Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 2 tại giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học trong năm lớp 3 và chuẩn bị tốt nhất cho chương trình Toán lớp 4.
Với cấu trúc bài tập đa dạng, bao gồm các dạng toán cơ bản và nâng cao, đề thi này sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
Giá trị biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là .... Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu.
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:
A. 78 901
B. 78 991
C. 79 000
D. 78 100
Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:
A. 90 830
B. 90803
C. 9 830
D. 98 003
Câu 3. Trong phép chia cho 5 còn dư, số dư lớn nhất có thể là:
A. 0
B. 4
C. 5
D. 1, 2, 3, 4
Câu 4. Giá trị biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là:
A. 19 080
B. 19 081
C. 19 082
D. 19 083
Câu 5. Nga vẽ tranh hết 30 phút. Nga bắt đầu vẽ lúc 16 giờ 28 phút. Khi Nga vẽ xong thì đồng hồ chỉ:
A. 17 giờ 28 phút
B. 16 giờ 30 phút
C. 16 giờ 50 phút
D. 16 giờ 58 phút
Câu 6. Một hình vuông có chu vi bằng 28cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 7 cm2
B. 42 cm2
C. 21 cm2
D. 49 cm2
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ chấm.
a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................
b) Số liền trước của số 100 000 là ...........
c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.
d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........
Câu 2. Đặt tính rồi tính
17 386 + 46 540
56 732 – 44 528
11 615 x 6
65 305 : 5
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 6 x (22 229 – 12 114)
b) 62 835 – 45 672 : 3
Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?
Câu 5. Linh được bố cho 25 000 đồng, mẹ cho 26 000 đồng để đi dã ngoại cùng lớp. Hãy xem mệnh giá của từng đồ vật sau và điền các từ có thể, không thể, chắc chắn vào chỗ chấm trong các câu dưới đây:
- Linh …………….. mua được gấu bông.
- Linh …………….. mua được vòng tay và bỏng ngô.
- Linh…………….. không mua được gấu bông và vòng tay.
- Linh …………….. mua được kẹo bông, vòng tay và bánh kem nếu được bố mẹ cho thêm 10 000 đồng nữa.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:
A. 78 901
B. 78 991
C. 79 000
D. 78 100
Phương pháp
Số liền sau của một số thì bé hơn số đã cho 1 đơn vị.
Lời giải
Số liền sau của 78 999 là 79000
Chọn C
Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:
A. 90 830
B. 90 803
C. 9 830
D. 98 003
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải
Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là 90 803
Chọn B
Câu 3. Trong phép chia cho 5 còn dư, số dư lớn nhất có thể là:
A. 0
B. 4
C. 5
D. 1, 2, 3, 4
Phương pháp
Dựa vào kiến thức: Trong phép chia, số dư luôn bé hơn số chia
Lời giải
Trong phép chia cho 5 còn dư, số dư lớn nhất có thể là 4
Chọn B
Câu 4. Giá trị biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là:
A. 19 080
B. 19 081
C. 19 082
D. 19 083
Phương pháp
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải
38 327 – 96 235 : 5 = 38 327 – 19 247
= 19 080
Chọn A
Câu 5. Nga vẽ tranh hết 30 phút. Nga bắt đầu vẽ lúc 16 giờ 28 phút. Khi Nga vẽ xong thì đồng hồ chỉ:
A. 17 giờ 28 phút
B. 16 giờ 30 phút
C. 16 giờ 50 phút
D. 16 giờ 58 phút
Phương pháp
Thời gian vẽ xong = thời gian bắt đầu + thời gian vẽ tranh
Lời giải
Khi Nga vẽ xong thì đồng hồ chỉ:
16 giờ 28 phút + 30 phút = 16 giờ 58 phút
Chọn D
Câu 6. Một hình vuông có chu vi bằng 28cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 7 cm2
B. 42 cm2
C. 21 cm2
D. 49 cm2
Phương pháp
- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải
Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)
Diện tích hình vuông là 7 x 7 = 49 (cm2)
Chọn D
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ chấm.
a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................
b) Số liền trước của số 100 000 là ...........
c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.
d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........
Phương pháp
a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
c) Quan sát đồng hồ để trả lời câu hỏi
d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
a) Số 28 315 đọc là hai mươi tám nghìn ba trăm mười lăm
b) Số liền trước của số 100 000 là 99 999
c) Đồng hồ bên chỉ 9 giờ 18 phút.
d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được 72 000
Câu 2. Đặt tính rồi tính
17 386 + 46 540
56 732 – 44 528
11 615 x 6
65 305 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 6 x (22 229 – 12 114)
b) 62 835 – 45 672 : 3
Phương pháp
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải
a) 6 x (22 229 – 12 114) = 6 x 10 115
= 60 690
b) 62 835 – 45 672 : 3 = 62 835 – 15 224
= 47 611
Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp
- Tìm số lít dầu 3 kho chứa = Số lít dầu mỗi kho chứa x 3
- Số lít dầu còn lại = Số lít dầu 3 kho chứa – số lít dầu chuyển đi
Lời giải
Số lít dầu 3 kho chứa là:
12 500 x 3 = 37 500 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
37 500 – 21 000 = 16 500 (lít)
Đáp số: 16 500 lít dầu
Câu 5. Linh được bố cho 25 000 đồng, mẹ cho 26 000 đồng để đi dã ngoại cùng lớp. Hãy xem mệnh giá của từng đồ vật sau và điền các từ có thể, không thể, chắc chắn vào chỗ chấm trong các câu dưới đây:
- Linh …………….. mua được gấu bông.
- Linh …………….. mua được vòng tay và bỏng ngô.
- Linh…………….. không mua được gấu bông và vòng tay.
- Linh …………….. mua được kẹo bông, vòng tay và bánh kem nếu được bố mẹ cho thêm 10 000 đồng nữa.
Phương pháp
Dựa vào giá tiền của các sản phẩm, em điền các từ có thể, không thể, chắc chắnthích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Linh được bố mẹ cho số tiền là 25 000 + 26 000 = 51 000 (đồng)
Vậy ta điền như sau:
- Linh không thể mua được gấu bông.
- Linh chắc chắn mua được vòng tay và bỏng ngô.
- Linh chắc chắn không mua được gấu bông và vòng tay.
- Linh chắn chắn mua được kẹo bông, vòng tay và bánh kem nếu được bố mẹ cho thêm 10 000 đồng nữa.
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:
A. 78 901
B. 78 991
C. 79 000
D. 78 100
Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:
A. 90 830
B. 90803
C. 9 830
D. 98 003
Câu 3. Trong phép chia cho 5 còn dư, số dư lớn nhất có thể là:
A. 0
B. 4
C. 5
D. 1, 2, 3, 4
Câu 4. Giá trị biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là:
A. 19 080
B. 19 081
C. 19 082
D. 19 083
Câu 5. Nga vẽ tranh hết 30 phút. Nga bắt đầu vẽ lúc 16 giờ 28 phút. Khi Nga vẽ xong thì đồng hồ chỉ:
A. 17 giờ 28 phút
B. 16 giờ 30 phút
C. 16 giờ 50 phút
D. 16 giờ 58 phút
Câu 6. Một hình vuông có chu vi bằng 28cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 7 cm2
B. 42 cm2
C. 21 cm2
D. 49 cm2
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ chấm.
a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................
b) Số liền trước của số 100 000 là ...........
c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.
d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........
Câu 2. Đặt tính rồi tính
17 386 + 46 540
56 732 – 44 528
11 615 x 6
65 305 : 5
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 6 x (22 229 – 12 114)
b) 62 835 – 45 672 : 3
Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?
Câu 5. Linh được bố cho 25 000 đồng, mẹ cho 26 000 đồng để đi dã ngoại cùng lớp. Hãy xem mệnh giá của từng đồ vật sau và điền các từ có thể, không thể, chắc chắn vào chỗ chấm trong các câu dưới đây:
- Linh …………….. mua được gấu bông.
- Linh …………….. mua được vòng tay và bỏng ngô.
- Linh…………….. không mua được gấu bông và vòng tay.
- Linh …………….. mua được kẹo bông, vòng tay và bánh kem nếu được bố mẹ cho thêm 10 000 đồng nữa.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số liền sau của 78 999 là:
A. 78 901
B. 78 991
C. 79 000
D. 78 100
Phương pháp
Số liền sau của một số thì bé hơn số đã cho 1 đơn vị.
Lời giải
Số liền sau của 78 999 là 79000
Chọn C
Câu 2. Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là:
A. 90 830
B. 90 803
C. 9 830
D. 98 003
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải
Số gồm 9 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị viết là 90 803
Chọn B
Câu 3. Trong phép chia cho 5 còn dư, số dư lớn nhất có thể là:
A. 0
B. 4
C. 5
D. 1, 2, 3, 4
Phương pháp
Dựa vào kiến thức: Trong phép chia, số dư luôn bé hơn số chia
Lời giải
Trong phép chia cho 5 còn dư, số dư lớn nhất có thể là 4
Chọn B
Câu 4. Giá trị biểu thức 38 327 – 96 235 : 5 là:
A. 19 080
B. 19 081
C. 19 082
D. 19 083
Phương pháp
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải
38 327 – 96 235 : 5 = 38 327 – 19 247
= 19 080
Chọn A
Câu 5. Nga vẽ tranh hết 30 phút. Nga bắt đầu vẽ lúc 16 giờ 28 phút. Khi Nga vẽ xong thì đồng hồ chỉ:
A. 17 giờ 28 phút
B. 16 giờ 30 phút
C. 16 giờ 50 phút
D. 16 giờ 58 phút
Phương pháp
Thời gian vẽ xong = thời gian bắt đầu + thời gian vẽ tranh
Lời giải
Khi Nga vẽ xong thì đồng hồ chỉ:
16 giờ 28 phút + 30 phút = 16 giờ 58 phút
Chọn D
Câu 6. Một hình vuông có chu vi bằng 28cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 7 cm2
B. 42 cm2
C. 21 cm2
D. 49 cm2
Phương pháp
- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải
Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)
Diện tích hình vuông là 7 x 7 = 49 (cm2)
Chọn D
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ chấm.
a) Số 28 315 đọc là .............................................................................................
b) Số liền trước của số 100 000 là ...........
c) Đồng hồ bên chỉ ....... giờ ....... phút.
d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được ..........
Phương pháp
a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
c) Quan sát đồng hồ để trả lời câu hỏi
d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
a) Số 28 315 đọc là hai mươi tám nghìn ba trăm mười lăm
b) Số liền trước của số 100 000 là 99 999
c) Đồng hồ bên chỉ 9 giờ 18 phút.
d) Làm tròn số 72 395 đến hàng chục nghìn ta được 72 000
Câu 2. Đặt tính rồi tính
17 386 + 46 540
56 732 – 44 528
11 615 x 6
65 305 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 6 x (22 229 – 12 114)
b) 62 835 – 45 672 : 3
Phương pháp
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải
a) 6 x (22 229 – 12 114) = 6 x 10 115
= 60 690
b) 62 835 – 45 672 : 3 = 62 835 – 15 224
= 47 611
Câu 4. Có 3 kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 500 lít dầu. Người ta đã chuyển đi 21 000 lít dầu. Hỏi trong ba kho còn lại bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp
- Tìm số lít dầu 3 kho chứa = Số lít dầu mỗi kho chứa x 3
- Số lít dầu còn lại = Số lít dầu 3 kho chứa – số lít dầu chuyển đi
Lời giải
Số lít dầu 3 kho chứa là:
12 500 x 3 = 37 500 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
37 500 – 21 000 = 16 500 (lít)
Đáp số: 16 500 lít dầu
Câu 5. Linh được bố cho 25 000 đồng, mẹ cho 26 000 đồng để đi dã ngoại cùng lớp. Hãy xem mệnh giá của từng đồ vật sau và điền các từ có thể, không thể, chắc chắn vào chỗ chấm trong các câu dưới đây:
- Linh …………….. mua được gấu bông.
- Linh …………….. mua được vòng tay và bỏng ngô.
- Linh…………….. không mua được gấu bông và vòng tay.
- Linh …………….. mua được kẹo bông, vòng tay và bánh kem nếu được bố mẹ cho thêm 10 000 đồng nữa.
Phương pháp
Dựa vào giá tiền của các sản phẩm, em điền các từ có thể, không thể, chắc chắnthích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Linh được bố mẹ cho số tiền là 25 000 + 26 000 = 51 000 (đồng)
Vậy ta điền như sau:
- Linh không thể mua được gấu bông.
- Linh chắc chắn mua được vòng tay và bỏng ngô.
- Linh chắc chắn không mua được gấu bông và vòng tay.
- Linh chắn chắn mua được kẹo bông, vòng tay và bánh kem nếu được bố mẹ cho thêm 10 000 đồng nữa.
Giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Chương trình Toán lớp 4 sẽ có những yêu cầu cao hơn về kiến thức và kỹ năng, đòi hỏi các em phải có một nền tảng vững chắc. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 2 được thiết kế để giúp các em làm quen với những kiến thức mới, củng cố những kiến thức cũ và tự tin bước vào năm học mới.
Đề thi này bao gồm các dạng toán thường gặp trong chương trình Toán lớp 3 và những kiến thức mở rộng cần thiết cho chương trình lớp 4. Cụ thể:
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán trong đề thi, chúng tôi sẽ trình bày hướng dẫn giải chi tiết một số bài toán tiêu biểu:
Một cửa hàng có 350 kg gạo tẻ và 280 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn giải:
Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo là:
350 + 280 = 630 (kg)
Đáp số: 630 kg
Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm và chiều rộng 8 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn giải:
Chu vi của hình chữ nhật được tính theo công thức: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Thay số: P = (12 + 8) x 2 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm
Việc sử dụng Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 2 mang lại nhiều lợi ích cho các em học sinh:
Để đạt được kết quả tốt nhất khi làm đề ôn tập, các em nên:
Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 2 là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn tập kiến thức và chuẩn bị tốt cho năm học mới. Hãy dành thời gian làm đề thi một cách nghiêm túc và cẩn thận để đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!