Logo Header
  1. Môn Toán
  2. bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn môn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn và các dạng toán liên quan trong chương trình Đại số 10 chương 4.

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Giải và biện luận bất phương trình dạng \(ax+b<0\).

Giải và biện luận bất phương trình dạng \(ax+b<0:\)

• Nếu \(a=0\) thì bất phương trình có dạng \(0x+b<0.\)

+ Với \(b<0\) thì tập nghiệm bất phương trình là \(S = \mathbb{R}.\)

+ Với \(b\ge 0\) thì tập nghiệm bất phương trình là \(S = \emptyset .\)

• Nếu \(a/>0\) thì \(ax+b<0\) \(\Leftrightarrow x<-\frac{b}{a}\) suy ra tập nghiệm là \(S=\left( -\infty ;-\frac{b}{a} \right).\)

• Nếu \(a<0\) thì \(ax+b<0\) \(\Leftrightarrow x/>-\frac{b}{a}\) suy ra tập nghiệm là \(S=\left( -\frac{b}{a};+\infty \right).\)

Các bất phương trình dạng \(ax+b/>0\), \(ax+b\le 0\), \(ax+b\ge 0\) được giải tương tự.

2. Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Để giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, ta giải từng bất phương trình của hệ bất phương trình, khi đó tập nghiệm của hệ bất phương trình là giao của các tập nghiệm từng bất phương trình.

B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng toán 1. Giải và biện luận bất phương trình dạng \(ax + b < 0.\)

Ví dụ 1. Giải và biện luận bất phương trình sau:

a) \(mx+6 < 2x+3m.\)

b) \(\left( x+m \right)m+x/>3x+4.\)

c) \(\left( {{m}^{2}}+9 \right)x+3\ge m\left( 1-6x \right).\)

d) \(m\left( {{m}^{2}}x+2 \right)<x+{{m}^{2}}+1.\)

a) Bất phương trình tương đương với \(\left( m-2 \right)x<3m-6.\)

Với \(m=2\) bất phương trình trở thành \(0x\le 0\), suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x\).

Với \(m/>2\) bất phương trình tương đương với \(x<\frac{3m-6}{m-2}=3.\)

Với \(m<2\) bất phương trình tương đương với \(x/>\frac{3m-6}{m-2}=3.\)

Kết luận:

\(m=2\) bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x\) (có tập nghiệm là \(S=\mathbb{R}\)).

\(m/>2\) bất phương trình có nghiệm là \(x<3\) (có tập nghiệm là \(S=\left( -\infty ;3 \right)\)).

\(m<2\) bất phương trình có nghiệm là \(x/>3\) (có tập nghiệm là \(S=\left( 3;+\infty \right)\)).

b) Bất phương trình tương đương với \(\left( m-2 \right)x/>4-{{m}^{2}}.\)

Với \(m=2\) bất phương trình trở thành \(0x/>0\), suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Với \(m/>2\) bất phương trình tương đương với \(x/>\frac{4-{{m}^{2}}}{m-2}=-m-2.\)

Với \(m<2\) bất phương trình tương đương với \(x<\frac{4-{{m}^{2}}}{m-2}=-m-2.\)

Kết luận:

\(m=2\) bất phương trình vô nghiệm.

\(m/>2\) bất phương trình có nghiệm là \(x/>-m-2.\)

\(m<2\) bất phương trình có nghiệm là \(x<-m-2.\)

c) Bất phương trình tương đương với \({{\left( m+3 \right)}^{2}}x\ge m-3.\)

Với \(m=-3\) bất phương trình trở thành \(0x\ge -6\), suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x.\)

Với \(m\ne -3\) bất phương trình tương đương với \(x\ge \frac{m-3}{{{\left( m+3 \right)}^{2}}}.\)

Kết luận:

\(m=-3\) bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x.\)

\(m\ne -3\) bất phương trình có nghiệm là \(x\ge \frac{m-3}{{{\left( m+3 \right)}^{2}}}.\)

d) Bất phương trình tương đương với \(\Leftrightarrow \left( {{m}^{3}}-1 \right)x<{{m}^{2}}-2m+1\) \(\Leftrightarrow \left( m-1 \right)x<\frac{{{\left( m-1 \right)}^{2}}}{{{m}^{2}}+m+1}\) (vì \({{m}^{2}}+m+1={{\left( m+\frac{1}{2} \right)}^{2}}+\frac{3}{4}/>0\)).

Với \(m=1\) bất phương trình trở thành \(0x<0\), suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Với \(m/>1\) bất phương trình tương đương với \(x<\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.\)

Với \(m<1\) bất phương trình tương đương với \(x/>\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.\)

Kết luận:

\(m=1\) bất phương trình vô nghiệm.

\(m/>1\) bất phương trình có nghiệm là \(x<\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.\)

\(m<1\) bất phương trình có nghiệm là \(x/>\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.\)

Ví dụ 2. Tìm \(m\) để bất phương trình \(\left( {{m}^{2}}-m \right)x+m<6x-2\) vô nghiệm.

Bất phương trình tương đương với \(\left( {{m}^{2}}-m-6 \right)x<-2-m.\)

Rõ ràng nếu \({{m}^{2}}-m-6\ne 0\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

m\ne -2 \\

m\ne 3 \\

\end{matrix} \right.\) bất phương trình luôn có nghiệm.

Với \(m=-2\) bất phương trình trở thành \(0x<0\), suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Với \(m=3\) bất phương trình trở thành \(0x<-5\), suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Vậy giá trị cần tìm là \(m=-2\) và \(m=3.\)

Ví dụ 3. Tìm \(m\) để bất phương trình \(4{{m}^{2}}\left( 2x-1 \right)\) \(\ge \left( 4{{m}^{2}}+5m+9 \right)x-12m\) có nghiệm đúng \(\forall x\in \mathbb{R}.\)

Bất phương trình tương đương với \(\left( 4{{m}^{2}}-5m-9 \right)x\ge 4{{m}^{2}}-12m.\)

Dễ dàng thấy nếu \(4{{m}^{2}}-5m-9\ne 0\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

m\ne -1 \\

m\ne \frac{9}{4} \\

\end{matrix} \right.\) thì bất phương trình không thể có nghiệm đúng \(\forall x\in \mathbb{R}.\)

Với \(m=-1\) bất phương trình trở thành \(0x\ge 16\), suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Với \(m=\frac{9}{4}\) bất phương trình trở thành \(0x\ge -\frac{27}{4}\), suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x.\)

Vậy giá trị cần tìm là \(m=\frac{9}{4}.\)

Ví dụ 4. Tìm \(m\) để bất phương trình \(\left( 4{{m}^{2}}+7m+1 \right)x-5m\) \(\ge 3x-m-1\) có tập nghiệm là \([-1;+\infty ).\)

Bất phương trình tương đương với \(\left( 4{{m}^{2}}+7m-2 \right)x\ge 4m-1\) \(\Leftrightarrow \left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)x\ge 4m-1.\)

+ Với \(\left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)=0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

m=-2 \\

m=\frac{1}{2} \\

\end{matrix} \right.\) thì bất phương trình vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi \(x\) do đó không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+ Với \(m/>\frac{1}{4}\) \(\Rightarrow \left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)/>0\) bất phương trình tương đương với \(x\ge \frac{1}{m+2}.\)

Do đó để bất phương trình có tập nghiệm là \([-1;+\infty )\) thì \(\frac{1}{m+2}=-1\) \(\Leftrightarrow m=-3\) (không thỏa mãn).

+ Với \(-2<m<\frac{1}{4}\) \(\Rightarrow \left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)<0\) bất phương trình tương đương với \(x\le \frac{1}{m+2}\) suy ra \(-2<m<\frac{1}{4}\) không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+ Với \(m<-2\) \(\Rightarrow \left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)/>0\) bất phương trình tương đương với \(x\ge \frac{1}{m+2}.\)

Do đó để bất phương trình có tập nghiệm là \([-1;+\infty )\) thì \(\frac{1}{m+2}=-1\) \(\Leftrightarrow m=-3\) (thỏa mãn).

Vậy \(m=-3\) là giá trị cần tìm.

Dạng toán 2. Giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 5. Giải các hệ bất phương trình sau:

a) \(\left\{ \begin{align}

& 5x-2/>4x+5 \\

& 5x-4<x+2 \\

\end{align} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{align}

& 6x+\frac{5}{7}<4x+7 \\

& \frac{8x+3}{2}<2x+5 \\

\end{align} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{align}

& 5x-2<4x+5 \\

& {{x}^{2}}<{{\left( x+2 \right)}^{2}} \\

\end{align} \right.\)

d) \(\left\{ \begin{align}

& x-1\le 2x-3 \\

& 3x<x+5 \\

& \frac{5-3x}{2}\le x-3 \\

\end{align} \right.\)

a) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{align}

& 5x-2/>4x+5 \\

& 5x-4<x+2 \\

\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}

& x/>7 \\

& x<\frac{3}{2} \\

\end{align} \right.\)

Suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm.

b) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{align}

& 6x+\frac{5}{7}<4x+7 \\

& \frac{8x+3}{2}<2x+5 \\

\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}

& x<\frac{22}{7} \\

& x<\frac{7}{4} \\

\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow x<\frac{7}{4}.\)

Vậy hệ bất phương trình có nghiệm là \(x<\frac{7}{4}.\)

c) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{x < 7}\\

{x /> – 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow – 1 < x < 7.\)

Vậy hệ bất phương trình có nghiệm là \(-1<x<7.\)

d) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{align}

& x\ge 2 \\

& x<\frac{5}{2} \\

& x\ge \frac{11}{5} \\

\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \frac{11}{5}\le x\le \frac{5}{2}.\)

Vậy hệ bất phương trình có nghiệm là \(\frac{11}{5}\le x\le \frac{5}{2}.\)

[ads]

Ví dụ 6. Tìm \(m\) để hệ bất phương trình sau có nghiệm:

a) \(\left\{ \begin{align}

& 2x-1\le x+2 \\

& m\left( m+1 \right)x+4m\ge \left( m-2 \right)x+3{{m}^{2}}+6 \\

\end{align} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{matrix}

m\left( mx-1 \right)<2 \\

m\left( mx-2 \right)\ge 2m+1 \\

\end{matrix} \right.\)

a) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{matrix}

x\le 3 \\

\left( {{m}^{2}}+2 \right)x\ge 3{{m}^{2}}-4m+6 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x\le 3 \\

x\ge \frac{3{{m}^{2}}-4m+6}{{{m}^{2}}+2} \\

\end{matrix} \right.\)

Suy ra hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(\frac{3{{m}^{2}}-4m+6}{{{m}^{2}}+2}\le 3\) \(\Leftrightarrow m\ge 0.\)

Vậy \(m\ge 0\) là giá trị cần tìm.

b) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{matrix}

{{m}^{2}}x<m+2 \\

{{m}^{2}}x\ge 4m+1 \\

\end{matrix} \right.\)

+ Với \(m=0\) ta có hệ bất phương trình trở thành \(\left\{ \begin{matrix}

0x<2 \\

0x\ge 1 \\

\end{matrix} \right.\) suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm.

+ Với \(m\ne 0\) ta có hệ bất phương trình tương đương với \(\left\{ \begin{matrix}

x<\frac{m+2}{{{m}^{2}}} \\

x\ge \frac{4m+1}{{{m}^{2}}} \\

\end{matrix} \right.\)

Suy ra hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(\frac{m+2}{{{m}^{2}}}/>\frac{4m+1}{{{m}^{2}}}\) \(\Leftrightarrow m<\frac{1}{3}.\)

Vậy \(m<\frac{1}{3}\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 7. Tìm \(m\) để hệ bất phương trình sau vô nghiệm:

a) \(\left\{ \begin{align}

& {{\left( x-3 \right)}^{2}}\ge {{x}^{2}}+7x+1 \\

& 2m\le 8+5x \\

\end{align} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{matrix}

mx+1\le x-1 \\

2\left( x-3 \right)<5\left( x-4 \right) \\

\end{matrix} \right.\)

a) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{align}

& x\le \frac{8}{13} \\

& x\ge \frac{2m-8}{5} \\

\end{align} \right.\)

Suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm \(\Leftrightarrow \frac{8}{13}<\frac{2m-8}{5}\) \(\Leftrightarrow m/>\frac{72}{13}.\)

Vậy \(m/>\frac{72}{13}\) là giá trị cần tìm.

b) Hệ bất phương trình tương đương với \(\left\{ \begin{matrix}

\left( m-1 \right)x\le -2 \\

x/>\frac{14}{3} \\

\end{matrix} \right.\)

+ Với \(m=1\) hệ bất phương trình trở thành \(\left\{ \begin{matrix}

0x\le -2 \\

x/>\frac{14}{3} \\

\end{matrix} \right.\) (hệ bất phương trình vô nghiệm).

+ Với \(m/>1\) hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{matrix}

x\le \frac{-2}{m-1} \\

x/>\frac{14}{3} \\

\end{matrix} \right.\) suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm \(\Leftrightarrow \frac{-2}{m-1}\le \frac{14}{3}\) \(\Leftrightarrow -6\le 14\left( m-1 \right)\) \(\Leftrightarrow m\ge \frac{4}{7}.\)

Do đó \(m/>1\) thì hệ bất phương trình vô nghiệm.

+ Với \(m<1\) hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{matrix}

x\ge \frac{-2}{m-1} \\

x/>\frac{14}{3} \\

\end{matrix} \right.\) (hệ bất phương trình luôn có nghiệm).

Vậy giá trị cần tìm là \(m\ge 1.\)

Ví dụ 8. Tìm \(m\) để hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{align}

& 2m\left( x+1 \right)\ge x+3 \\

& 4mx+3\ge 4x \\

\end{align} \right.\) có nghiệm duy nhất.

Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{matrix}

\left( 2m-1 \right)x\ge 3-2m \\

\left( 4m-4 \right)x\ge -3 \\

\end{matrix} \right.\)

Giả sử hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất thì \(\frac{3-2m}{2m-1}=\frac{-3}{4m-4}\) \(\Leftrightarrow 8{{m}^{2}}-26m+15=0\) \(\Leftrightarrow m=\frac{3}{4}\) hoặc \(m=\frac{5}{2}.\)

+ Với \(m=\frac{3}{4}\) hệ phương trình trở thành \(\left\{ \begin{matrix}

\left( \frac{3}{2}-1 \right)x\ge 3-\frac{3}{2} \\

-x\ge -3 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x\ge 3 \\

x\le 3 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow x=3.\)

+ Với \(m=\frac{5}{2}\) hệ phương trình trở thành \(\left\{ \begin{matrix}

4x\ge -2 \\

6x\ge -3 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow x\ge -\frac{1}{2}.\)

Vậy giá trị cần tìm là \(m=\frac{3}{4}.\)

Dạng toán 3. Bất phương trình quy về bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 9. Giải và biện luận bất phương trình \(\frac{mx-m+1}{x-1}/>0.\)

Điều kiện xác định: \(x\ne 1.\)

Bất phương trình tương đương với \(\left\{ \begin{matrix}

x/>1 \\

mx-m+1/>0 \\

\end{matrix} \right.\) \((3)\) hoặc \(\left\{ \begin{matrix}

x<1 \\

mx-m+1<0 \\

\end{matrix} \right.\) \((4).\)

+ Trường hợp 1: \(m/>0\) ta có \((3)\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x/>1 \\

x/>\frac{m-1}{m} \\

\end{matrix} \right.\) và \((4)\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x<1 \\

x<\frac{m-1}{m} \\

\end{matrix} \right.\)

Vì \(\frac{m-1}{m}<1\) với mọi \(m/>0\), do đó \(\left( 3 \right)\) \(\Leftrightarrow x/>1\) và \(\left( 4 \right)\) \(\Leftrightarrow x<\frac{m-1}{m}.\)

Suy ra nghiệm của bất phương trình là: \(x\in \left( -\infty ;\frac{m-1}{m} \right)\cup \left( 1;+\infty \right).\)

+ Trường hợp 2: \(m=0\), bất phương trình trở thành: \(\frac{1}{x-1}/>0\) \(\Leftrightarrow x-1/>0\) \(\Leftrightarrow x/>1.\)

Suy ra nghiệm của bất phương trình là \(x\in \left( 1;+\infty \right).\)

+ Trường hợp 3: \(m<0\) ta có \((3)\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x/>1 \\

x<\frac{m-1}{m} \\

\end{matrix} \right.\) và \((4)\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x<1 \\

x/>\frac{m-1}{m} \\

\end{matrix} \right.\)

Vì \(\frac{m-1}{m}/>1\) với mọi \(m<0\), nên \(\left( 3 \right)\) \(\Leftrightarrow 1<x<\frac{m-1}{m}\) và \(\left( 4 \right)\) vô nghiệm.

Suy ra nghiệm của bất phương trình là \(x\in \left( 1;\frac{m-1}{m} \right).\)

Kết luận:

\(m/>0\) tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\left( -\infty ;\frac{m-1}{m} \right)\cup \left( 1;+\infty \right).\)

\(m=0\) tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\left( 1;+\infty \right).\)

\(m<0\) tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\left( 1;\frac{m-1}{m} \right).\)

Ví dụ 10. Cho bất phương trình \(\sqrt{\left( {{m}^{2}}-4 \right)x-m+3}/>2.\)

a) Giải bất phương trình khi \(m=1.\)

b) Tìm \(m\) để bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x.\)

a) Khi \(m=1\) bất phương trình trở thành \(\sqrt{-3x+2}/>2\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

-3x+2\ge 0 \\

-3x+2\ge 4 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow x\le -\frac{2}{3}.\)

Vậy tập nghiệm bất phương trình là \(S=(-\infty ;-\frac{2}{3}].\)

b) Điều kiện xác định: \(\left( {{m}^{2}}-4 \right)x-m+3\ge 0.\)

Giả sử bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x\) thì khi đó điều kiện \(\left( {{m}^{2}}-4 \right)x-m+3\ge 0\) đúng với mọi \(x.\)

Suy ra \({{m}^{2}}-4=0\) \(\Leftrightarrow m=\pm 2.\)

Với \(m=2\) ta có bất phương trình trở thành \(\sqrt{0.x-2+3}/>2\) (vô nghiệm).

Với \(m=-2\) ta có bất phương trình trở thành \(\sqrt{0.x+2+3}/>2\) (đúng với mọi \(x\)).

Vậy \(m=-2\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 11. Cho bất phương trình \(\sqrt{x-1}(x-2m+2)\ge 0.\)

a) Giải bất phương trình khi \(m=2.\)

b) Tìm \(m\) để mọi \(x\in \left[ 2;3 \right]\) đều là nghiệm của bất phương trình đã cho.

a) Khi \(m=2\) bất phương trình trở thành \(\sqrt{x-1}(x-2)\ge 0.\)

Bất phương trình tương đương với \(\left[ \begin{matrix}

\sqrt{x-1}=0 \\

\left\{ \begin{align}

& x-1\ge 0 \\

& x-2\ge 0 \\

\end{align} \right. \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=1 \\

\left\{ \begin{matrix}

x\ge 1 \\

x\ge 2 \\

\end{matrix} \right. \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=1 \\

x\ge 2 \\

\end{matrix} \right.\)

Vậy tập nghiệm bất phương trình là \(S=\left\{ 1 \right\}\cup [2;+\infty ).\)

b) Bất phương trình tương đương với \(\left[ \begin{matrix}

\sqrt{x-1}=0 \\

\left\{ \begin{align}

& x-1\ge 0 \\

& x-2m+2\ge 0 \\

\end{align} \right. \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=1 \\

\left\{ \begin{align}

& x\ge 1 \\

& x\ge 2m-2 \\

\end{align} \right. \\

\end{matrix} \right.\)

+ Trường hợp 1: \(2m-2/>1\) \(\Leftrightarrow m/>\frac{3}{2}\): Ta có bất phương trình \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=1 \\

x\ge 2m-2 \\

\end{matrix} \right.\)

Suy ra tập nghiệm bất phương trình là \(S=\left\{ 1 \right\}\cup [2m-2;+\infty ).\)

Do đó mọi \(x\in \left[ 2;3 \right]\) đều là nghiệm của bất phương trình đã cho \(\Leftrightarrow \left[ 2;3 \right]\subset S\) \(\Leftrightarrow 2m-2\le 2\) \(\Leftrightarrow m\le 2.\)

Suy ra \(\frac{3}{2}<m\le 2\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+ Trường hợp 2: \(2m-2=1\) \(\Leftrightarrow m=\frac{3}{2}\): Ta có bất phương trình \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=1 \\

x\ge 1 \\

\end{matrix}\Leftrightarrow x\ge 1 \right. .\)

Suy ra \(m=\frac{3}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+ Trường hợp 3: \(2m-2<1\) \(\Leftrightarrow m<\frac{3}{2}\): Ta có bất phương trình \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=1 \\

x\ge 1 \\

\end{matrix}\Leftrightarrow x\ge 1 \right. .\)

Suy ra \(m<\frac{3}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy giá trị cần tìm là \(m\le 2.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải Toán bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.