Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5

Ôn tập hè Toán lớp 3 lên lớp 4 hiệu quả

Chào mừng các em học sinh đến với bộ đề ôn tập hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4 theo chương trình Kết nối tri thức.

Đề số 5 là một trong những đề thi được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.

Số XIV được đọc là: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số XIV được đọc là:

    A. Mười ba

    B. Mười bốn

    C. Mười lăm

    D. Mười sáu

    Phương pháp

    Dựa vào kiến thức về đọc số La Mã.

    Lời giải

    Số XIV được đọc là: Mười bốn

    Chọn B

    Câu 2. Số 36 548 làm tròn đến hàng nghìn thì được số:

    A. 40 000

    B. 36 000

    C. 37 000

    D. 36 500

    Phương pháp

    Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải

    Số 36 548 làm tròn đến hàng nghìn thì được số 37 000 (vì chữ số hàng trăm là 5, làm tròn lên)

    Chọn C

    Câu 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    A. 14 m2

    B. 50 m2

    C. 225 m2

    D. 100 m2

    Phương pháp

    - Tìm chiều dài = chiều rộng x 5

    - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    Lời giải

    Chiều dài hình chữ nhật là 5 x 9 = 45 (m)

    Diện tích hình chữ nhật là 45 x 5 = 225 (m2)

    Chọn C

    Câu 4. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

    A. Tháng 2

    B. Tháng 4

    C. Tháng 9

    D. Tháng 12

    Phương pháp

    Dựa vào kiến thức về ngày tháng để trả lời câu hỏi

    Lời giải

    Tháng 12 có 31 ngày.

    Chọn D

    Câu 5. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5 1 1

    Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

    A. Minh nhận được tổng bằng 12

    B. Minh nhận được tổng bằng 5

    C. Minh nhận được tổng bằng 8

    D. Minh nhận được tổng bằng 1

    Phương pháp

    Mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

    Từ đó em xác định khả năng không thể xảy ra

    Lời giải

    mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

    Nên khi gieo2 xúc xắc đó, tổng số chấm nhỏ nhất có thể xuất hiện là 1 + 1 = 2

    Vậy khả năng nào không thể xảy ra là: Minh nhận được tổng bằng 1

    Chọn D

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    63 460 + 27 287

    91 587 – 72 379

    12 071 x 8

    5 154 : 3

    Phương pháp

    - Đặt tính

    - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

    - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5 1 2

    Câu 2. Tìm x biết:

    a) x – 25 674 = 8 935

    b) 15 300 : x = 9

    Phương pháp

    a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

    b) Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia

    Lời giải

    a) x – 25 674 = 8 935

    x = 8 935 + 25 674

    x = 34 609

    b) 15 300 : x = 9

    x = 15 300 : 9

    x = 1 700

    Câu 3. Gia đình bác An đã mua hai xe ô tô gạch, mỗi xe chở 3 500 viên gạch. Sau hai ngày, những người thợ xây đã xây hết 3 297 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

    Phương pháp

    - Tìm số viên gạch bác An đã mua = Số viên gạch trên mỗi xe x số xe

    - Tìm số viên gạch chưa xây = Số viên gạch bác An đã mua – Số viên gạch đã xây

    Lời giải

    Số viên gạch bác An đã mua là:

    3 500 x 2 = 7 000 (viên gạch)

    Số viên gạch chưa xây là:

    7 000 - 3 297 = 3 703 (viên gạch)

    Đáp số: 3 703 viên gạch

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

    Phương pháp

    - Tìm nửa chu vi = Chu vi hình chữ nhật : 2

    - Chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dài

    Lời giải

    Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

    160 : 2 = 80 (m)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    80 – 50 = 30 (m)

    Đáp số: 30 m

    Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

    Phương pháp

    - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở = Giá tiền của 1 quyển vở x 6

    - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở và 1 quyển truyện

    Lời giải

    Giá tiền của 6 quyển vở là:

    8 500 x 6 = 51 000 (đồng)

    Giá tiền của 6 quyển vở và 1 quyển truyện là:

    51 000 + 16 800 = 67 800 (đồng)

    Vì 67 800 > 60 000 nên với 60 000 đồng, bạn Mai không thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện.

    Đề bài

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

      Câu 1. Số XIV được đọc là:

      A. Mười ba

      B. Mười bốn

      C. Mười lăm

      D. Mười sáu

      Câu 2. Số 36 548 làm tròn đến hàng nghìn thì được số:

      A. 40 000

      B. 36 000

      C. 37 000

      D. 36 500

      Câu 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      A. 14 m2

      B. 50 m2

      C. 225 m2

      D. 100 m2

      Câu 4. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 4

      C. Tháng 9

      D. Tháng 12

      Câu 5. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5 0 1

      Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

      A. Minh nhận được tổng bằng 12

      B. Minh nhận được tổng bằng 5

      C. Minh nhận được tổng bằng 8

      D. Minh nhận được tổng bằng 1

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      63 460 + 27 287

      91 587 – 72 379

      12 071 x 8

      5 154 : 3

      Câu 2. Tìm x biết:

      a) x – 25 674 = 8 935

      b) 15 300 : x = 9

      Câu 3. Gia đình bác An đã mua hai xe ô tô gạch, mỗi xe chở 3 500 viên gạch. Sau hai ngày, những người thợ xây đã xây hết 3 297 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5 0 2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

      Câu 1. Số XIV được đọc là:

      A. Mười ba

      B. Mười bốn

      C. Mười lăm

      D. Mười sáu

      Câu 2. Số 36 548 làm tròn đến hàng nghìn thì được số:

      A. 40 000

      B. 36 000

      C. 37 000

      D. 36 500

      Câu 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      A. 14 m2

      B. 50 m2

      C. 225 m2

      D. 100 m2

      Câu 4. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 4

      C. Tháng 9

      D. Tháng 12

      Câu 5. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5 1

      Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

      A. Minh nhận được tổng bằng 12

      B. Minh nhận được tổng bằng 5

      C. Minh nhận được tổng bằng 8

      D. Minh nhận được tổng bằng 1

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      63 460 + 27 287

      91 587 – 72 379

      12 071 x 8

      5 154 : 3

      Câu 2. Tìm x biết:

      a) x – 25 674 = 8 935

      b) 15 300 : x = 9

      Câu 3. Gia đình bác An đã mua hai xe ô tô gạch, mỗi xe chở 3 500 viên gạch. Sau hai ngày, những người thợ xây đã xây hết 3 297 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5 2

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số XIV được đọc là:

      A. Mười ba

      B. Mười bốn

      C. Mười lăm

      D. Mười sáu

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về đọc số La Mã.

      Lời giải

      Số XIV được đọc là: Mười bốn

      Chọn B

      Câu 2. Số 36 548 làm tròn đến hàng nghìn thì được số:

      A. 40 000

      B. 36 000

      C. 37 000

      D. 36 500

      Phương pháp

      Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      Số 36 548 làm tròn đến hàng nghìn thì được số 37 000 (vì chữ số hàng trăm là 5, làm tròn lên)

      Chọn C

      Câu 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      A. 14 m2

      B. 50 m2

      C. 225 m2

      D. 100 m2

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài = chiều rộng x 5

      - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Chiều dài hình chữ nhật là 5 x 9 = 45 (m)

      Diện tích hình chữ nhật là 45 x 5 = 225 (m2)

      Chọn C

      Câu 4. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 4

      C. Tháng 9

      D. Tháng 12

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về ngày tháng để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      Tháng 12 có 31 ngày.

      Chọn D

      Câu 5. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5 3

      Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

      A. Minh nhận được tổng bằng 12

      B. Minh nhận được tổng bằng 5

      C. Minh nhận được tổng bằng 8

      D. Minh nhận được tổng bằng 1

      Phương pháp

      Mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

      Từ đó em xác định khả năng không thể xảy ra

      Lời giải

      mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

      Nên khi gieo2 xúc xắc đó, tổng số chấm nhỏ nhất có thể xuất hiện là 1 + 1 = 2

      Vậy khả năng nào không thể xảy ra là: Minh nhận được tổng bằng 1

      Chọn D

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      63 460 + 27 287

      91 587 – 72 379

      12 071 x 8

      5 154 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5 4

      Câu 2. Tìm x biết:

      a) x – 25 674 = 8 935

      b) 15 300 : x = 9

      Phương pháp

      a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

      b) Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      a) x – 25 674 = 8 935

      x = 8 935 + 25 674

      x = 34 609

      b) 15 300 : x = 9

      x = 15 300 : 9

      x = 1 700

      Câu 3. Gia đình bác An đã mua hai xe ô tô gạch, mỗi xe chở 3 500 viên gạch. Sau hai ngày, những người thợ xây đã xây hết 3 297 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

      Phương pháp

      - Tìm số viên gạch bác An đã mua = Số viên gạch trên mỗi xe x số xe

      - Tìm số viên gạch chưa xây = Số viên gạch bác An đã mua – Số viên gạch đã xây

      Lời giải

      Số viên gạch bác An đã mua là:

      3 500 x 2 = 7 000 (viên gạch)

      Số viên gạch chưa xây là:

      7 000 - 3 297 = 3 703 (viên gạch)

      Đáp số: 3 703 viên gạch

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Phương pháp

      - Tìm nửa chu vi = Chu vi hình chữ nhật : 2

      - Chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dài

      Lời giải

      Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

      160 : 2 = 80 (m)

      Chiều rộng hình chữ nhật là:

      80 – 50 = 30 (m)

      Đáp số: 30 m

      Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở = Giá tiền của 1 quyển vở x 6

      - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở và 1 quyển truyện

      Lời giải

      Giá tiền của 6 quyển vở là:

      8 500 x 6 = 51 000 (đồng)

      Giá tiền của 6 quyển vở và 1 quyển truyện là:

      51 000 + 16 800 = 67 800 (đồng)

      Vì 67 800 > 60 000 nên với 60 000 đồng, bạn Mai không thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5 – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5: Tổng quan

      Giai đoạn chuyển từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Chương trình Toán học bắt đầu có những thay đổi về độ khó và phạm vi kiến thức. Do đó, việc ôn tập hè kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết để đảm bảo các em có một khởi đầu thuận lợi.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5 được xây dựng dựa trên cấu trúc và nội dung chương trình học của lớp 3, đồng thời có sự chuẩn bị cho những kiến thức mới của lớp 4. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em rèn luyện toàn diện các kỹ năng Toán học.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập

      Đề thi được chia thành các phần chính sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.
      3. Phần bài tập ứng dụng: Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi bao gồm:

      • Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Đây là những kiến thức cơ bản mà học sinh cần nắm vững.
      • Bài toán về hình học: Tính chu vi, diện tích các hình đơn giản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác).
      • Bài toán về đo lường: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài toán về giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Hướng dẫn giải chi tiết và đáp án

      Để giúp các em tự học hiệu quả, chúng tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết và đáp án cho từng bài tập trong đề thi. Các em có thể tham khảo để hiểu rõ cách giải và tự kiểm tra kết quả của mình.

      Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề ôn tập hè

      Việc luyện tập với đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5 mang lại nhiều lợi ích cho các em:

      • Củng cố kiến thức: Giúp các em ôn lại những kiến thức đã học trong năm học vừa qua.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao khả năng giải toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Chuẩn bị cho năm học mới: Giúp các em tự tin bước vào lớp 4 với kiến thức vững chắc.
      • Phát triển tư duy: Khuyến khích các em suy nghĩ sáng tạo và tìm ra các phương pháp giải toán khác nhau.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài thi, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của mình là chính xác.
      • Giữ bình tĩnh: Không nên hoảng loạn khi gặp bài toán khó.

      Kết luận

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 5 là một công cụ hữu ích giúp các em ôn tập kiến thức và chuẩn bị cho năm học mới. Chúc các em học tập tốt và đạt được kết quả cao!

      Dạng bài tậpVí dụ
      Phép cộng345 + 123 = ?
      Phép trừ678 - 456 = ?
      Bài toán có lời vănMột cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg, buổi chiều bán được 80 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?