Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1

Ôn tập hè Toán lớp 3 lên lớp 4 - Nền tảng vững chắc cho năm học mới

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 là tài liệu học tập được thiết kế dành riêng cho các em học sinh chuẩn bị bước vào lớp 4. Đề thi này giúp các em củng cố kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đề thi này hoàn toàn miễn phí, cùng với đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hoặc dưới sự hướng dẫn của phụ huynh.

Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng ... Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng 1/3 xe thứ hai

Đề bài

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Trong các số: 42 078; 42 090; 42 100; 42 099; 42 109; 42 901. Số lớn nhất là:

    A. 42 099

    B. 42 901

    C. 42 075

    D. 42 090

    Câu 2. Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được:

    A. 56 000

    B. 60 000

    C. 56 500

    D. 56 490

    Câu 3. Giá trị của x thoả mãn 6 522 – x = 1 964:

    A. 4 288

    B. 4 558

    C. 4 576

    D. 8 486

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 4dm2cm,chiều rộng bằng $\frac{1}{7}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

    A. 6 cm2

    B. 98 cm2

    C. 252 cm2

    D. 184 cm2

    Câu 5. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?

    A. 8 000 đồng

    B. 9 000 đồng

    C. 4 500 đồng

    D. 5 500 đồng

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ:

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 0 1

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    45 378 + 37 416

    68 157 – 56 249

    8 206 x 6

    12 545 : 5

    Câu 3. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 0 2

    Câu 4.

    a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36 cm.

    b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

    Câu 5. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 0 3

    Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:

    a) Sản phẩm nào có giá cao nhất? Sản phẩm nào có giá thấp nhất?

    b) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Nêu những khả năng có thể xảy ra.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong các số: 42 078; 42 090; 42 100; 42 099; 42 109; 42 901. Số lớn nhất là:

      A. 42 099

      B. 42 901

      C. 42 075

      D. 42 090

      Phương pháp

      So sánh các số để xác định số lớn nhất.

      Lời giải

      Số lớn nhất là 42 901.

      Chọn B

      Câu 2. Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được:

      A. 56 000

      B. 60 000

      C. 56 500

      D. 56 490

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được 56 000. (vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, làm tròn xuống)

      Chọn A

      Câu 3. Giá trị của x thoả mãn 6 522 – x = 1 964:

      A. 4 288

      B. 4 558

      C. 4 576

      D. 8 486

      Phương pháp

      Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      Lời giải

      6 522 – x = 1 964

      6 522 – 1 964 = 4 558

      Chọn B

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 4dm2cm,chiều rộng bằng $\frac{1}{7}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

      A. 6 cm2

      B. 98 cm2

      C. 252 cm2

      D. 184 cm2

      Phương pháp

      - Đổi 4dm2cm sang đơn vị xăng-ti-mét

      - Chiều rộng = chiều dài : 7

      - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Đổi: 4dm2cm = 42 cm

      Chiều rộng hình chữ nhật là: 42 : 7 = 6 (cm)

      Diện tích hình chữ nhật là: 42 x 6 = 252 (cm2)

      Chọn C

      Câu 5. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?

      A. 8 000 đồng

      B. 9 000 đồng

      C. 4 500 đồng

      D. 5 500 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền Lan đã mua 1 quyển vở và 2 cái bút

      - Tìm số tiền cô bán hàng cần trả lại

      Lời giải

      Lan mua 1 quyển vở và 2 cái bút hết số tiền là: 8 500 + 3 500 x 2 = 15 500 (đồng)

      Cô bán hàng phải trả lại Lan số tiền là: 20 000 – 15 500 = 4 500 (đồng)

      Chọn C

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 1 1

      Phương pháp

      Quan sát tranh rồi viết thời gian ứng với mỗi đồng hồ.

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 1 2

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      45 378 + 37 416

      68 157 – 56 249

      8 206 x 6

      12 545 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 1 3

      Câu 3. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng $\frac{1}{3}$ xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 1 4

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo xe thứ hai chở được = Số kg gạo xe thứ nhất chở được : 3

      - Tìm số kg gạo 2 xe chở được

      Lời giải

      Số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở được là:

      1 245 : 3 = 415 (kg)

      Cả hai xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

      1 245 + 415 = 1 660 (kg)

      Đáp số: 1 660 kg gạo

      Câu 4.

      a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36 cm.

      b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

      Phương pháp

      a) Tìm độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4

      Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      b) Chiều dài = chiều rộng x 4

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Lời giải

      a) Độ dài cạnh hình vuông là:

      36 : 4 = 9 (cm)

       Diện tích hình vuông là:

      9 x 9 = 81 (cm2)

      Đáp số: 81 cm2

      b) Ta có chiều rộng hình chữ nhật bằng độ dài cạnh hình vuông và bằng 9 cm

      Chiều dài hình chữ nhật là:

      9 x 3 = 27 (cm)

      Chu vi hình chữ nhật là:

      (27 + 9) x 2 = 72 (cm)

      Đáp số: 72 cm

      Câu 5. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 1 5

      Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:

      a) Sản phẩm nào có giá cao nhất? Sản phẩm nào có giá thấp nhất?

      b) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:

      Phương pháp

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      a) Vở ô ly có giá cao nhất. Bút chì có giá thấp nhất.

      b) Khả năng có thể xảy ra là:

      Mai mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

      Câu 1. Trong các số: 42 078; 42 090; 42 100; 42 099; 42 109; 42 901. Số lớn nhất là:

      A. 42 099

      B. 42 901

      C. 42 075

      D. 42 090

      Câu 2. Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được:

      A. 56 000

      B. 60 000

      C. 56 500

      D. 56 490

      Câu 3. Giá trị của x thoả mãn 6 522 – x = 1 964:

      A. 4 288

      B. 4 558

      C. 4 576

      D. 8 486

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 4dm2cm,chiều rộng bằng $\frac{1}{7}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

      A. 6 cm2

      B. 98 cm2

      C. 252 cm2

      D. 184 cm2

      Câu 5. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?

      A. 8 000 đồng

      B. 9 000 đồng

      C. 4 500 đồng

      D. 5 500 đồng

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 1

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      45 378 + 37 416

      68 157 – 56 249

      8 206 x 6

      12 545 : 5

      Câu 3. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 2

      Câu 4.

      a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36 cm.

      b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

      Câu 5. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 3

      Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:

      a) Sản phẩm nào có giá cao nhất? Sản phẩm nào có giá thấp nhất?

      b) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Nêu những khả năng có thể xảy ra.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong các số: 42 078; 42 090; 42 100; 42 099; 42 109; 42 901. Số lớn nhất là:

      A. 42 099

      B. 42 901

      C. 42 075

      D. 42 090

      Phương pháp

      So sánh các số để xác định số lớn nhất.

      Lời giải

      Số lớn nhất là 42 901.

      Chọn B

      Câu 2. Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được:

      A. 56 000

      B. 60 000

      C. 56 500

      D. 56 490

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      Làm tròn số 56 485 đến hàng nghìn ta được 56 000. (vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, làm tròn xuống)

      Chọn A

      Câu 3. Giá trị của x thoả mãn 6 522 – x = 1 964:

      A. 4 288

      B. 4 558

      C. 4 576

      D. 8 486

      Phương pháp

      Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      Lời giải

      6 522 – x = 1 964

      6 522 – 1 964 = 4 558

      Chọn B

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 4dm2cm,chiều rộng bằng $\frac{1}{7}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

      A. 6 cm2

      B. 98 cm2

      C. 252 cm2

      D. 184 cm2

      Phương pháp

      - Đổi 4dm2cm sang đơn vị xăng-ti-mét

      - Chiều rộng = chiều dài : 7

      - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Đổi: 4dm2cm = 42 cm

      Chiều rộng hình chữ nhật là: 42 : 7 = 6 (cm)

      Diện tích hình chữ nhật là: 42 x 6 = 252 (cm2)

      Chọn C

      Câu 5. Lan mua một quyển vở giá 8 500 đồng và 2 cái bút, mỗi cái bút giá 3 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền?

      A. 8 000 đồng

      B. 9 000 đồng

      C. 4 500 đồng

      D. 5 500 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền Lan đã mua 1 quyển vở và 2 cái bút

      - Tìm số tiền cô bán hàng cần trả lại

      Lời giải

      Lan mua 1 quyển vở và 2 cái bút hết số tiền là: 8 500 + 3 500 x 2 = 15 500 (đồng)

      Cô bán hàng phải trả lại Lan số tiền là: 20 000 – 15 500 = 4 500 (đồng)

      Chọn C

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 4

      Phương pháp

      Quan sát tranh rồi viết thời gian ứng với mỗi đồng hồ.

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 5

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      45 378 + 37 416

      68 157 – 56 249

      8 206 x 6

      12 545 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 6

      Câu 3. Xe thứ nhất chở được 1 245 kg gạo. Xe thứ hai chở được bằng $\frac{1}{3}$ xe thứ hai. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 7

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo xe thứ hai chở được = Số kg gạo xe thứ nhất chở được : 3

      - Tìm số kg gạo 2 xe chở được

      Lời giải

      Số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở được là:

      1 245 : 3 = 415 (kg)

      Cả hai xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

      1 245 + 415 = 1 660 (kg)

      Đáp số: 1 660 kg gạo

      Câu 4.

      a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36 cm.

      b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

      Phương pháp

      a) Tìm độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4

      Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      b) Chiều dài = chiều rộng x 4

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Lời giải

      a) Độ dài cạnh hình vuông là:

      36 : 4 = 9 (cm)

       Diện tích hình vuông là:

      9 x 9 = 81 (cm2)

      Đáp số: 81 cm2

      b) Ta có chiều rộng hình chữ nhật bằng độ dài cạnh hình vuông và bằng 9 cm

      Chiều dài hình chữ nhật là:

      9 x 3 = 27 (cm)

      Chu vi hình chữ nhật là:

      (27 + 9) x 2 = 72 (cm)

      Đáp số: 72 cm

      Câu 5. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 8

      Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:

      a) Sản phẩm nào có giá cao nhất? Sản phẩm nào có giá thấp nhất?

      b) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:

      Phương pháp

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      a) Vở ô ly có giá cao nhất. Bút chì có giá thấp nhất.

      b) Khả năng có thể xảy ra là:

      Mai mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1: Tổng quan và tầm quan trọng

      Giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của trẻ. Chương trình Toán lớp 4 có những yêu cầu cao hơn về tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và tính toán phức tạp. Do đó, việc ôn tập kỹ lưỡng kiến thức Toán lớp 3 trong kỳ nghỉ hè là vô cùng cần thiết để giúp trẻ tự tin và đạt kết quả tốt trong năm học mới.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 được biên soạn dựa trên chương trình học Toán lớp 3 theo sách Kết nối tri thức, bao gồm các chủ đề chính như:

      • Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, các phép tính với số 0 và số 1.
      • Hình học: Các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), chu vi và diện tích.
      • Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế.

      Cấu trúc và nội dung chi tiết của đề thi

      Đề thi được cấu trúc theo hình thức trắc nghiệm và tự luận, với các câu hỏi được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần. Phần trắc nghiệm giúp học sinh kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm Toán học. Phần tự luận yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi:

      1. Tính: 1234 + 5678 = ?
      2. Tìm x: x + 234 = 567
      3. Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
      4. Một người mua 3kg táo với giá 20.000 đồng/kg và 2kg cam với giá 15.000 đồng/kg. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền?

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi này

      Việc luyện tập với Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách toàn diện.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi Toán lớp 4.
      • Tăng cường sự tự tin và hứng thú học tập.

      Hướng dẫn giải đề thi và đáp án chi tiết

      Giaitoan.edu.vn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi trong đề thi. Các em học sinh có thể tự kiểm tra kết quả và đối chiếu với đáp án để phát hiện những lỗi sai và rút kinh nghiệm. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo lời giải để hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán khó.

      Mẹo học Toán hiệu quả cho học sinh lớp 3

      Để học Toán hiệu quả, các em học sinh lớp 3 có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Học thuộc bảng cửu chương.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập Toán.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Tìm hiểu các ứng dụng của Toán học trong cuộc sống.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như sách giáo khoa, vở bài tập, phần mềm học Toán online.

      Kết luận

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 là một tài liệu học tập hữu ích giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hãy luyện tập chăm chỉ và tự tin chinh phục những thử thách phía trước!