Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, tập trung vào các chủ đề quan trọng như tích phân, số phức, và hình học không gian. Đáp án chi tiết sẽ được cung cấp sau khi học sinh hoàn thành bài thi.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Tìm nguyên hàm \(F = \int {{\pi ^2}dx} \).

    • A.

      \(F(x) = {\pi ^2}x + C\)

    • B.

      \(F(x) = 2\pi x + C\)

    • C.

      \(F(x) = \frac{{{\pi ^3}}}{3} + C\)

    • D.

      \(F(x) = \frac{{{\pi ^2}{x^2}}}{2} + C\)

    Câu 2 :

    Nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^{2024}}\), \(x \in \mathbb{R}\) là hàm số nào trong các hàm số dưới đây?

    • A.

      \(F(x) = 2023{x^{2024}} + C\), \(C \in \mathbb{R}\)

    • B.

      \(F(x) = \frac{{{x^{2025}}}}{{2025}} + C\), \(C \in \mathbb{R}\)

    • C.

      \(F(x) = {x^{2025}} + C\), \(C \in \mathbb{R}\)

    • D.

      \(F(x) = 2024{x^{2023}} + C\), \(C \in \mathbb{R}\)

    Câu 3 :

    Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{{1 - {{\sin }^3}x}}{{{{\sin }^2}x}}\).

    • A.

      \(\int {f(x)dx} = - \cot x + \cos x + C\)

    • B.

      \(\int {f(x)dx} = - \tan x + \cos x + C\)

    • C.

      \(\int {f(x)dx} = - \cot x - \cos x + C\)

    • D.

      \(\int {f(x)dx} = - \tan x - \cos x + C\)

    Câu 4 :

    Biết \(\int\limits_1^3 {f(x)dx} = 3\). Giá trị của \(\int\limits_1^3 {2f(x)dx} \) bằng

    • A.

      5

    • B.

      9

    • C.

      6

    • D.

      \(\frac{{15}}{4}\)

    Câu 5 :

    Biết \(F(x) = {x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên \(\mathbb{R}\). Giá trị của \(\int\limits_1^2 {\left( {2 + f(x)} \right)dx} \) bằng

    • A.

      \(\frac{{23}}{4}\)

    • B.

      7

    • C.

      9

    • D.

      \(\frac{{15}}{4}\)

    Câu 6 :

    Cho hàm số f(x) liên tục trên [a;b] và thỏa mãn \(\int\limits_a^0 {f(x)dx} = m\), \(\int\limits_0^b {f(x)dx} = n\). Diện tích hình phẳng trong hình vẽ bên bằng

    Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 1

    • A.

      m.n

    • B.

      m – n

    • C.

      m + n

    • D.

      n – m

    Câu 7 :

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y – z + 3 = 0. Vecto nào sau đây là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)?

    • A.

      \(\overrightarrow {{n_1}} = (1; - 1;3)\)

    • B.

      \(\overrightarrow {{n_2}} = (2; - 1;3)\)

    • C.

      \(\overrightarrow {{n_3}} = (2;1; - 1)\)

    • D.

      \(\overrightarrow {{n_4}} = (2;1;3)\)

    Câu 8 :

    Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;0;−1) và song song với mặt phẳng x − y + z + 2 = 0 là

    • A.

      \(x - y + z + 1 = 0\)

    • B.

      \(x - y + z + 2 = 0\)

    • C.

      \(x - y + z - 1 = 0\)

    • D.

      \(x - y + z = 0\)

    Câu 9 :

    Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng (P): x – 2y + 3z – 2 = 0?

    • A.

      P(1;-2;1)

    • B.

      M(1;-2;3)

    • C.

      Q(-1;2;1)

    • D.

      N(1;2;-1)

    Câu 10 :

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M(0;-1;14) và nhận vecto \(\overrightarrow u = (3; - 1;5)\) làm vecto chỉ phương. Phương trình tham số của d là

    • A.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = 1 - t\\z = 4 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    • B.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = - 1 - t\\z = 5 + 4t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    • C.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = - 1 - t\\z = 4 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    • D.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = - 1 - t\\z = - 4 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    Câu 11 :

    Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm A(4;1;5) đến (P): 5x – 10y + 10z – 5 = 0 bằng

    • A.

      10

    • B.

      \(\frac{{29}}{{100}}\)

    • C.

      \(\frac{{11}}{3}\)

    • D.

      \(\frac{{29\sqrt {10} }}{{10}}\)

    Câu 12 :

    Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu có phương trình \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 4\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu đó.

    • A.

      I(-1;2;-3); R = 2

    • B.

      I(-1;2;-3); R = 4

    • C.

      I(1;-2;3); R = 2

    • D.

      I(1;-2;3); R = 4

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x) = \frac{{x + 1}}{x}\), trục hoành và hai đường thẳng x = 2, x = 6.

    a) Diện tích hình phẳng (H) là S = 4 + ln3.

    Đúng
    Sai

    b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) – 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 2, x = 6 là S = 2ln3.

    Đúng
    Sai

    c) Thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox là \(V = \frac{{\left( {13 + 6\ln 3} \right)\pi }}{3}\).

    Đúng
    Sai

    d) Thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và các đường thẳng y = 1, x = 2, x = 6 quanh trục Ox là \(V = \frac{{1 + 6\ln 3}}{3}\).

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\): x + 2y + 2z – 3 = 0.

    a) Phương trình \(\left( \beta \right)\) đi qua M(2;-3;1) và song song với \(\left( \alpha \right)\) là x + 2y + 2z + 2 = 0.

    Đúng
    Sai

    b) Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm A(1;-2;3) và vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + 2t\\z = 3 + 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

    Đúng
    Sai

    c) Phương trình mặt cầu tâm I(1;1;-3) và tiếp xúc với \(\left( \alpha \right)\) là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 2\).

    Đúng
    Sai

    d) Phương trình mặt cầu (S): \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 25\) cắt \(\left( \alpha \right)\) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng 4.

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
    Câu 1 :

    Bạn Huyền chạy thể dục buổi sáng với \(a(t) = - \frac{1}{{24}}{t^3} + \frac{5}{{16}}{t^2}\) m/s, trong đó t giây là khoảng thời gian tính từ lúc xuất phát. Vào thời điểm t = 5 (s) sau khi xuất phát thì vận tốc của bạn Huyền đạt được bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Cho hàm số y = f(x). Đồ thị hàm số y = f′(x) là đường cong trong hình dưới. Biết rằng diện tích của các phần hình phẳng A và B lần lượt là SA = 4 và SB = 10. Tính giá trị của f(3), biết giá trị của f(0) = 2.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 2

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1;0;0), B(0;2;0), C(0;0;m). Để mặt phẳng (ABC) hợp với mặt phẳng (Oxy) một góc \({60^o}\) thì tổng các giá trị của m là bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3;1;7), B(5;5;1) và mặt phẳng (P): 2x − y − z + 4 = 0. Điểm M thuộc (P ) sao cho MA = MB = \(\sqrt {35} \). Biết M có hoành độ nguyên, tính OM (làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?

    Đáp án:

    Phần IV: Tự luận.
    Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
    Câu 1 :

    Cho \(I = \int\limits_0^1 {\left( {4x - 2{m^2}} \right)dx} \). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để I + 6 > 0?

    Câu 2 :

    Khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ là x \((0 \le x \le 3)\), ta được mặt cắt là một hình vuông có cạnh là \(\sqrt {9 - {x^2}} \) (xem hình dưới). Tính thể tích của vật thể đã cho.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 3

    Câu 3 :

    Một viên gạch hoa hình vuông cạnh 40 cm. Người ta đã dùng bốn đường parabol có chung đỉnh tại tâm của viên gạch để tạo ra bốn cánh hoa (phần tô đậm như hình vẽ). Tính diện tích của mỗi cánh hoa đó (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 4

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Tìm nguyên hàm \(F = \int {{\pi ^2}dx} \).

      • A.

        \(F(x) = {\pi ^2}x + C\)

      • B.

        \(F(x) = 2\pi x + C\)

      • C.

        \(F(x) = \frac{{{\pi ^3}}}{3} + C\)

      • D.

        \(F(x) = \frac{{{\pi ^2}{x^2}}}{2} + C\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm hằng: \(\int {cdx} = cx + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(F = \int {{\pi ^2}dx} = {\pi ^2}x + C\).

      Câu 2 :

      Nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^{2024}}\), \(x \in \mathbb{R}\) là hàm số nào trong các hàm số dưới đây?

      • A.

        \(F(x) = 2023{x^{2024}} + C\), \(C \in \mathbb{R}\)

      • B.

        \(F(x) = \frac{{{x^{2025}}}}{{2025}} + C\), \(C \in \mathbb{R}\)

      • C.

        \(F(x) = {x^{2025}} + C\), \(C \in \mathbb{R}\)

      • D.

        \(F(x) = 2024{x^{2023}} + C\), \(C \in \mathbb{R}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int {f(x)dx} = \int {{x^{2024}}dx} = \frac{{{x^{2025}}}}{{2025}} + C\).

      Câu 3 :

      Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{{1 - {{\sin }^3}x}}{{{{\sin }^2}x}}\).

      • A.

        \(\int {f(x)dx} = - \cot x + \cos x + C\)

      • B.

        \(\int {f(x)dx} = - \tan x + \cos x + C\)

      • C.

        \(\int {f(x)dx} = - \cot x - \cos x + C\)

      • D.

        \(\int {f(x)dx} = - \tan x - \cos x + C\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lượng giác:

      \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}dx} = - \cot x + C\); \(\int {\sin xdx} = - \cos x + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int {\frac{{1 - {{\sin }^3}x}}{{{{\sin }^2}x}}dx} = \int {\left( {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} - \sin x} \right)dx} = - \cot x + \cos x + C\).

      Câu 4 :

      Biết \(\int\limits_1^3 {f(x)dx} = 3\). Giá trị của \(\int\limits_1^3 {2f(x)dx} \) bằng

      • A.

        5

      • B.

        9

      • C.

        6

      • D.

        \(\frac{{15}}{4}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tích phân \(\int\limits_a^b {kf(x)dx} = k\int\limits_a^b {f(x)dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int\limits_1^3 {2f(x)dx} = 2\int\limits_1^3 {f(x)dx} = 2.3 = 6\).

      Câu 5 :

      Biết \(F(x) = {x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên \(\mathbb{R}\). Giá trị của \(\int\limits_1^2 {\left( {2 + f(x)} \right)dx} \) bằng

      • A.

        \(\frac{{23}}{4}\)

      • B.

        7

      • C.

        9

      • D.

        \(\frac{{15}}{4}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      Áp dụng tính chất tích phân \(\int\limits_a^b {kf(x)dx} = k\int\limits_a^b {f(x)dx} \); \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) + g(x)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f(x)dx} + \int\limits_a^b {g(x)dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      \(F(x) = {x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số f(x) nên \(\int\limits_1^2 {f(x)dx} = {x^3}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^2}\\{_1}\end{array}} \right. = 7\).

      \(\int\limits_1^2 {\left( {2 + f(x)} \right)dx} = \int\limits_1^2 {2dx} + \int\limits_1^2 {f(x)dx} = 2x\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^2}\\{_1}\end{array}} \right. + {x^3}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^2}\\{_1}\end{array}} \right. = 9\).

      Câu 6 :

      Cho hàm số f(x) liên tục trên [a;b] và thỏa mãn \(\int\limits_a^0 {f(x)dx} = m\), \(\int\limits_0^b {f(x)dx} = n\). Diện tích hình phẳng trong hình vẽ bên bằng

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 1

      • A.

        m.n

      • B.

        m – n

      • C.

        m + n

      • D.

        n – m

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính diện tích diện tích hình phẳng \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \). Dựa vào đồ thị, xét dấu của f(x), từ đó phá dấu trị tuyệt đối.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát đồ thị, trên khoảng (a;0) thấy đồ thị f(x) nằm phía trên trục hoành nên f(x) > 0, hay |f(x)| = f(x). Mặt khác, trên khoảng (0;b) thấy đồ thị f(x) nằm phía dưới trục hoành nên f(x) < 0, hay |f(x)| = -f(x).

      Diện tích hình phẳng là \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} = \int\limits_a^0 {\left| {f(x)} \right|dx} + \int\limits_0^b {\left| {f(x)} \right|dx} = \int\limits_a^0 {f(x)dx} + \int\limits_0^b { - f(x)dx} = m - n\).

      Câu 7 :

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y – z + 3 = 0. Vecto nào sau đây là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)?

      • A.

        \(\overrightarrow {{n_1}} = (1; - 1;3)\)

      • B.

        \(\overrightarrow {{n_2}} = (2; - 1;3)\)

      • C.

        \(\overrightarrow {{n_3}} = (2;1; - 1)\)

      • D.

        \(\overrightarrow {{n_4}} = (2;1;3)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n = (A;B;C)\).

      Lời giải chi tiết :

      Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là \(\overrightarrow {{n_3}} = (2;1; - 1)\).

      Câu 8 :

      Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;0;−1) và song song với mặt phẳng x − y + z + 2 = 0 là

      • A.

        \(x - y + z + 1 = 0\)

      • B.

        \(x - y + z + 2 = 0\)

      • C.

        \(x - y + z - 1 = 0\)

      • D.

        \(x - y + z = 0\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai mặt phẳng song song có cùng vecto pháp tuyến.

      Lời giải chi tiết :

      Mặt phẳng qua A(1;0;-1) và vuông góc với đường thẳng AB nhận \(\overrightarrow n = (2;1; - 1)\) làm vecto pháp tuyến có phương trình là:

      \(1(x - 1) - 1(y - 0) + 1(z + 1) = 0 \Leftrightarrow x - y + z = 0\).

      Câu 9 :

      Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng (P): x – 2y + 3z – 2 = 0?

      • A.

        P(1;-2;1)

      • B.

        M(1;-2;3)

      • C.

        Q(-1;2;1)

      • D.

        N(1;2;-1)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thay tọa độ các điểm vào phương trình, nếu thỏa mãn thì điểm đó thuộc mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Thay tọa độ các điểm vào phương trình mặt phẳng, thấy chỉ có tọa độ điểm N(1;-2;-1) thỏa mãn phương trình mặt phẳng, do: 1 – 2.(-2) + 3.(-1) – 2 = 0.

      Vậy N(1;-2;-1) thuộc (P).

      Câu 10 :

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M(0;-1;14) và nhận vecto \(\overrightarrow u = (3; - 1;5)\) làm vecto chỉ phương. Phương trình tham số của d là

      • A.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = 1 - t\\z = 4 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      • B.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = - 1 - t\\z = 5 + 4t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      • C.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = - 1 - t\\z = 4 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      • D.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = - 1 - t\\z = - 4 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng đi qua điểm \(M({x_0};{y_0};{z_0})\) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = (a;b;c)\) có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Lời giải chi tiết :

      d đi qua điểm M(0;-1;4) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = (3; - 1;5)\) có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = - 1 - t\\z = 4 + 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Câu 11 :

      Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm A(4;1;5) đến (P): 5x – 10y + 10z – 5 = 0 bằng

      • A.

        10

      • B.

        \(\frac{{29}}{{100}}\)

      • C.

        \(\frac{{11}}{3}\)

      • D.

        \(\frac{{29\sqrt {10} }}{{10}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      \(d\left( {A,(P)} \right) = \frac{{\left| {5.4 - 10.1 + 10.5 - 5} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {{( - 10)}^2} + {{10}^2}} }} = \frac{{11}}{3}\).

      Câu 12 :

      Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu có phương trình \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 4\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu đó.

      • A.

        I(-1;2;-3); R = 2

      • B.

        I(-1;2;-3); R = 4

      • C.

        I(1;-2;3); R = 2

      • D.

        I(1;-2;3); R = 4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Mặt cầu phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) có tâm I(a;b;c), bán kính R.

      Lời giải chi tiết :

      Mặt cầu phương trình \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 4\) có tâm I(1;-2;3), bán kính R = 2.

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x) = \frac{{x + 1}}{x}\), trục hoành và hai đường thẳng x = 2, x = 6.

      a) Diện tích hình phẳng (H) là S = 4 + ln3.

      Đúng
      Sai

      b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) – 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 2, x = 6 là S = 2ln3.

      Đúng
      Sai

      c) Thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox là \(V = \frac{{\left( {13 + 6\ln 3} \right)\pi }}{3}\).

      Đúng
      Sai

      d) Thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và các đường thẳng y = 1, x = 2, x = 6 quanh trục Ox là \(V = \frac{{1 + 6\ln 3}}{3}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Diện tích hình phẳng (H) là S = 4 + ln3.

      Đúng
      Sai

      b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) – 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 2, x = 6 là S = 2ln3.

      Đúng
      Sai

      c) Thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox là \(V = \frac{{\left( {13 + 6\ln 3} \right)\pi }}{3}\).

      Đúng
      Sai

      d) Thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và các đường thẳng y = 1, x = 2, x = 6 quanh trục Ox là \(V = \frac{{1 + 6\ln 3}}{3}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a, b) Áp dụng công thức tính diện tích của hình phẳng \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \).

      c) Áp dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay \(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}(x)dx} \).

      d) Áp dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay \(V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{f^2}(x) - {g^2}(x)} \right|dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      a)Đúng. Trên đoạn [1;6], \(f(x) = \frac{{x + 1}}{x} > 0\), khi đó \(\left| {f(x)} \right| = \left| {\frac{{x + 1}}{x}} \right| = \frac{{x + 1}}{x}\).

      Diện tích hình phẳng (H) là \(S = \int\limits_2^6 {\left| {f(x)} \right|dx} = \int\limits_2^6 {\left| {\frac{{x + 1}}{x}} \right|dx} = \int\limits_2^6 {\frac{{x + 1}}{x}dx} = \int\limits_2^6 {\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)dx} = x\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^6}\\{_2}\end{array}} \right. + \ln \left| x \right|\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^6}\\{_2}\end{array}} \right.\)

      \( = 6 - 2 + \ln 6 - \ln 2 = 4 + \ln \frac{6}{2} = 4 + \ln 3\).

      b) Sai. Diện tích hình phẳng đó là:

      \(S = \int\limits_2^6 {\left| {f(x) - 1} \right|dx} = \int\limits_2^6 {\left| {\frac{{x + 1}}{x} - 1} \right|dx} = \int\limits_2^6 {\frac{{x + 1}}{x}dx} = \int\limits_2^6 {\frac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right|\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^6}\\{_2}\end{array}} \right. = \ln 6 - \ln 2 = \ln \frac{6}{2} = \ln 3\).

      c) Đúng. \({V_1} = \pi \int\limits_2^6 {{{\left( {\frac{{x + 1}}{x}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_2^6 {{{\left( {1 + \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)}^2}dx} = \pi \left( {x + 2\ln x - \frac{1}{x}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^6}\\{_2}\end{array}} \right.\)

      \( = \pi \left( {6 + 2\ln 6 - \frac{1}{6} - 2 - 2\ln 2 + \frac{1}{2}} \right) = \pi \left( {4 + 2\ln 3 + \frac{1}{3}} \right) = \frac{{\left( {13 + 6\ln 3} \right)\pi }}{3}\).

      d) Sai. \({V_2} = \pi \int\limits_2^6 {\left[ {{f^2}(x) - {1^2}} \right]dx} = \pi \int\limits_2^6 {\left[ {{{\left( {\frac{{x + 1}}{x}} \right)}^2} - 1} \right]dx} = \pi \int\limits_2^6 {{{\left( {\frac{{x + 1}}{x}} \right)}^2}dx} - \pi \int\limits_2^6 {1dx} \)

      \( = \frac{{\left( {13 + 6\ln 3} \right)\pi }}{3} - \pi x\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^6}\\{_2}\end{array} = } \right.\frac{{\left( {13 + 6\ln 3} \right)\pi }}{3} - 4\pi = \frac{{\left( {1 + 6\ln 3} \right)\pi }}{3}\).

      Câu 2 :

      Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\): x + 2y + 2z – 3 = 0.

      a) Phương trình \(\left( \beta \right)\) đi qua M(2;-3;1) và song song với \(\left( \alpha \right)\) là x + 2y + 2z + 2 = 0.

      Đúng
      Sai

      b) Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm A(1;-2;3) và vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + 2t\\z = 3 + 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình mặt cầu tâm I(1;1;-3) và tiếp xúc với \(\left( \alpha \right)\) là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 2\).

      Đúng
      Sai

      d) Phương trình mặt cầu (S): \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 25\) cắt \(\left( \alpha \right)\) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng 4.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Phương trình \(\left( \beta \right)\) đi qua M(2;-3;1) và song song với \(\left( \alpha \right)\) là x + 2y + 2z + 2 = 0.

      Đúng
      Sai

      b) Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm A(1;-2;3) và vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + 2t\\z = 3 + 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình mặt cầu tâm I(1;1;-3) và tiếp xúc với \(\left( \alpha \right)\) là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 2\).

      Đúng
      Sai

      d) Phương trình mặt cầu (S): \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 25\) cắt \(\left( \alpha \right)\) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng 4.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) \(\left( \beta \right)\) song song với \(\left( \alpha \right)\) nên có cùng VTPT .

      b) \(\Delta \) có VTCP là VTPT của \(\left( \alpha \right)\).

      c) Bán kính mặt cầu là khoảng cách từ I đến \(\left( \alpha \right)\).

      d) Tính khoảng cách từ tâm mặt cầu (S) đến \(\left( \alpha \right)\), sau đó áp dụng định lý Pythagore để tìm bán kính đường tròn giao tuyến.

      Lời giải chi tiết :

      a)Đúng. \(\left( \beta \right)\) song song với \(\left( \alpha \right)\) nên có cùng VTPT là \(\overrightarrow n = (1;2;2)\).

      \(\left( \beta \right)\): \(1(x - 2) + 2(y + 3) + 2(z - 1) = 0 \Leftrightarrow x + 2y + 2z + 2 = 0\).

      b) Sai. Đường thẳng \(\Delta \) có VTCP là VTPT của \(\left( \alpha \right)\).

      \(\Delta \): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = - 2 + 2t\\x = 3 + 2t\end{array} \right.\), \(t \in \mathbb{R}\).

      c) Sai. Bán kính mặt cầu là khoảng cách từ I đến \(\left( \alpha \right)\).

      \(d\left( {I,(\alpha )} \right) = \frac{{\left| {1.1 + 2.1 + 2.( - 3) - 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = 2\).

      Phương trình mặt cầu tâm I(1;1;-3) và tiếp xúc với \(\left( \alpha \right)\) là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 4\).

      d) Đúng. Mặt cầu (S) có tâm J(-2;1;-3), bán kính R = 5.

      Khoảng cách từ tâm J đến \(\left( \alpha \right)\) là \(d\left( {J,(\alpha )} \right) = \frac{{\left| {1.( - 2) + 2.1 + 2.( - 3) - 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = 3\).

      Giao tuyến của (S) và \(\left( \alpha \right)\) là đường tròn có bán kính \(\sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
      Câu 1 :

      Bạn Huyền chạy thể dục buổi sáng với \(a(t) = - \frac{1}{{24}}{t^3} + \frac{5}{{16}}{t^2}\) m/s, trong đó t giây là khoảng thời gian tính từ lúc xuất phát. Vào thời điểm t = 5 (s) sau khi xuất phát thì vận tốc của bạn Huyền đạt được bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính \(\int\limits_0^5 {a(t)dt} \).

      Lời giải chi tiết :

      \(v(5) = \int\limits_0^5 {a(t)dt} = \int\limits_0^5 {\left( { - \frac{1}{{24}}{t^3} + \frac{5}{{16}}{t^2}} \right)dt} = \left( { - \frac{1}{{24}}.\frac{{{t^4}}}{4} + \frac{5}{{16}}.\frac{{{t^3}}}{3}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^5}\\{_0}\end{array}} \right. = \left( { - \frac{{{t^4}}}{{96}} + \frac{{5{t^3}}}{{48}}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^5}\\{_0}\end{array}} \right. = - \frac{{{5^4}}}{{96}} + \frac{{{{5.5}^3}}}{{48}} \approx 6,51\) (m/s).

      Câu 2 :

      Cho hàm số y = f(x). Đồ thị hàm số y = f′(x) là đường cong trong hình dưới. Biết rằng diện tích của các phần hình phẳng A và B lần lượt là SA = 4 và SB = 10. Tính giá trị của f(3), biết giá trị của f(0) = 2.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 2

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát đồ thị, trên đoạn [0;1] thấy f’(x) > 0, trên đoạn [1;3] thấy f’(x) < 0.

      \({S_A} = \int_0^1 {\left| {f'(x)} \right|dx} = \int_0^1 {f'(x)dx} = f(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^1}\\{_0}\end{array}} \right. = f(1) - f(0) = f(1) - 2 = 4 \Rightarrow f(1) = 6\).

      \({S_B} = \int_1^3 {\left| {f'(x)} \right|dx} = - \int_1^3 {f'(x)dx} = f(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^1}\\{_3}\end{array}} \right. = f(1) - f(3) = 6 - f(3) = 10 \Rightarrow f(3) = - 4\).

      Câu 3 :

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1;0;0), B(0;2;0), C(0;0;m). Để mặt phẳng (ABC) hợp với mặt phẳng (Oxy) một góc \({60^o}\) thì tổng các giá trị của m là bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Lập phương trình mặt phẳng (Oxy) và (ABC) theo m. Áp dụng công thức tính góc giữa hai mặt phẳng để tìm m.

      Lời giải chi tiết :

      Mặt phẳng (Oxy) có phương trình là z = 0.

      Mặt phẳng (ABC) cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A(1;0;0), B(0;2;0) và C(0;0;m).

      Ta có \(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{m} = 1 \Leftrightarrow 2mx + my + 2z - 2m = 0\).

      \(\cos {60^o} = \frac{{\left| {2m.0 + m.0 + 2.1} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {2m} \right)}^2} + {m^2} + {2^2}} .\sqrt {{0^2} + {0^2} + {1^2}} }} \Leftrightarrow \frac{1}{2} = \frac{2}{{\sqrt {5{m^2} + 4} }} \Leftrightarrow \sqrt {5{m^2} + 4} = 4\)

      \(5{m^2} + 4 = 16 \Leftrightarrow {m^2} = \frac{{12}}{5} \Leftrightarrow m = \pm \frac{{2\sqrt {15} }}{5}\).

      Vậy tổng các giá trị m thỏa mãn là \(\frac{{2\sqrt {15} }}{5} + \left( { - \frac{{2\sqrt {15} }}{5}} \right) = 0\).

      Câu 4 :

      Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3;1;7), B(5;5;1) và mặt phẳng (P): 2x − y − z + 4 = 0. Điểm M thuộc (P ) sao cho MA = MB = \(\sqrt {35} \). Biết M có hoành độ nguyên, tính OM (làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Chọn hệ trục tọa độ phù hợp. Lập phương trình mặt phẳng (ABCD) và (MNP) rồi áp dụng công thức tính góc giữa hai mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Giả sử M(a;b;c).

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}M \in (P)\\MA = MB\\MA = \sqrt {35} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a - b - c + 4 = 0\\{(a - 3)^2} + {(b - 5)^2} + {(c - 7)^2} = {(a - 5)^2} + {(b - 5)^2} + {(c - 1)^2}\\{(a - 3)^2} + {(b - 5)^2} + {(c - 7)^2} = 35\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = c\\c = a + 2\\{(a - 3)^2} + {(b - 1)^2} + {(c - 7)^2} = 35\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = a + 2\\c = a + 2\\3{a^2} - 14 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 2\\c = 2\end{array} \right.\) (do \(a \in \mathbb{Z}\)).

      Suy ra M(2;2;0). \(OM = \sqrt {{2^2} + {2^2} + {0^2}} = 2\sqrt 2 \approx 2,83\).

      Phần IV: Tự luận.
      Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
      Câu 1 :

      Cho \(I = \int\limits_0^1 {\left( {4x - 2{m^2}} \right)dx} \). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để I + 6 > 0?

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(I = \int\limits_0^1 {\left( {4x - 2{m^2}} \right)dx} = \left( {2{x^2} - 2{m^2}x} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^1}\\{_0}\end{array}} \right. = {2.1^2} - 2{m^2}.1 = 2 - 2{m^2}\).

      \(I + 6 > 0 \Leftrightarrow 2 - 2{m^2} + 6 > 0 \Leftrightarrow - 2{m^2} > - 8 \Leftrightarrow {m^2} < 4 \Leftrightarrow - 2 < m < 2\).

      Mà m là số nguyên nên có 3 giá trị thỏa mãn là m = -1; m = 0; m = 1.

      Câu 2 :

      Khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ là x \((0 \le x \le 3)\), ta được mặt cắt là một hình vuông có cạnh là \(\sqrt {9 - {x^2}} \) (xem hình dưới). Tính thể tích của vật thể đã cho.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 3

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính thể tích vật thể \(V = \int\limits_a^b {S(x)dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích mặt cắt là \(S(x) = {\left( {\sqrt {9 - {x^2}} } \right)^2} = 9 - {x^2}\).

      Thể tích vật thể là \(V = \int\limits_0^3 {S(x)dx} = \int\limits_0^3 {\left( {9 - {x^2}} \right)dx} = \left( {9x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^3}\\{_0}\end{array}} \right. = 9.3 - \frac{{{3^3}}}{3} = 18\).

      Câu 3 :

      Một viên gạch hoa hình vuông cạnh 40 cm. Người ta đã dùng bốn đường parabol có chung đỉnh tại tâm của viên gạch để tạo ra bốn cánh hoa (phần tô đậm như hình vẽ). Tính diện tích của mỗi cánh hoa đó (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 4

      Phương pháp giải :

      Lập phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P).

      H là giao điểm của d và (P).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 5

      Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.

      Giả sử parabol có bề lõm hướng xuống dưới có phương trình \(f(x) = a{x^2} + bx + c\) (a < 0).

      Parabol đó đi qua các điểm có tọa độ (20;0), (-20;0) và (0;20) nên ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}0 = a{.20^2} + b.20 + c\\0 = a.{( - 20)^2} + b.( - 20) + c\\20 = a{.0^2} + b.0 + c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}400a + 20b = - 20\\400a - 20b = - 20\\c = 20\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \frac{1}{{20}}\\b = 0\end{array} \right.\).

      Suy ra \(f(x) = - \frac{1}{{20}}{x^2} + 20\).

      Giả sử đường chéo hướng xuống dưới từ trái sang của viên gạch có phương trình y = mx + n, đi qua các điểm có tọa độ (-20;40) và (20;0) nên ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}40 = m.( - 20) + n\\0 = m.20 + n\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = - 1\\n = 20\end{array} \right. \Rightarrow y = - x + 20\).

      Đồ thị của parabol vừa tìm cắt đường chéo tại hai điểm có hoành độ x = 0 và x = 20. Trên đoạn [0;20], ta thấy parabol nằm phía trên đường thẳng nên f(x) > -x + 20.

      Diện tích một nửa cánh hoa là \(I = \int\limits_0^{20} {\left| { - \frac{1}{{20}}{x^2} + 20 + x - 20} \right|dx} = I = \int\limits_0^{20} {\left( { - \frac{1}{{20}}{x^2} + 20 + x - 20} \right)dx} = \frac{{200}}{3}\).

      Diện tích một cánh hoa là \(S = 2I = 2.\frac{{200}}{3} = \frac{{400}}{3} \approx 133\) \(\left( {c{m^2}} \right)\).

      Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp phân tích chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

      Đề thi thường bao gồm hai phần chính: phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 40-50% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng tính toán nhanh. Phần tự luận chiếm khoảng 50-60% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và vận dụng các kiến thức nâng cao.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      • Tích phân: Các bài toán tính tích phân xác định, tích phân bất định, ứng dụng tích phân để tính diện tích và thể tích.
      • Số phức: Các bài toán về phép toán trên số phức, phương trình bậc hai với hệ số phức, và biểu diễn hình học của số phức.
      • Hình học không gian: Các bài toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, khoảng cách giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, và thể tích khối đa diện.
      • Hàm số: Các bài toán về đạo hàm, cực trị, và ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số.
      • Giải tích tổ hợp và xác suất: Các bài toán về hoán vị, tổ hợp, và xác suất.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Bài tập 1: Tính tích phân ∫(x^2 + 1)dx

      Để tính tích phân này, ta sử dụng công thức tích phân của hàm số lũy thừa: ∫x^n dx = (x^(n+1))/(n+1) + C. Áp dụng công thức, ta có:

      ∫(x^2 + 1)dx = ∫x^2 dx + ∫1 dx = (x^3)/3 + x + C

      Bài tập 2: Tìm phần thực và phần ảo của số phức z = 2 + 3i

      Phần thực của số phức z = a + bi là a, và phần ảo là b. Trong trường hợp này, a = 2 và b = 3. Vậy phần thực của z là 2 và phần ảo là 3.

      Bài tập 3: Tính khoảng cách từ điểm A(1, 2, 3) đến mặt phẳng (P): x + y + z - 6 = 0

      Công thức tính khoảng cách từ điểm A(x0, y0, z0) đến mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 là:

      d = |Ax0 + By0 + Cz0 + D| / √(A^2 + B^2 + C^2)

      Áp dụng công thức, ta có:

      d = |1 + 2 + 3 - 6| / √(1^2 + 1^2 + 1^2) = 0 / √3 = 0

      Vậy điểm A nằm trên mặt phẳng (P).

      Lời khuyên khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 12

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các điều kiện của bài toán.
      2. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán và phân bổ thời gian hợp lý cho từng bước.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp bạn thực hiện các phép tính phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.
      5. Giữ bình tĩnh: Trong quá trình làm bài, hãy giữ bình tĩnh và tự tin để đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài đề thi giữa kì 2, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 12 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử Toán 12
      • Các video bài giảng Toán 12 trên giaitoan.edu.vn

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là cơ hội để học sinh đánh giá năng lực và củng cố kiến thức. Việc ôn tập kỹ lưỡng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12