Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận các phương trình lượng giác cơ bản: \(\sin x = m\), \(\cos x = m\), \(\tan x = m\), \(cot x = m.\)
1. Giải và biện luận phương trình lượng giác \(\sin x = m\)
Do \(\sin x \in \left[ { – 1;1} \right]\) nên để giải phương trình \(\sin x = m\) ta đi biện luận theo các bước sau:
• Bước 1: Nếu \(|m| /> 1\) thì phương trình vô nghiệm.
• Bước 2: Nếu \(|m| ≤ 1\), ta xét 2 khả năng:
+ Khả năng 1: Nếu \(m\) được biểu diễn qua \(sin\) của góc đặc biệt, giả sử \(\alpha \), khi đó phương trình sẽ có dạng: \(\sin x = \sin \alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \alpha + k2\pi \\
x = \pi – \alpha + k2\pi
\end{array} \right.\) \(\left( {k \in Z} \right).\)
+ Khả năng 2: Nếu \(m\) không biểu diễn được qua \(sin\) của góc đặc biệt, khi đó đặt \(m = \sin \alpha \). Ta có: \(\sin x = \sin \alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \alpha + k2\pi \\
x = \pi – \alpha + k2\pi
\end{array} \right.\) \(\left( {k \in Z} \right).\)
Chú ý: Nếu \(α\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}
– \frac{\pi }{2} \le \alpha \le \frac{\pi }{2}\\
\sin \alpha = m
\end{array} \right.\) thì ta viết \(\alpha = \arcsin m.\)
Các trường hợp đặc biệt:
1. \(\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi .\)
2. \(\sin x = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi .\)
3. \(\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi .\)
Ví dụ 1: Giải phương trình: \(\sin (3x + \frac{\pi }{4}) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
Do \(\sin \frac{\pi }{3} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) nên: \(\sin (3x + \frac{\pi }{4}) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) \( \Leftrightarrow \sin (3x + \frac{\pi }{4}) = \sin \frac{\pi }{3}\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
3x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\
3x + \frac{\pi }{4} = \pi – \frac{\pi }{3} + k2\pi
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
3x = – \frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{3} + k2\pi \\
3x = \pi – \frac{\pi }{3} – \frac{\pi }{4} + k2\pi
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{{24}} + k\frac{{2\pi }}{3}\\
x = \frac{{5\pi }}{{24}} + k\frac{{2\pi }}{3}
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\)
Vậy phương trình có hai họ nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{{24}} + k\frac{{2\pi }}{3}\\
x = \frac{{5\pi }}{{24}} + k\frac{{2\pi }}{3}
\end{array} \right. (k \in Z).\)
Ví dụ 2: Giải phương trình \(\sin x = \frac{1}{4}.\)
Ta nhận thấy \(\frac{1}{4}\) không là giá trị của cung đặc biệt nào.
Ta có: \(\sin x = \frac{1}{4}\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \arcsin \frac{1}{4} + k2\pi \\
x = \pi – \arcsin \frac{1}{4} + k2\pi
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\)
Vậy phương trình có 2 họ ngiệm \(\left[ \begin{array}{l}
x = \arcsin \frac{1}{4} + k2\pi \\
x = \pi – \arcsin \frac{1}{4} + k2\pi
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\)
2. Giải và biện luận phương trình lượng giác \(\cos x = m\)
Ta biện luận phương trình \(\cos x = m\) theo \(m\):
• Bước 1: Nếu \(\left| m \right| /> 1\) thì phương trình vô nghiệm.
• Bước 2: Nếu \(\left| m \right| \le 1\), ta xét 2 khả năng:
+ Khả năng 1: Nếu \(m\) được biểu diễn qua \(cos\) của góc đặc biệt, giả sử góc \(\alpha \), khi đó phương trình có dạng: \(\cos x = \cos \alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \alpha + k2\pi \\
x = – \alpha + k2\pi
\end{array} \right.\) \(\left( {k \in Z} \right).\)
+ Khả năng 2: Nếu \(m\) không biểu diễn được qua \(cos\) của góc đặc biệt, khi đó đặt \(m = \cos \alpha \), ta có: \(\cos x = \cos \alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \alpha + k2\pi \\
x = – \alpha + k2\pi
\end{array} \right.\) \(\left( {k \in Z} \right).\)
Chú ý: Nếu \(α\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}
0 \le – \alpha \le \pi \\
\cos \alpha = m
\end{array} \right.\) thì ta viết \(\alpha = \arccos m.\)
Các trường hợp đặc biệt:
1. \(\cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi .\)
2. \(\cos x = – 1 \Leftrightarrow x = \pi + k2\pi .\)
3. \(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi .\)
Ví dụ 3: Giải phương trình: \(\cos x = – \frac{1}{2}.\)
Do \( – \frac{1}{2} = \cos \frac{{2\pi }}{3}\) nên \(\cos x = – \frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow \cos x = \cos \frac{{2\pi }}{3}\) \( \Leftrightarrow x = \pm \frac{2\pi }{3} + k2\pi (k \in Z).\)
Vậy phương trình có 2 họ nghiệm \(x = \pm \frac{2\pi }{3} + k2\pi (k \in Z).\)
Ví dụ 4: Giải phương trình: \(3\cos (2x + \frac{\pi }{6}) = 1.\)
Ta có: \(3\cos (2x + \frac{\pi }{6}) = 1\) \( \Leftrightarrow \cos (2x + \frac{\pi }{6}) = \frac{1}{3}\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2x + \frac{\pi }{6} = \arccos \frac{1}{3} + k2\pi \\
2x + \frac{\pi }{6} = – \arccos \frac{1}{3} + k2\pi
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{{ – \pi }}{{12}} + \frac{{\arccos \frac{1}{3}}}{2} + k\pi \\
x = \frac{{ – \pi }}{{12}} – \frac{{\arccos \frac{1}{3}}}{2} + k\pi
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\)
Vậy phương trình có hai họ nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}
x = \frac{{ – \pi }}{{12}} + \frac{{\arccos \frac{1}{3}}}{2} + k\pi \\
x = \frac{{ – \pi }}{{12}} – \frac{{\arccos \frac{1}{3}}}{2} + k\pi
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\)
[ads]
3. Giải và biện luận phương trình lượng giác \(\tan x = m\)
• Bước 1: Đặt điều kiện \(\cos x \ne 0\) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)
• Bước 2: Xét 2 khả năng:
+ Khả năng 1: Nếu \(m\) được biểu diễn qua \(tan\) của góc đặc biệt, giả sử \(\alpha \), khi đó phương trình có dạng: \(\tan x = \tan \alpha \) \( \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \) \((k \in Z).\)
+ Khả năng 2: Nếu \(m\) không biểu diễn được qua \(tan\) của góc đặc biệt, khi đó đặt \(m = \tan \alpha \), ta được: \(\tan x = \tan \alpha \) \( \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)
Chú ý: Nếu \(α\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}
– \frac{\pi }{2} < \alpha < \frac{\pi }{2}\\
\tan \alpha = m
\end{array} \right.\) thì ta viết \(\alpha = \arctan m.\)
Các trường hợp đặc biệt:
1. \(\tan x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi .\)
2. \(\tan x = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{4} + k\pi .\)
3. \(\tan x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi .\)
Ví dụ 5: Giải phương trình \(\tan x = \sqrt 3 .\)
Do \(\sqrt 3 = \tan \frac{\pi }{6}\) nên ta có: \(\tan x = \sqrt 3 \) \( \Leftrightarrow \tan x = \tan \frac{\pi }{6}\) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)
Vậy phương trình có 1 họ nghiệm \(x = \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in Z} \right).\)
Ví dụ 6: Giải phương trình \(\tan (\frac{\pi }{5} – x) = 2.\)
Điều kiện: \(\cos (\frac{\pi }{5} – x) \ne 0\) \( \Leftrightarrow \frac{\pi }{5} – x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \) \((k ∈ Z).\)
Ta có: \(\tan (\frac{\pi }{5} – x) = 2\) \( \Leftrightarrow \frac{\pi }{5} – x = \arctan 2 + k\pi \) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{5} – \arctan 2 – k\pi \) \((k \in Z).\)
Vậy phương trình có một họ nghiệm \( x = \frac{\pi }{5} – \arctan 2 – k\pi \) \((k \in Z).\)
4. Giải và biện luận phương trình lượng giác \(\cot x = m\)
• Bước 1: Đặt điều kiện \(\sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)
• Bước 2: Xét 2 khả năng:
+ Khả năng 1: Nếu \(m\) được biểu diễn qua \(cot\) của góc đặc biệt, giả sử \(\alpha \), khi đó phương trình có dạng: \(\cot x = \cot \alpha \) \( \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)
+ Khả năng 2: Nếu \(m\) không biểu diễn được qua \(cot\) của góc đặc biệt, khi đó đặt \(m = \cot \alpha \) ta được: \(\cot x = \cot \alpha \) \( \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)
Chú ý: Nếu \(α\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}
– \frac{\pi }{2} < \alpha < \frac{\pi }{2}\\
\cot \alpha = m
\end{array} \right.\) thì ta viết \(\alpha = arccot m.\)
Các trường hợp đặc biệt:
1. \(\cot x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi .\)
2. \(co{\mathop{\rm t}\nolimits} x = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{4} + k\pi .\)
3. \(\cot x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi .\)
Ví dụ 7: Giải phương trình \(\cot (\frac{\pi }{4} – x) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\)
Điều kiện \(\cos (\frac{\pi }{4} – x) \ne 0\) \( \Leftrightarrow \frac{\pi }{4} – x \ne k\pi \) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{4} – k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)
Ta có: \(\cot (\frac{\pi }{4} – x) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) \(⇔ \cot (\frac{\pi }{4} – x) = \cot \frac{\pi }{3}\) \( \Leftrightarrow \frac{\pi }{4} – x = \frac{\pi }{3} + k\pi \) \( \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{{12}} – k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right)\) (thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có 1 họ nghiệm \( x = – \frac{\pi }{{12}} – k\pi \) \(\left( {k \in Z} \right).\)
Ví dụ 8: Giải phương trình \(\cot (4x + {35^o}) = – 1.\)
Điều kiện \(4x + {35^o} \ne k{180^o}\) \((k ∈ Z).\)
Ta có: \(\cot (4x + {35^o}) = – 1\) \( \Leftrightarrow \cot (4x + {35^o}) = \cot ( – {45^o})\) \( \Leftrightarrow 4x + {35^o} = – {45^o} + k{180^o}\) \( \Leftrightarrow 4x = – {80^o} + k{180^o}\) \( \Leftrightarrow x = – {20^o} + k{45^o}\) \((k \in Z).\)
Vậy phương trình có 1 họ nghiệm \( x = – {20^o} + k{45^o}\) \((k \in Z).\)
Giải Toán phương trình lượng giác cơ bản với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề phương trình lượng giác cơ bản, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
phương trình lượng giác cơ bản là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
Chủ đề phương trình lượng giác cơ bản là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: phương trình lượng giác cơ bản.