Logo Header
  1. Môn Toán
  2. vectơ trong không gian

vectơ trong không gian

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn học toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết trình bày lý thuyết và một số bài tập điển hình có lời giải chi tiết chủ đề vectơ trong không gian – đây là nội dung thuộc chương trình Hình học 11 chương 3.

Kiến thức cần nắm vững:

Cho các vectơ \(\vec a\), \(\vec b\), \(\vec c\) trong không gian và \(l,k \in R.\)

1. Phép cộng vectơ:

vectơ trong không gian

Lấy \(O\) tùy ý trong không gian.

Vẽ \(\overrightarrow {OA} = \vec a\), \(\overrightarrow {AB} = \vec b\) thì \(\overrightarrow {OB} = \vec a + \vec b.\)

Quy tắc ba điểm: Cho ba điểm bất kì \(M\), \(N\), \(K\) thì \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MK} + \overrightarrow {KN} .\)

2. Phép trừ vectơ:

\(\vec a – \vec b = \vec a + ( – \overrightarrow b ).\)

Quy tắc ba điểm: \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {KN} – \overrightarrow {KM} .\)

3. Tích của một vectơ với một số:

Tích vectơ \(\vec a\) với số thực \(k\) là một vectơ kí hiệu \(k\vec a\):

+ Cùng hướng \(\vec a\) nếu \(k /> 0.\)

+ Ngược hướng \(\vec a\) nếu \(k < 0.\)

+ \(\left| {k\overrightarrow a } \right| = \left| k \right|\left| {\overrightarrow a } \right|.\)

Tính chất:

\(k(\vec a + \vec b) = k\vec a + k\vec b.\)

\((l + k)\vec a = l\overrightarrow a + k\vec a.\)

Hệ quả: Nếu \(I\) là trung điểm của \(AB\), \(O\) tùy ý thì \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OI} .\)

4. Tích vô hướng của hai vectơ:

Định nghĩa: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \widehat {\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)}.\)

Hệ quả:

\(\vec a \bot \vec b \Leftrightarrow \vec a.\vec b = 0.\)

\({\vec a^2} = \vec a.\vec a = {\left| {\vec a} \right|^2}.\)

Tính chất:

\(\vec a(\vec b + \vec c) = \overrightarrow a \overrightarrow b + \overrightarrow a \overrightarrow c .\)

\(\vec a(k\vec b) = (k\vec a)\vec b = k(\vec a.\vec b).\)

\({(\vec a + \vec b)^2} = {\left| {\vec a} \right|^2} + 2\vec a.\vec b + {\left| {\vec b} \right|^2}.\)

5. Sự đồng phẳng của các vectơ:

Ba vectơ \(\vec a\), \(\vec b\), \(\vec c\) gọi là đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song hoặc nằm trên một mặt phẳng.

Cho \(\vec a\), \(\vec b\) không cùng phương: \(\vec a\), \(\vec b\), \(\vec c\) đồng phẳng \( \Leftrightarrow \exists !m,n \in R:\vec c = m\vec a + n\vec b.\)

Nếu ba vectơ \(\vec a\), \(\vec b\), \(\vec c\) không đồng phẳng thì mọi vectơ đều được biểu diễn dưới dạng \(\vec d = m\vec a + n\vec b + k\vec c\) với \(m\), \(n\), \(k\) xác định duy nhất.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Gọi \(M\), \(N\), \(P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(BC\), \(CA\), \(AB\) của \(ΔABC\) và \(O\) là điểm bất kì trong không gian. Chứng minh: \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OM} + \overrightarrow {ON} + \overrightarrow {OP} .\)

vectơ trong không gian

Do \(M\) là trung điểm \(BC\), ta có: \(\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} \) \( = (\overrightarrow {OM} + \overrightarrow {MB} ) + (\overrightarrow {OM} + \overrightarrow {MC} )\) \( = 2\overrightarrow {OM} + (\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} ) = 2\overrightarrow {OM} \) \((1).\)

Tương tự:

\(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OP} \) \((2).\)

\(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow {ON} \) \((3).\)

Lấy \((1) + (2) + (3)\) ta được: \(2(\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} )\) \( = 2(\overrightarrow {OM} + \overrightarrow {OP} + 2\overrightarrow {ON} )\) \( \Rightarrow \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} \) \( = \overrightarrow {OM} + \overrightarrow {OP} + \overrightarrow {ON} .\)

Ví dụ 2: Cho tứ diện \(ABCD\) và mặt phẳng \((P).\) Gọi \(E\), \(F\) lần lượt là trung điểm \(AB\) và \(CD.\) Gọi \(I\) là trung điểm \(EF.\)

a) Chứng minh: \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} + \overrightarrow {ID} = \vec 0.\)

b) Trên mặt phẳng \((P)\) tìm điểm \(M\) sao cho \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất.

a)

vectơ trong không gian

Do \(E\) là trung điểm \(AB\) nên \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = 2\overrightarrow {IE} .\)

Do \(F\) là trung điểm \(CD\) nên \(\overrightarrow {IC} + \overrightarrow {ID} = 2\overrightarrow {IF} .\)

Vậy \((\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} ) + (\overrightarrow {IC} + \overrightarrow {ID} )\) \( = 2\overrightarrow {IE} + 2\overrightarrow {IF} \) \( = 2(\overrightarrow {IE} + \overrightarrow {IF} )\) \( = \vec 0\) (do \(I\) là trung điểm \(EF\)).

b)

vectơ trong không gian

Ta có: \((\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} ) + (\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} )\) \( = 2\overrightarrow {ME} + 2\overrightarrow {MF} \) \( = 2(\overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} ) = 4\overrightarrow {MI} .\)

Do đó: \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right|\) \( = \left| {4\overrightarrow {MI} } \right| = 4MI.\)

Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(I\) lên mặt phẳng \((P)\) ta có \(IM ≥ IH.\)

Vậy MÁ + MB + MG + MD] ngắn nhất \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right|\) ngắn nhất \( \Leftrightarrow MI\) ngắn nhất \( \Leftrightarrow M \equiv H.\)

Ví dụ 3: Cho ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) cố định trên mặt phẳng \((α)\) và \(M\) di động trong không gian.

a) Xác định điểm \(I\) sao cho \(3\overrightarrow {IA} – 2\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = \vec 0.\)

b) Cho điểm \(N\) sao cho \(\overrightarrow {MN} = 3\overrightarrow {MA} – 2\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} .\) Chứng minh đường thẳng \(MN\) luôn qua một điểm cố định.

a) Ta có: \(3\overrightarrow {IA} – 2\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = \vec 0\) \( \Leftrightarrow 3\overrightarrow {IA} – 2(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {AB} ) + (\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {AC} ) = \vec 0\) \( \Leftrightarrow 2\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AC} \) \( \Leftrightarrow 2\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CB} \) \( \Leftrightarrow 2\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {BE} \) (với \(E\) là trung điểm \(AC\)).

Vậy \(I\) là điểm cố định sao cho \(\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {BE} .\)

b) Ta có: \(\overrightarrow {MN} = 3\overrightarrow {MA} – 2\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} \) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = 3(\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} )\) \( – 2(\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IB} ) + (\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IC} )\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = 2\overrightarrow {MI} + (3\overrightarrow {IA} – 2\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} )\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = 2\overrightarrow {MI} .\)

Do đó ba điểm \(M\), \(N\), \(I\) thẳng hàng nên đường thẳng \(MN\) luôn qua điểm \(I\) cố định.

Ví dụ 4: Cho tứ diện \(ABCD\) có \(I\) và \(J\) là trung điểm \(AB\) và \(CD.\) Gọi \(M\) và \(N\) là hai điểm chia đoạn \(BC\) và \(AD\) theo tỉ số \(k.\) Chứng minh \(I\), \(J\), \(M\) và \(N\) cùng nằm trên mặt phẳng.

vectơ trong không gian

Ta có: \(M\) chia đoạn \(BC\) theo tỉ số \(k\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {MB} = k\overrightarrow {MC} .\)

\(N\) chia đoạn \(AD\) theo tỉ số \(k\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {NA} = k\overrightarrow {ND} .\)

Ta có: \(\overrightarrow {JI} = \frac{1}{2}(\overrightarrow {JA} + \overrightarrow {JB} )\) \( = \frac{1}{2}(\overrightarrow {JD} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {JC} + \overrightarrow {CB} )\) \( = \frac{1}{2}(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {CB} )\) \( = \frac{1}{2}(\overrightarrow {NA} – \overrightarrow {ND} + \overrightarrow {MB} – \overrightarrow {MC} )\) \( = \frac{1}{2}(k\overrightarrow {ND} – \overrightarrow {ND} + k\overrightarrow {MC} – \overrightarrow {MC} )\) \( = \frac{{k – 1}}{2}(\overrightarrow {NJ} + \overrightarrow {JD} + \overrightarrow {MJ} + \overrightarrow {JC} )\) \( = \frac{{k – 1}}{2}(\overrightarrow {NJ} + \overrightarrow {MJ} ).\)

Do đó \(\overrightarrow {JI} \), \(\overrightarrow {JN} \), \(\overrightarrow {JM} \) đồng phẳng.

Suy ra \(J\), \(I\), \(M\), \(N\) cùng thuộc một mặt phẳng.

Ví dụ 5: Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’.\) Gọi \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm \(CD\) và \(DD’.\) Gọi \(G\) và \(G’\) lần lượt là trọng tâm tứ diện \(A’D’MN\) và \(BCC’D’.\) Chứng minh \(GG’\) song song mặt phẳng \((ABB’A’).\)

vectơ trong không gian

Đặt \(\overrightarrow {AB} = \vec a\), \(\overrightarrow {AD} = \vec b\), \(\overrightarrow {AA’} = \vec c.\)

Ta có: \(G\) trọng tâm tứ diện \(A’D’MN\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {GA’} + \overrightarrow {GD’} + \overrightarrow {GM} + \overrightarrow {GN} = \vec 0.\)

Do đó: \(4\overrightarrow {AG} = \overrightarrow {AG} + \overrightarrow {AG} + \overrightarrow {AG} + \overrightarrow {AG} \) \( \Leftrightarrow 4\overrightarrow {AG} = \left( {\overrightarrow {AA’} + \overrightarrow {A’G} } \right)\) \( + \left( {\overrightarrow {AD’} + \overrightarrow {D’G} } \right)\) \( + (\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MG} )\) \( + (\overrightarrow {AN} + \overrightarrow {NG} )\) \( \Leftrightarrow 4\overrightarrow {AG} = \overrightarrow {AA’} + \overrightarrow {AD’} + \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AN} \) \( \Leftrightarrow 4\overrightarrow {AG} = \vec c + (\vec b + \vec c) + \left( {\vec b + \frac{{\vec a}}{2}} \right) + \left( {\vec b + \frac{{\vec c}}{2}} \right)\) \( \Leftrightarrow 4\overrightarrow {AG} = 3\vec b + \frac{5}{2}\vec c + \frac{{\vec a}}{2}.\)

Tương tự: \(4\overrightarrow {AG’} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AC’} + \overrightarrow {AD’} \) \( \Leftrightarrow 4\overrightarrow {AG’} = \vec a + (\vec a + \vec b)\) \( + (\vec a + \vec b + \vec c) + (\vec b + \vec c)\) \( \Leftrightarrow 4\overrightarrow {AG’} = 3(\overrightarrow a + \overrightarrow b + \overrightarrow c ).\)

Do đó: \(4\left( {\overrightarrow {AG} – \overrightarrow {AG’} } \right) = – \frac{5}{2}\vec a – \frac{1}{2}\vec c\) \( \Leftrightarrow 4\overrightarrow {G’G} = \frac{5}{2}\overrightarrow {AB} – \frac{1}{2}\overrightarrow {A{A^\prime }} .\)

Vậy ba vectơ \(\overrightarrow {G’G} \), \(\overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow {AA’} \) đồng phẳng.

Mặt khác \(G \notin mp\left( {ABB’A’} \right).\)

Do đó \(GG’//mp\left( {ABB’A’} \right).\)

Ví dụ 6: Cho hình lập phương \(ABCD.A’B’C’D’.\) Lấy hai điểm \(M\) và \(N\) lần lượt trên hai cạnh \(B’C’\) và \(CD\) sao cho \(B’M = CN.\) Chứng minh \(AM\) vuông góc \(BN.\)

vectơ trong không gian

Gọi \(a\) là cạnh hình lập phương.

Gọi \(\vec u = \overrightarrow {AB} \), \(\vec v = \overrightarrow {AD} \), \(\vec w = \overrightarrow {AA’} \) thì \(|\vec u| = |\vec v| = |\vec w| = a.\)

Đặt \(x = B’M = CN\) \((0 \le x \le a).\)

Ta có: \(B’M = \frac{x}{a} \cdot B’C’\) và \(M\) nằm giữa hai điểm \(B’\) và \(C’\) nên \(\overrightarrow {B’M} = \frac{x}{a}\overrightarrow {B’C’} = \frac{x}{a}.\overrightarrow v .\)

Tương tự: \(\overrightarrow {CN} = \frac{x}{a} \cdot \overrightarrow {CD} = – \frac{x}{a} \cdot \vec u.\)

Vậy \(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AA’} + \overrightarrow {A’B’} + \overrightarrow {B’M} \) \( = \vec w + \vec u + \frac{x}{a}\vec v\) và \(\overrightarrow {BN} = \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CN} = \vec v – \frac{x}{a} \cdot \vec u.\)

Do đó: \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BN} = \left( {\vec w + \vec u + \frac{x}{a}\vec v} \right).\left( {\vec v – \frac{x}{a}\vec u} \right)\) \( = \overrightarrow w .\overrightarrow v – \frac{x}{a}\overrightarrow w .\overrightarrow u + \overrightarrow u .\overrightarrow v \) \(- \frac{x}{a}.{\overrightarrow u ^2} + \frac{x}{a}.{\overrightarrow v ^2} – \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}}\overrightarrow v .\overrightarrow u .\)

Mà \(\vec u \bot \vec v\), \(\vec u \bot \overrightarrow w \) và \(\vec w \bot \vec v\) nên \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BN} = – \frac{x}{a}|\vec u{|^2} + \frac{x}{a}|\vec v{|^2}\) \( = – xa + xa = 0.\)

Do đó: \(AM \bot BN.\)

Ví dụ 7: Cho bốn điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) tùy ý trong không gian. Chứng minh:

a) \(AB ⊥ CD\) khi và chỉ khi \(A{C^2} + B{D^2} = A{D^2} + B{C^2}.\)

b) Nếu \(AB ⊥ CD\) và \(AD ⊥ BC\) thì \(AC ⊥ BD.\)

a) Ta có: \(A{C^2} + B{D^2} = {\overrightarrow {AC} ^2} + {\overrightarrow {BD} ^2}\) \( = {(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DC} )^2} + {(\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} )^2}\) \( = {\overrightarrow {AD} ^2} + {\overrightarrow {DC} ^2} + 2\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {DC} \) \( + {\overrightarrow {BC} ^2} + {\overrightarrow {CD} ^2} + 2\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CD} \) \( = A{D^2} + B{C^2} + 2{\overrightarrow {DC} ^2}\) \( + 2\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {DC} – 2\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {DC} \) \( = A{D^2} + B{C^2} + 2\overrightarrow {DC} (\overrightarrow {DC} + \overrightarrow {AD} – \overrightarrow {BC} )\) \( = A{D^2} + B{C^2} + 2\overrightarrow {DC} (\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CB} )\) \( = A{D^2} + B{C^2} + 2\overrightarrow {DC} .\overrightarrow {AB} .\)

Do \(AB \bot CD \Leftrightarrow \overrightarrow {DC} .\overrightarrow {AB} = 0\) nên \(AB \bot CD\) \( \Leftrightarrow A{C^2} + B{D^2} = A{D^2} + B{C^2}.\)

b) Ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} \) \( = \overrightarrow {AB} (\overrightarrow {AD} – \overrightarrow {AC} )\) \( + \overrightarrow {AD} (\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AB} )\) \( + \overrightarrow {AC} (\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AD} )\) \( = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} – \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) \( + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB} \) \( + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} \) \(=0\) (đây là hệ thức Euler) \((*).\)

Do đó \(AB \bot CD\) và \(AD \bot BC\) thì \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = 0.\)

Từ \((*)\) suy ra \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} = 0\) \( \Rightarrow AC \bot DB.\)

Ví dụ 8: Cho \(ABCD.A’B’C’D’\) là hình lập phương cạnh có độ dài \(1.\) Trên \(BB’\), \(CD\), \(A’D’\) lấy \(M\), \(N\), \(P\) sao cho \(B’M = CN = D’P = a\) \((0 < a < 1).\) Chứng minh:

a) \(\overrightarrow {MN} = – a\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + (a – 1)\overrightarrow {AA} .\)

b) \(AC’\) vuông góc với \(MN\) và \(NP.\)

vectơ trong không gian

Đặt \(\overrightarrow {AB} = \vec u\), \(\overrightarrow {AD} = \vec v\), \(\overrightarrow {AA’} = \vec w.\)

a) Ta có: \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CN} .\)

Ta có: \(\frac{{MB}}{{BB’}} = \frac{{1 – a}}{1}\) \( \Rightarrow \overrightarrow {MB} = (1 – a)\overrightarrow {B’B} = (a – 1)\overrightarrow {AA’} \) và \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AD} .\)

Ta có: \(\frac{{CN}}{{CD}} = \frac{a}{1}\) \( \Rightarrow \overrightarrow {CN} = a\overrightarrow {CD} = – a\overrightarrow {AB} .\)

Do đó: \(\overrightarrow {MN} = (a – 1)\overrightarrow {AA’} + \overrightarrow {AD} – a\overrightarrow {AB} .\)

b) Ta có: \(\overrightarrow {AC’} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD’} \) \( = \overrightarrow {AB} + \left( {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} } \right)\) \( = \vec u + \vec v + \vec w.\)

Mà \(\overrightarrow {MN} = (a – 1)\vec w + \vec v – a\vec u.\)

Do đó: \(\overrightarrow {AC’} .\overrightarrow {MN} \) \( = (\vec u + \vec v + \vec w).[(a – 1)\vec w + \vec v – a\vec u]\) \( = – a + 1 + (a – 1) = 0\) \((1)\) (do \(\vec u.\vec w = 0\), \(\vec u.\vec v = 0\), \(\vec w.\vec v = 0\), \(|\vec u| = |\vec v| = |\vec w| = 1.\))

Tương tự: \(\overrightarrow {NP} = \overrightarrow {ND} + \overrightarrow {DD’} + \overrightarrow {D’P} \) \( = (a – 1)\vec v + \vec w – a\vec u\) nên \(\overrightarrow {AC’} .\overrightarrow {NP} \) \( = (\vec u + \vec v + \vec w)[(a – 1)\vec v + \vec w – a\vec u]\) \( = – a + (a – 1) + 1 = 0.\)

Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra \(AC’ \bot MN\) và \(AC’ \bot NP.\)

Ví dụ 9: Cho tam giác \(ABC\) trong không gian.

a) Cho điểm \(M\) thỏa: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CM} = \overrightarrow {CB} .\overrightarrow {AM} \). Chứng minh \(BM\) vuông góc \(AC.\)

b) Gọi \(AD\) là đường phân giác trong của \(\widehat {BAC}\). Hãy biểu diễn \(\overrightarrow {AD} \) theo \(\overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow {AC} .\)

a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CM} = \overrightarrow {CB} .\overrightarrow {AM} \) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} .(\overrightarrow {AM} – \overrightarrow {AC} ) = \overrightarrow {CB} .\overrightarrow {AM} \) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AM} – \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AM} .\overrightarrow {CB} = \vec 0\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} (\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} ) – \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} .\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AC} (\overrightarrow {AM} – \overrightarrow {AB} ) = 0\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BM} = 0\) \( \Leftrightarrow AC \bot BM.\)

b) Gọi \(AB = c\), \(AC = b\), \(BC = a.\)

Do tính chất chân đường phân giác trong nên: \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}} \Leftrightarrow DB = \frac{c}{b}DC.\)

Mà \(D\) nằm giữa \(B\) và \(C\) nên \(\overrightarrow {DB} = – \frac{c}{b}\overrightarrow {DC} \) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AD} = – \frac{c}{b}(\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AD} )\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} + \frac{c}{b}\overrightarrow {AC} \) \( = \left( {1 + \frac{c}{b}} \right)\overrightarrow {AD} \) \( = \frac{{b + c}}{b}\overrightarrow {AD} \) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AD} = \frac{b}{{b + c}}\overrightarrow {AB} + \frac{c}{{b + c}}\overrightarrow {AC} .\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay vectơ trong không gian – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Hình Ảnh Chi Tiết

images-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-nguyen-tai-chung-001.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-nguyen-tai-chung-002.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-nguyen-tai-chung-003.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-nguyen-tai-chung-004.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-nguyen-tai-chung-005.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-nguyen-tai-chung-006.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-nguyen-tai-chung-007.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-nguyen-tai-chung-008.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-nguyen-tai-chung-009.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-nguyen-tai-chung-010.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-tran-quoc-nghia-001.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-tran-quoc-nghia-002.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-tran-quoc-nghia-003.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-tran-quoc-nghia-004.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-tran-quoc-nghia-005.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-tran-quoc-nghia-006.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-tran-quoc-nghia-007.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-tran-quoc-nghia-008.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-tran-quoc-nghia-009.jpgimages-post/vecto-trong-khong-gian-quan-he-vuong-goc-tran-quoc-nghia-010.jpg

File vectơ trong không gian PDF Chi Tiết

Giải Toán vectơ trong không gian với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề vectơ trong không gian, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề vectơ trong không gian

vectơ trong không gian là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong vectơ trong không gian

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến vectơ trong không gian.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề vectơ trong không gian là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: vectơ trong không gian.