Logo Header
  1. Môn Toán
  2. thực hiện các phép toán trên tập số phức

thực hiện các phép toán trên tập số phức

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn soạn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán thực hiện các phép toán trên tập số phức: cộng, trừ, nhân, chia số phức, tìm phần thực và phần ảo của số phức, tính môđun số phức, số phức liên hợp … đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Giải tích 12: Số phức.

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Các phép toán trên tập số phức

\((a + bi) + (c + di)\) \( = (a + c) + (b + d)i.\)

\((a + bi) – (c + di)\) \( = (a – c) + (b – d)i.\)

\((a + bi).(c + di)\) \( = (ac – bd) + (bc + ad)i.\)

\(\frac{{a + bi}}{{c + di}}\) \( = \frac{{(a + bi)(c – di)}}{{(c + di)(c – di)}}\) \( = \frac{{(ac + bd) + (bc – ad)i}}{{{c^2} + {d^2}}}.\)

2. Các định nghĩa

Số phức \(z = a + bi\) \(\left( {a,b \in R;{i^2} = – 1} \right)\) có phần thực là \(a\), phần ảo là \(b.\)

\(a + bi = c + di\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = c}\\

{b = d}

\end{array}} \right..\)

\(z = a + bi\) là số thực khi \(b = 0\); \(z= a+bi\) là số thuần ảo khi \(a=0.\)

Số phức \(z=a+bi\) có điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) là điểm \(M(a;b).\)

Môđun của số phức \(z = a + bi\) là: \(|z| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)

Số phức liên hợp của số phức \(z=a+bi\) là số phức \(\bar z = a – bi.\)

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

Ví dụ 1: Cho số phức \(z = a + bi.\) Số phức \({z^2}\) có phần thực là:

A. \(a + b.\)

B. \({a^2} – {b^2}.\)

C. \(a – b.\)

D. \({a^2} + {b^2}.\)

Lời giải:

\(z = a + bi\) \( \Rightarrow {z^2} = {a^2} – {b^2} + 2abi\) có phần thực là \({a^2} – {b^2}.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 2: Mệnh đề nào sau đây là sai?

A. Số phức \(z = a + bi\) được biểu diễn bằng điểm \(M(a;b)\) trong mặt phẳng \(Oxy.\)

B. Số phức \(z = a + bi\) có môđun là \(\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)

C. Số phức \(z = a + bi\) có số phức liên hợp là \(z = – a + bi.\)

D. Số phức \(z = a + bi = 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = 0}\\

{b = 0}

\end{array}} \right..\)

Lời giải:

Ta có số phức liên hợp của \(z = a + bi\) là \(\bar z = a – bi.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 3: Cho số phức \(z = a + bi\) \((a,b \in R)\) tùy ý. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Số phức liên hợp của \(z\) có mô đun bằng mô đun của \(iz.\)

B. Mô đun của \(z\) là một số thực dương.

C. \({z^2} = |z{|^2}.\)

D. Điểm \(M( – a;b)\) là điểm biểu diễn của \(\overline z .\)

Lời giải:

Ta có: \(z = a + bi\) \( \Rightarrow \bar z = a – bi\) \( \Rightarrow |\bar z| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)

\(iz\) \( = i(a + bi)\) \( = – b + ai\) \( \Rightarrow |iz| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) \( \Rightarrow |\bar z| = |iz|.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 4: Cho số phức \(z = 2 – 3i.\) Tìm phần thực \(a\) của \(z\)?

A. \(a=2.\)

B. \(a=3.\)

C. \(a=-2.\)

D. \(a=-3.\)

Lời giải:

Theo định nghĩa số phức \(z = a + bi\) \((a,b \in R)\) có phần thực là \(a\) \( \Rightarrow z = 2 – 3i\) có phần thực \(a=2.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 5: Cho hai số phức \({z_1} = i\) và \({z_2} = 3 + 4i.\) Gọi \(a\) là phần thực của số phức \(z = z_1^{2018} – 2{z_2}.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \({a^2} – 2a = 100.\)

B. \(a + {a^2} = 72.\)

C. \(a – {a^2} = – 56.\)

D. \({a^2} – a = 42.\)

Lời giải:

\(z = z_1^{2018} – 2{z_2}\) \( = {i^{2018}} – 2(3 + 4i)\) \( = {\left( {{i^2}} \right)^{1009}} – 6 – 8i\) \( = – 7 – 8i.\)

\( \Rightarrow a = – 7\) \( \Rightarrow a – {a^2} = – 56.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 6: Cho số phức \(z = a + bi\) \((a,b \in R).\) Phần thực của số phức \(z.\bar z\) bằng?

A. \({a^2} – {b^2}.\)

B. \({a^2} + {b^2}.\)

C. \({a^2}.\)

D. \({b^2}.\)

Lời giải:

\(z.\bar z\) \( = (a + bi)(a – bi)\) \( = {a^2} + {b^2}\) có phần thực là \({a^2} + {b^2}.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 7: Cho số phức \(z = 2 + i.\) Phần ảo của số phức \({z^3} + 2{z^2}\bar z + 3\) bằng?

A. \(-25.\)

B . \(21i.\)

C. \(21.\)

D. \(25.\)

Lời giải:

\({z^3} + 2{z^2}\bar z + 3\) \( = {(2 + i)^3} + 2{(2 + i)^2}(2 – i) + 3\) \( = 25 + 21i\) có phần ảo bằng \(21.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 8: Cho hai số phức \({z_1} = 3 – 4i\), \({z_2} = 1 + i.\) Tìm phần ảo \(b\) của số \(z = \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} + \left| {{z_1}} \right|{z_2} + 2i.\)

A. \(b = \frac{{15}}{2}i.\)

B. \(b = – \frac{{17}}{2}.\)

C. \(b = \frac{{17}}{2}.\)

D. \(b = \frac{{15}}{2}.\)

Lời giải:

\(z = \frac{{\overline {{z_1}} }}{{{z_2}}} + \left| {{z_1}} \right|{z_2} + 2i\) \( = \frac{{3 + 4i}}{{1 + i}} + |3 – 4i|(1 + i) + 2i\) \( = \frac{{17}}{2} + \frac{{15}}{2}i\) có phần ảo \(b = \frac{{15}}{2}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 9: Hiệu phần thực và phần ảo của số phức \(z = (1 + 2i)(3 – i)\) là:

A. \(6.\)

B. \(10.\)

C. \(5.\)

D. \(0.\)

Lời giải:

Ta có \(z = 3 – i + 6i – 2{i^2}\) \( = 5 + 5i\) nên hiệu phần thực và phần ảo của \(z\) bằng \(0.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 10: Cho số phức \(z = (m + 1 – 2i)(2m + 3 + i)\) với \(m\) là tham số thực. Tìm tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) để \(z\) có phần thực bằng \(5.\)

A. \(\left\{ {0, – \frac{5}{2}} \right\}.\)

B. \(\left\{ {1,\frac{5}{2}} \right\}.\)

C. \(\left\{ { – 1,\frac{3}{2}} \right\}.\)

D. \(\left\{ {2, – \frac{5}{3}} \right\}.\)

Lời giải:

\(z = (m + 1 – 2i)(2m + 3 + i)\) \( = 2{m^2} + 5m + 5 + ( – 3m – 5)i.\)

\(2{m^2} + 5m + 5 = 5\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{m = 0}\\

{m = – \frac{5}{2}}

\end{array}} \right..\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 11: Cho hai số phức \(z = 1 + 3i\), \(w = 2 – i.\) Tìm phần ảo của số phức \(u = \overline z .w.\)

A. \(5i.\)

B. \(-7i.\)

C. \(-7.\)

D. \(5.\)

Lời giải:

\(u = \bar z.w\) \( = (1 – 3i)(2 – i)\) \( = – 1 – 7i\) có phần ảo bằng \(-7.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 12: Cho số phức \(z = 1 – i + {i^3}.\) Tìm phần thực \(a\) và phần ảo \(b\) của \(z.\)

A. \(a =1\), \(b=-2.\)

B. \(a=-2\), \(b=1.\)

C. \(a=1\), \(b=0.\)

D. \(a=0\), \(b=1.\)

Lời giải:

\(z = 1 – i + {i^3} = 1 – 2i\) \( \Rightarrow a = 1\), \(b = – 2.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 13: Cho số phức \(z = 1 + i + {i^2} + \ldots + {i^{2018}}.\) Điểm biểu diễn của số phức \(z\) trên mặt phẳng tọa độ là:

A. \(M(1;0).\)

B. \(N(0;1).\)

C. \(P(1;1).\)

D. \(Q(1;-1).\)

Lời giải:

\(z = 1 + i + {i^2} + \ldots + {i^{2018}}\) \( = 1.\frac{{1 – {i^{2019}}}}{{1 – i}}\) \( = \frac{{1 – {{\left( {{i^2}} \right)}^{1009}}i}}{{1 – i}} = i\) có điểm biểu diễn là \(N(0;1).\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 14: Cho số phức \({z_1} = 1 – 2i\), \({z_2} = – 3 + i.\) Tìm điểm biểu diễn của số phức \(z = {z_1} + {z_2}\) trên mặt phẳng tọa độ.

A. \(N(4;-3).\)

B. \(M(2;-5).\)

C. \(P(-2;-1).\)

D. \(Q(-1;7).\)

Lời giải:

\(z = {z_1} + {z_2}\) \( = (1 – 2i) + ( – 3 + i)\) \( = – 2 – i\) có điểm biểu diễn là \(P(-2;-1).\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 15: Cho số phức \(z = (3 + i)(3 – 2i) + {(2 + i)^3}\) có điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) là \(M(a;b).\) Tính \(T= a + 2b.\)

A. \(T=-29.\)

B. \(T=-3.\)

C. \(T=3.\)

D. \(T= 29.\)

Lời giải:

\(z = (3 + i)(3 – 2i) + {(2 + i)^3}\) \( = 13 + 8i.\)

\( \Rightarrow a = 13\), \(b = 8\) \( \Rightarrow T = a + 2b = 29.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 16: Cho hai số phức \({z_1} = (1 + i)(2 + i) – i\), \({z_2} = {(1 + i)^5}\) có các điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) lần lượt là \(M\), \(N.\) Tính độ dài đoạn \(MN.\)

A. \(MN = \sqrt {13} .\)

B. \(MN = \sqrt {29} .\)

C. \(MN = 3\sqrt 5 .\)

D. \(MN = \sqrt {61} .\)

Lời giải:

\({z_1} = (1 + i)(2 + i) – i\) \( = 1 + 2i\) \( \Rightarrow M(1;2)\); \({z_2} = {(1 + i)^5} = – 4 – 4i\) \( \Rightarrow N( – 4; – 4).\)

\( \Rightarrow MN\) \( = \sqrt {{{( – 4 – 1)}^2} + {{( – 4 – 2)}^2}} \) \( = \sqrt {61} .\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 17: Cho hai số phức \({z_1} = {(1 + i)^2}\), \({z_2} = \frac{{2 + 4i}}{{{z_1}}}\) có các điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) lần lượt là \(M\), \(N.\) Tính diện tích \(S\) của tam giác \(OMN.\)

A. \(S=1.\)

B. \(S = \frac{3}{2}.\)

C. \(S = 2.\)

D. \(S = \frac{5}{2}.\)

Lời giải:

\({z_1} = {(1 + i)^2} = 2i\) \( \Rightarrow M(0;2)\); \({z_2} = \frac{{2 + 4i}}{{{z_1}}}\) \( = \frac{{2 + 4i}}{{2i}} = 2 – i\) \( \Rightarrow N(2; – 1).\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\overrightarrow {OM} = (0;2)}\\

{\overrightarrow {ON} = (2; – 1)}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow S = \frac{1}{2}\left| {0 \times ( – 1) – 2 \times 2} \right| = 2.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 18: Cho số phức \(z = 3 – i.\) Tính môđun của số phức \(\omega = {z^2} – (1 + i)z + 2.\)

A. \(|\omega | = 2\sqrt 2 .\)

B. \(|\omega | = 8.\)

C. \(|\omega | = 10.\)

D. \(|\omega | = 100.\)

Lời giải:

\(\omega = {z^2} – (1 + i)z + 2\) \( = {(3 – i)^2} – (1 + i)(3 – i) + 2\) \( = 6 – 8i.\)

\( \Rightarrow |\omega | = \sqrt {{6^2} + {{( – 8)}^2}} = 10.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 19: Cho số phức \(z = 3 + 4i.\) Tính môđun của số phức \(\omega = (z + i)(2 + \bar z) + 3|z|.\)

A. \(|\omega | = 2669.\)

B. \(|\omega | = \sqrt {2669} .\)

C. \(|\omega | = 113.\)

D. \(|\omega | = \sqrt {113} .\)

Lời giải:

\(\omega = (z + i)(2 + \bar z) + 3|z|\) \( = (3 + 4i + i)(2 + 3 – 4i) + 3|3 + 4i|\) \( = 50 + 13i.\)

\( \Rightarrow |\omega | = \sqrt {{{50}^2} + {{13}^2}} = \sqrt {2669} .\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 20: Cho hai số phức \({z_1} = 1 – 2i\), \({z_2} = 3 + i.\) Tính môđun của số phức \(\omega = \left( {{z_1} + {z_2}} \right){z_1} + \left( {{z_2} + 3} \right)(2 – i).\)

A. \(|\omega | = 394.\)

B. \(|\omega | = \sqrt {394} .\)

C. \(|\omega | = 231.\)

D. \(|\omega | = \sqrt {231} .\)

Lời giải:

\(\omega = \left( {{z_1} + {z_2}} \right){z_1} + \left( {{z_2} + 3} \right)(2 – i).\)

\( = (1 – 2i + 3 + i)(1 – 2i)\) \( + (3 + i + 3)(2 – i)\) \( = 15 – 13i.\)

\( \Rightarrow |\omega | = \sqrt {{{15}^2} + {{( – 13)}^2}} = \sqrt {394} .\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 21: Cho hai số phức \({z_1} = 2 + mi\), \({z_2} = n + i\) \((m,n \in R).\) Tìm số phức liên hợp của số phức \(\omega = 2{z_1} + 3{z_2}.\)

A. \(\bar \omega = 4 + 3n – (2m + 3)i.\)

B. \(\bar \omega = 4 + 3n + (2m + 3)i.\)

C. \(\bar \omega = – 4 – 3n + (2m + 3)i.\)

D. \(\bar \omega = – 4 – 3n – (2m + 3)i.\)

Lời giải:

\(\omega = 2{z_1} + 3{z_2}\) \( = 2(2 + mi) + 3(n + i)\) \( = 4 + 3n + (2m + 3)i.\)

\( \Rightarrow \bar \omega = 4 + 3n – (2m + 3)i.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 22: Cho số phức \(z = 2 + mi\) \((m \in R).\) Tìm số phức liên hợp của số phức \(\omega = (z + 2)(1 + i) + 3i.\)

A. \(\bar \omega = 4 – m + (m + 7)i.\)

B. \(\bar \omega = 4 – m – (m + 7)i.\)

C. \(\bar \omega = – 4 + m – (m + 7)i.\)

D. \(\bar \omega = – 4 + m + (m + 7)i.\)

Lời giải:

\(\omega = (4 + mi)(1 + i) + 3i\) \( = 4 – m + (m + 4)i + 3i\) \( = 4 – m + (m + 7)i.\)

\( \Rightarrow \bar \omega = 4 – m – (m + 7)i.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 23: Cho số phức \(z = 1 + 2i.\) Điểm biểu diễn số phức liên hợp của số phức \(\omega = (\overline {z + i} )(2 + i) – 4i\) trong mặt phẳng tọa độ là?

A. \(M(5;-9).\)

B. \(N(-5;-9).\)

C. \(P(5;9).\)

D. \(Q(-5;9).\)

Lời giải:

\(\omega = (\overline {z + i} )(2 + i) – 4i\) \( = (1 – 3i)(2 + i) – 4i\) \( = 5 – 9i\) \( \Rightarrow \bar \omega = 5 + 9i\) có điểm biểu diễn là \(P(5;9).\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 24: Cho số phức \(z = m + 2i\) \((m \in R).\) Tìm \(m\) để \((z + 3)(1 + 2i)\) là một số thuần ảo.

A. \(m=5.\)

B. \(m=1.\)

C. \(m=-1.\)

D. \(m=-5.\)

Lời giải:

\((z + 3)(1 + 2i)\) \( = (3 + m + 2i)(1 + 2i)\) \( = (m – 1) + (2m + 8)i.\)

\( \Rightarrow (z + 3)(1 + 2i)\) là số thuần ảo khi \(m – 1 = 0\) \( \Leftrightarrow m = 1.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 25: Cho số phức \(z = 3 + mi\) \((m \in R).\) Tìm \(m\) để \((\bar z + 1)(2 – i)\) là một số thực.

A. \(m=8.\)

B. \(m=2.\)

C. \(m=-2.\)

D. \(m=-8.\)

Lời giải:

\((\bar z + 1)(2 – i)\) \( = (4 – mi)(2 – i)\) \( = (8 – m) + ( – 2m – 4)i.\)

\( \Rightarrow (\bar z + 1)(2 – i)\) là số thực khi \( – 2m – 4 = 0\) \( \Leftrightarrow m = – 2.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 26: Cho số phức \(z = m + ni\) \((m,n \in R)\) thỏa mãn \((z + 1)(1 + i) = 3 + 5i.\) Tính \(S = m + 2n.\)

A. \(S=-7.\)

B. \(S=-5.\)

C. \(S=5.\)

D. \(S=7.\)

Lời giải:

\((z + 1)(1 + i) = 3 + 5i\) \( \Leftrightarrow (m + 1 + ni)(1 + i) = 3 + 5i.\)

\( \Leftrightarrow m + 1 – n + (m + 1 + n)i = 3 + 5i.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{m + 1 – n = 3}\\

{m + 1 + n = 5}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{m = 3}\\

{n = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow S = m + 2n = 5.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 27: Tìm tất cả các số thực \(x\), \(y\) sao cho \({x^2} – 1 + yi = – 1 + 2i.\)

A. \(x = \sqrt 2 \), \(y = 2.\)

B. \(x = – \sqrt 2 \), \(y = 2.\)

C. \(x = 0\), \(y = 2.\)

D. \(x = \sqrt 2 \), \(y = – 2.\)

Lời giải:

\({x^2} – 1 + yi = – 1 + 2i\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^2} – 1 = – 1}\\

{y = 2}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{y = 2}

\end{array}} \right..\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 28: Cho \(x,y \in R\) là hai số thực thỏa mãn \(\frac{{x + yi}}{{1 – i}} = 3 + 2i.\) Tính \(S = x + y + xy.\)

A. \(S=-9.\)

B. \(S=-1.\)

C. \(S=1.\)

D. \(S=9.\)

Lời giải:

Ta có: \(\frac{{x + yi}}{{1 – i}} = 3 + 2i\) \( \Leftrightarrow x + yi = (3 + 2i)(1 – i)\) \( \Leftrightarrow x + yi = 5 – i\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 5}\\

{y = – 1}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow S = x + y + xy = – 1.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 29: Trên tập số phức cho \((2x + y) + (2y – x)i\) \( = (x – 2y + 3) + (y + 2x + 1)i\) với \(x,y \in R.\) Tính giá trị của biểu thức \(S=x+y.\)

A. \(S=1.\)

B. \(S=2.\)

C. \(S=-1.\)

D. \(S=-2.\)

Lời giải:

Ta có \((2x + y) + (2y – x)i\) \( = (x – 2y + 3) + (y + 2x + 1)i.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{2x + y = x – 2y + 3}\\

{2y – x = y + 2x + 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{y = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow S = x + y = 1.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 30: Cho \(x,y \in R\) thỏa mãn \(x + 2y + (2x – y)i\) \( = 2x + y + (x + 2y)i.\) Tính \(S = 2x + 4y.\)

A. \(S=-1.\)

B. \(S=0.\)

C. \(S=1.\)

D. \(S=2.\)

Lời giải:

\(x + 2y + (2x – y)i\) \( = 2x + y + (x + 2y)i.\)

\( \Leftrightarrow (x + 2y – 2x – y)\) \( + (2x – y – x – 2y)i = 0.\)

\( \Leftrightarrow (y – x) + (x – 3y)i = 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = y}\\

{x = 3y}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = y = 0\) \( \Rightarrow S = 2x + 4y = 0.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 31: Cho số phức \(z = a + bi\) \((a,b \in R)\) thoả mãn \(z + 2 + i = |z|.\) Tính \(S = 4a + b.\)

A. \(S=4.\)

B. \(S=2.\)

C. \(S=-2.\)

D. \(S=-4.\)

Lời giải:

\(z + 2 + i = |z|\) \( \Leftrightarrow (a + 2) + (b + 1)i\) \( = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a + 2 = \sqrt {{a^2} + {b^2}} }\\

{b + 1 = 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{b = – 1}\\

{{{(a + 2)}^2} = {a^2} + 1}\\

{a \ge – 2}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = – \frac{3}{4}}\\

{b = – 1}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow S = 4a + b = – 4.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 32: Cho số phức \(z = a + bi\) \((a,b \in R)\) có phần thực gấp ba lần phần ảo và thỏa mãn \((z + 1)(2 – i)\) là một số thuần ảo. Tính \(S = a + 4b.\)

A. \(S = – \frac{{26}}{7}.\)

B. \(S = – 2.\)

C. \(S = 2.\)

D. \(S = \frac{{26}}{7}.\)

Lời giải:

\(z = a + bi\) có phần thực gấp ba lần phần ảo \( \Rightarrow a = 3b\) \((1).\)

\((z + 1)(2 – i)\) \( = (a + 1 + bi)(2 – i)\) \( = (2a + b + 2) + (2b – a – 1)i.\)

\((z + 1)(2 – i)\) là số thuần ảo \( \Rightarrow 2a + b + 2 = 0\) \((2).\)

Từ \((1)\) và \((2)\) \( \Rightarrow a = – \frac{6}{7}\), \(b = – \frac{2}{7}\) \( \Rightarrow S = a + 4b = – 2.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 33: Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i\) và \({z_2} = m – 3 + \left( {{m^2} – 6} \right)i\) \((m \in R).\) Tìm \(S\) là tổng tất cả các giá trị \(m\) để \({z_1} + {z_2}\) là số thực.

A. \(S=0.\)

B. \(S=2.\)

C. \(S=4.\)

D. \(S=-4.\)

Lời giải:

\({z_1} + {z_2} = m – 2 + \left( {{m^2} – 4} \right)i\); \({z_1} + {z_2}\) là số thực \( \Rightarrow {m^2} – 4 = 0\) \( \Leftrightarrow m = 2 \vee m = – 2.\)

\( \Rightarrow S = 2 + ( – 2) = 0.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 34: Cho số phức \(z = a + bi\) \((a,b \in R)\) có phần ảo gấp đôi phần thực và thỏa mãn \((\bar z + 1)(1 – i)\) là một số thực. Tính \(S = 2a + 3b.\)

A. \(S = – \frac{8}{3}.\)

B. \(S = – \frac{7}{3}.\)

C. \(S = \frac{7}{3}.\)

D. \(S = \frac{8}{3}.\)

Lời giải:

\(z = a + bi\) có phần ảo gấp đôi phần thực \( \Rightarrow b = 2a\) \((1).\)

\((\bar z + 1)(1 – i)\) \( = (a + 1 – bi)(1 – i)\) \( = (a + 1 – b) + ( – a – 1 – b)i.\)

\((\bar z + 1)(1 – i)\) là số thực \( \Rightarrow – a – b – 1 = 0\) \((2).\)

Từ \((1)\) và \((2)\) \( \Rightarrow a = – \frac{1}{3}\), \(b = – \frac{2}{3}\) \( \Rightarrow S = 2a + 3b = – \frac{8}{3}.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 35: Cho số phức \(z = a + bi\) \((a,b \in R)\) thỏa mãn \(|z + 1 + i| = |\bar z + 2 + i|\) và \((2z + 1)(1 + i)\) có phần thực bằng phần ảo. Tính \(S = a+3b.\)

A. \(S = – \frac{9}{2}.\)

B. \(S = – \frac{3}{2}.\)

C. \(S = \frac{3}{2}.\)

D. \(S = \frac{9}{2}.\)

Lời giải:

\(|z + 1 + i| = |\bar z + 2 + i|\) \( \Leftrightarrow |a + 1 + (b + 1)i|\) \( = |a + 2 + (1 – b)i|.\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {{{(a + 1)}^2} + {{(b + 1)}^2}} \) \( = \sqrt {{{(a + 2)}^2} + {{(1 – b)}^2}} .\)

\( \Leftrightarrow {a^2} + 2a + 1 + {b^2} + 2b + 1\) \( = {a^2} + 4a + 4 + 1 – 2b + {b^2}\) \( \Leftrightarrow 2a – 4b = – 3\) \((1).\)

\((2z + 1)(1 + i)\) \( = (2a + 1 + 2bi)(1 + i)\) \( = (2a + 1 – 2b) + (2a + 1 + 2b)i.\)

\((2z + 1)(1 + i)\) có phần thực bằng phần ảo.

\( \Rightarrow 2a + 1 – 2b = 2a + 1 + 2b\) \( \Rightarrow b = 0\) \((2).\)

Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra \(a = – \frac{3}{2}\), \(b = 0\) \( \Rightarrow S = a + 3b = – \frac{3}{2}.\)

Chọn đáp án B.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ thực hiện các phép toán trên tập số phức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán thực hiện các phép toán trên tập số phức với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề thực hiện các phép toán trên tập số phức, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề thực hiện các phép toán trên tập số phức

thực hiện các phép toán trên tập số phức là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong thực hiện các phép toán trên tập số phức

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến thực hiện các phép toán trên tập số phức.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề thực hiện các phép toán trên tập số phức là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: thực hiện các phép toán trên tập số phức.