Logo Header
  1. Môn Toán
  2. tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần

tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn toán math mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn các bước tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần, đồng thời nêu ra một số dạng toán thường gặp và kinh nghiệm đặt biến số thích hợp khi thực hiện tích phân từng phần.

Phương pháp tích phân từng phần:

Nếu \(u(x)\) và \(v(x)\) là các hàm số có đạo hàm liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\) thì:

\(\int\limits_a^b {u(x)v'(x)dx} \) \( = \left( {u(x)v(x)} \right)\left| \begin{array}{l}

b\\

a

\end{array} \right. – \int\limits_a^b {v(x)u'(x)dx} .\)

Hay: \(\int\limits_a^b {udv = uv\left| \begin{array}{l}

b\\

a

\end{array} \right. – \int\limits_a^b {vdu} } .\)

Áp dụng công thức trên ta có quy tắc tính \(\int\limits_a^b {f(x)dx} \) bằng phương pháp tích phân từng phần như sau:

+ Bước 1: Viết \(f(x)dx\) dưới dạng \(udv = uv’dx\) bằng cách chọn một phần thích hợp của \(f(x)\) làm \(u(x)\) và phần còn lại \(dv = v'(x)dx.\)

+ Bước 2: Tính \(du = u’dx\) và \(v = \int {dv} = \int {v'(x)dx} .\)

+ Bước 3: Tính \(\int\limits_a^b {vdu} = \int\limits_a^b {vu’dx} \) và \(uv\left| \begin{array}{l}

b\\

a

\end{array} \right. .\)

+ Bước 4: Áp dụng công thức \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = \int\limits_a^b {udv = uv\left| \begin{array}{l}

b\\

a

\end{array} \right. – \int\limits_a^b {vdu} } .\)

Cách đặt \(u\) và \(dv\) trong phương pháp tích phân từng phần

Điều quan trọng khi sử dụng công thức tích phân từng phần là làm thế nào để chọn \(u\) và \(dv = v’dx\) thích hợp trong biểu thức dưới dấu tích phân \(f(x)dx\). Nói chung nên chọn \(u\) là phần của \(f(x)\) mà khi lấy đạo hàm thì đơn giản, chọn \(dv = v’dx\) là phần của \(f(x)dx\) là vi phân một hàm số đã biết hoặc có nguyên hàm dễ tìm.

tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần

+ Nếu tính tích phân \(\int\limits_\alpha ^\beta {P(x)Q(x)dx} \) mà \(P(x)\) là đa thức chứa \(x\) và \(Q(x)\) là một trong những hàm số: \({e^{ax}}\), \(\sin ax\), \(\cos ax\) thì ta thường đặt:

\(\left\{ \begin{array}{l}

u = P(x)\\

dv = Q(x)dx

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

du = P'(x)dx\\

v = \int {Q(x)dx}

\end{array} \right. \)

+ Nếu tính tích phân \(\int\limits_\alpha ^\beta {P(x)Q(x)dx} \) mà \(P(x)\) là đa thức của \(x\) và \(Q(x)\) là hàm số \(ln(ax)\) thì ta đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}

u = Q(x)\\

dv = P(x)dx

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

du = Q’\left( x \right)dx\\

v = \int {P(x)dx}

\end{array} \right. \)

+ Nếu tính tích phân \(J = \int\limits_\alpha ^\beta {{e^{ax}}\sin bxdx} \) thì ta đặt \(\left\{ \begin{array}{l}

u = {e^{ax}}\\

dv = \sin bxdx

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

du = a{e^{ax}}dx\\

v = – \frac{1}{b}\cos bx

\end{array} \right. \)

Tương tự với tích phân \(I = \int\limits_\alpha ^\beta {{e^{ax}}\cos bxdx} \), ta đặt \(\left\{ \begin{array}{l}

u = {e^{ax}}\\

dv = \cos bxdx

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

du = a{e^{ax}}dx\\

v = \frac{1}{b}\sin bx

\end{array} \right. \)

Trong trường hợp này, ta phải tính tích phân từng phần hai lần sau đó trở thành tích phân ban đầu. Từ đó suy ra kết quả tích phân cần tính.

[ads]

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính các tích phân sau:

a. \(\int\limits_1^2 {\frac{{\ln x}}{{{x^5}}}dx} .\)

b. \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\cos xdx} .\)

c. \(\int\limits_0^1 {x{e^x}dx} .\)

d. \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} .\)

a. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}

u = \ln x\\

dv = \frac{1}{{{x^5}}}dx

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

du = \frac{{dx}}{x}\\

v = – \frac{1}{{4{x^4}}}

\end{array} \right.\)

Do đó: \(\int\limits_1^2 {\frac{{\ln x}}{{{x^5}}}dx} \) \( = \left. { – \frac{{\ln x}}{{4{x^4}}}} \right|_1^2 + \frac{1}{4}\int\limits_1^2 {\frac{{dx}}{{{x^5}}}} \) \( = – \frac{{\ln 2}}{{64}} + \left. {\frac{1}{4}\left( { – \frac{1}{{4{x^4}}}} \right)} \right|_1^2\) \( = \frac{{15 – 4\ln 2}}{{256}}.\)

b. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}

u = x\\

dv = \cos xdx

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

du = dx\\

v = \sin x

\end{array} \right.\)

Do đó: \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\cos xdx} \) \( = \left( {x\sin x} \right)\left| \begin{array}{l}

\frac{\pi }{2}\\

0

\end{array} \right. – \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} \) \( = \frac{\pi }{2} + \cos x\left| \begin{array}{l}

\frac{\pi }{2}\\

0

\end{array} \right. = \frac{\pi }{2} – 1.\)

c. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}

u = x\\

dv = {e^x}dx

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

du = dx\\

v = {e^x}

\end{array} \right.\)

Do đó: \(\int\limits_0^1 {x{e^x}dx} \) \( = x{e^x}\left| \begin{array}{l}

1\\

0

\end{array} \right. – \int\limits_0^1 {{e^x}dx} \) \( = e – {e^x}\left| \begin{array}{l}

1\\

0

\end{array} \right.\) \( = e – \left( {e – 1} \right) = 1.\)

d. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}

u = {e^x}\\

dv = \cos xdx

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

du = {e^x}dx\\

v = \sin x

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} \) \( = {e^x}\sin x\left| \begin{array}{l}

\frac{\pi }{2}\\

0

\end{array} \right. – \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\sin xdx} .\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}

{u_1} = {e^x}\\

d{v_1} = \sin xdx

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

d{u_1} = {e^x}dx\\

{v_1} = – \cos x

\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} \) \( = {e^{\frac{\pi }{2}}} + {e^x}\cos x\left| \begin{array}{l}

\frac{\pi }{2}\\

0

\end{array} \right. – \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} \)

\( \Leftrightarrow 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} \) \( = {e^{\frac{\pi }{2}}} – 1\) \( \Leftrightarrow \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} = \frac{{{e^{\frac{\pi }{2}}} – 1}}{2}.\)

Ví dụ 2: Tính các tích phân sau:

a. \(I = \int\limits_1^3 {\frac{{3 + \ln x}}{{{{(x + 1)}^2}}}dx} .\)

b. \(J = \int\limits_{ – 1}^0 {(2{x^2} + x + 1)\ln (x + 2)dx} .\)

a. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}

u = 3 + \ln x\\

dv = \frac{{dx}}{{{{(x + 1)}^2}}}

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

du = \frac{{dx}}{x}\\

v = \frac{{ – 1}}{{x + 1}}

\end{array} \right.\)

\(I = – \left. {\frac{{3 + \ln x}}{{x + 1}}{\rm{ }}} \right|_1^3 + \int\limits_1^3 {\frac{{dx}}{{x(x + 1)}}} \) \( = – \frac{{3 + \ln 3}}{4} + \frac{3}{2} + \left. {\ln \left| {\frac{x}{{x + 1}}} \right|} \right|_1^3\) \( = \frac{{3 – \ln 3}}{4} + \ln \frac{3}{2}.\)

b. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}

u = \ln (x + 2)\\

dv = (2{x^2} + x + 1)dx

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

du = \frac{1}{{x + 2}}dx\\

v = \frac{2}{3}{x^3} + \frac{1}{2}{x^2} + x

\end{array} \right.\)

\(J = (\frac{2}{3}{x^3} + \frac{1}{2}{x^2} + x)\ln (x + 2)\left| {_{ – 1}^0} \right.\) \( – \frac{1}{6}\int\limits_{ – 1}^0 {\frac{{4{x^3} + 3{x^2} + 6x}}{{x + 2}}dx} \)

\( = – \frac{1}{6}\int\limits_{ – 1}^0 {(4{x^2} – 5x + 16 – \frac{{32}}{{x + 2}})dx} \) \( = – \frac{1}{6}\left. {\left[ {\frac{4}{3}{x^3} – \frac{5}{2}{x^2} + 16x – 32\ln (x + 2)} \right]} \right|_{ – 1}^0\)

\( = \frac{{16}}{3}\ln 2 – \frac{{119}}{{36}}.\)

Ví dụ 3: Tính tích phân sau: \(I = \int\limits_0^{e – 1} {x\ln (x + 1)dx} .\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}

u = \ln (x + 1)\\

dv = xdx

\end{array} \right.\) ta có \(\left\{ \begin{array}{l}

du = \frac{1}{{x + 1}}dx\\

v = \frac{{{x^2} – 1}}{2}

\end{array} \right.\)

Suy ra: \(I = \int\limits_0^{e – 1} {x\ln (x + 1)dx} \) \( = \left. {\left[ {\ln (x + 1)\frac{{{x^2} – 1}}{2}} \right]} \right|_0^{e – 1}\) \( – \frac{1}{2}\int\limits_0^{e – 1} {(x – 1)dx} \) \( = \frac{{{e^2} – 2e}}{2} – \frac{1}{2}\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – x} \right)\left| {_0^{e – 1}} \right.\) \( = \frac{{{e^2} – 3}}{4}.\)

Chú ý: Trong ví dụ này, ta chọn \(v = \frac{{{x^2} – 1}}{2}\) thay vì \(v = \frac{{{x^2}}}{2}\) để việc tính tích phân \(\int\limits_0^{e – 1} {vdu} \) dễ dàng hơn, như vậy bạn đọc có thể chọn \(v\) một cách khéo léo để lời giải được ngắn gọn.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần

tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần.