\cos x}}} \) \( = 2\sqrt {{2^{\sin x + \cos x}}} = {2.2^{\frac{{\sin x + \cos x}}{2}}}\) \((*).\)

Do \(\sin x + \cos x\) \( = \sqrt 2 \cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) \ge – \sqrt 2 \) và \(2/>1\) nên \({2^{\frac{{\sin x + \cos x}}{2}}} \ge {2^{ – \frac{{\sqrt 2 }}{2}}}.\)

Suy ra \({2.2^{\frac{{\sin x + \cos x}}{2}}} \ge {2.2^{ – \frac{{\sqrt 2 }}{2}}}\) \((**).\)

Từ \((*)\) và \((**)\) ta suy ra: \({2^{\sin x}} + {2^{\cos x}} \ge {2^{1 – \frac{{\sqrt 2 }}{2}}}.\)

Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{2^{\sin x}} = {2^{\cos x}}}\\

{\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = – 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \sin x = \cos x = – \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi .\)

Vậy dấu đẳng thức xảy ra \( \Leftrightarrow x = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi .\)

Ví dụ 4: Cho \(x\), \(y\), \(z\) thỏa mãn: \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 1\) và \(a{x^3} = b{y^3} = c{z^3}.\)

a) Rút gọn biểu thức \(A = a{x^2} + b{y^2} + c{z^2}.\)

b) Chứng minh rằng: \(A = {\left( {\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b} + \sqrt[3]{c}} \right)^3}.\)

a) Rút gọn biểu thức \(A = a{x^2} + b{y^2} + c{z^2}.\)

Ta có: \(A = a{x^2} + b{y^2} + c{z^2}\) \( = \frac{{a{x^3}}}{x} + \frac{{b{y^3}}}{y} + \frac{{c{z^3}}}{z}\) \( = \frac{{a{x^3}}}{x} + \frac{{a{x^3}}}{y} + \frac{{a{x^3}}}{z}\) \( = a{x^3}\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)\) (vì \(a{x^3} = b{y^3} = c{z^3}\)).

Mà \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 1\) nên ta có \(A = a{x^3}.\)

b) Ta có:

\({\left( {\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b} + \sqrt[3]{c}} \right)^3}\) \( = {\left( {\frac{{\sqrt[3]{{a{x^3}}}}}{x} + \frac{{\sqrt[3]{{b{y^3}}}}}{y} + \frac{{\sqrt[3]{{c{z^3}}}}}{z}} \right)^3}\) \( = a{x^3}{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^3} = a{x^3}\) (vì \(a{x^3} = b{y^3} = c{z^3}\)).

Mà theo câu a ta có: \(A = a{x^3}.\)

Do đó: \(A = {\left( {\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b} + \sqrt[3]{c}} \right)^3}.\)

3. BÀI TẬP:

1. Cho \(a\), \(b\), \(c /> 0\) thỏa mãn \({a^2} = {b^2} + {c^2}.\) Chứng minh:

a) \({a^m} /> {b^m} + {c^m}\) nếu \(m /> 2.\)

b) \({a^m} < {b^m} + {c^m}\) nếu \(m < 2.\)

2. Chứng minh bất đẳng thức: \({2^{2\sin x}} + {2^{\tan x}} /> {2^{\frac{{3x}}{2} + 1}}\) với mọi \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right).\)

3. Cho biểu thức \(A = \left( {{9^a} – {{4.3}^a} + 1} \right)a + \left( {{a^2} + 1} \right){3^a}.\) Chứng minh rằng \(A/>0\) khi \(a/>0.\)

4. Cho \(a \ge 0\), \(b \ge 0\), \(m /> n /> 0.\) Chứng minh: \({\left( {{a^m} + {b^m}} \right)^{\frac{1}{m}}} \le {\left( {{a^n} + {b^n}} \right)^{\frac{1}{n}}}.\)

5. Cho \(a \ge b /> 0.\) Chứng minh \({\left( {{2^a} + \frac{1}{{{2^a}}}} \right)^b} < {\left( {{2^b} + \frac{1}{{{2^b}}}} \right)^a}.\)

Vấn đề 4: Giải phương trình chứa lũy thừa.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Giải phương trình lũy thừa là dùng các tính chất của lũy thừa hoặc đặt ẩn phụ để biến đổi phương trình đã cho về dạng các phương trình bậc nhất, bậc hai, bậc ba …

Cần nắm các tính chất sau:

+ Với \(a \ne 0\) và \(n\) nguyên dương thì: \({a^0} = 1\) (lưu ý: \({0^0}\) không có nghĩa).

+ Với \(a \ne 0\) và \(n\) nguyên dương thì: \({a^{ – n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\) (lưu ý: \({0^{ – n}}\) không có nghĩa).

+ Với mọi số thực \(a\), \(b\) khác \(0\) và \(m,n \in Z\) ta luôn có:

1. \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.\)

2. \(\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m – n}}.\)

3. \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}}.\)

4. \({(ab)^n} = {a^n}{b^n}.\)

5. \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^n} = \frac{{{a^n}}}{{{b^n}}}.\)

Lưu ý: Không được đồng nhất: \(\sqrt[n]{x}\) với \({x^{\frac{1}{n}}}.\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải phương trình sau: \(\sqrt[3]{{\frac{{1 + x}}{2}}} + \sqrt {\frac{{1 – x}}{2}} = 1\) \((1).\)

Đặt \(u = \sqrt[3]{{\frac{{1 + x}}{2}}}\), \(v = \sqrt {\frac{{1 – x}}{2}} \) với \(v \ge 0.\)

\((1) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{v \ge 0}\\

{u + v = 1}\\

{{u^3} + {v^2} = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{v \ge 0}\\

{v = 1 – u}\\

{{u^3} + {{(1 – u)}^2} = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{v \ge 0}\\

{v = 1 – u}\\

{{u^3} + {u^2} – 2u + 1 = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{v \ge 0}\\

{v = 1 – u}\\

{{u^3} + {u^2} – 2u = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 0}\\

{v = 1}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 1}\\

{v = 0}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = – 2}\\

{v = 3}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1}\\

{x = 1}\\

{x = – 17}

\end{array}} \right..\)

Vậy phương trình \((1)\) có nghiệm là \({x_1} = – 1\), \({x_2} = 1\), \({x_3} = – 17.\)

Ví dụ 2: Giải phương trình sau: \(\sqrt[4]{{{x^3}}} + 2\sqrt x – 8{x^{\frac{1}{4}}} = 0\) \((1).\)

Điều kiện: \(x/>0.\)

Ta có: \((1) \Leftrightarrow \sqrt[4]{{{x^3}}} + 2\sqrt[4]{{{x^2}}} – 8\sqrt[4]{x} = 0.\)

Đặt \(\sqrt[4]{x} = t /> 0\), ta có \((1)\) trở thành \({t^3} + 2{t^2} – 8t = 0.\) Suy ra \(t=2.\)

\( \Leftrightarrow \sqrt[4]{x} = 2 \Leftrightarrow x = 16.\)

Vậy nghiệm của phương trình là: \(x = 16.\)

Ví dụ 3: Giải phương trình sau: \({x^3} + 8 = 16\sqrt[3]{{x – 1}}.\)

Ta có: \({x^3} + 8 = 8\sqrt[3]{{8x – 8}}\) \((1).\)

Đặt \(t = \sqrt[3]{{8x – 8}}.\) Ta được:

\((1) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^3} + 8 = 8t}\\

{8x – 8 = {t^3}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^3} + 8 = 8t\:(2)}\\

{{t^3} – {x^3} = 8(x – t)\:(3)}

\end{array}} \right.\)

Ta có \((3) \Leftrightarrow (t – x)\left( {{t^2} + tx + {x^2}} \right) = 8(x – t).\)

\( \Leftrightarrow (t – x)\left( {{t^2} + tx + {x^2} + 8} \right) = 0.\)

\( \Leftrightarrow t = x\) (vì \({t^2} + tx + {x^2} + 8 /> 0\) với mọi \(x\), \(t\)).

Thay vào \((2)\) ta được:

\(x = \sqrt[3]{{8x – 8}}\) \( \Leftrightarrow {x^3} – 8x + 8 = 0\) \( \Leftrightarrow (x – 2)\left( {{x^2} + 2x – 4} \right) = 0.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x_1} = 1}\\

{{x^2} + 2x – 4 = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x_1} = 1}\\

{{x_2} = – 1 + \sqrt 5 }\\

{{x_3} = – 1 – \sqrt 5 }

\end{array}} \right..\)

Vậy phương trình \((1)\) có nghiệm \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x_1} = 1}\\

{{x_2} = – 1 + \sqrt 5 }\\

{{x_3} = – 1 – \sqrt 5 }

\end{array}} \right..\)

3. BÀI TẬP:

1. Giải các phương trình sau:

a. \(\frac{{{x^{ – \frac{3}{2}}}}}{{{x^{\frac{1}{2}}}}} = 16.\)

b. \({(3x – 1)^{\frac{2}{3}}} = 4.\)

c. \({x^5} = 16{x^3}.\)

d. \(\sqrt[3]{{{x^2}}} = 16.\)

2. Giải phương trình: \(\sqrt[4]{{16{x^2}}} + 5\sqrt[4]{x} – 7 = 0.\)

3. Giải các phương trình sau:

a. \(\sqrt x + \sqrt[4]{x} = 2.\)

b. \(\sqrt x – 3\sqrt[4]{x} + 2 = 0.\)

4. Giải phương trình: \(2\sqrt[3]{{3x – 2}} + 3\sqrt {6 – 5x} – 8 = 0.\)

5. Tìm các số thực \(x\) thỏa mãn điều kiện sau:

a. \({a^{x + 2}} + {a^{2 – x}} = {a^4} + 1\) \((a /> 0).\)

b. \({3^{|x|}} < 27.\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ – thực, hàm số lũy thừa – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ – thực, hàm số lũy thừa với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ – thực, hàm số lũy thừa, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ – thực, hàm số lũy thừa

lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ – thực, hàm số lũy thừa là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ – thực, hàm số lũy thừa

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ – thực, hàm số lũy thừa.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ – thực, hàm số lũy thừa là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: lý thuyết và bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ – thực, hàm số lũy thừa.