Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Luyện tập chung trang 63

Luyện tập chung trang 63

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Luyện tập chung trang 63 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Luyện tập chung trang 63 - SGK Toán 9 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài Luyện tập chung trang 63 SGK Toán 9 - Kết nối tri thức. Bài tập này thuộc Chương 3: Căn bậc hai và căn bậc ba, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Luyện tập chung trang 63 - SGK Toán 9 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài Luyện tập chung trang 63 SGK Toán 9 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 9, giúp học sinh củng cố kiến thức về căn bậc hai và căn bậc ba. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong luyện tập chung này:

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

Bài 1 yêu cầu tính giá trị của các biểu thức chứa căn bậc hai và căn bậc ba. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về căn thức, đặc biệt là quy tắc đưa thừa số ra ngoài căn và đưa thừa số vào trong căn.

Ví dụ:

  1. a) √(25x²): Ta có √(25x²) = √(5²x²) = |5x|. Lưu ý rằng cần lấy giá trị tuyệt đối của 5x vì căn bậc hai của một số luôn không âm.
  2. b) ³√(−8y³): Ta có ³√(−8y³) = ³√((−2y)³) = −2y. Căn bậc ba của một số âm là một số âm.

Bài 2: Rút gọn biểu thức

Bài 2 yêu cầu rút gọn các biểu thức chứa căn thức. Để rút gọn, học sinh cần sử dụng các quy tắc về căn thức, kết hợp với các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.

Ví dụ:

√(a² + 2ab + b²): Ta có √(a² + 2ab + b²) = √((a + b)²) = |a + b|.

Bài 3: Tìm x

Bài 3 yêu cầu tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình chứa căn thức. Để giải bài này, học sinh cần bình phương hai vế của phương trình (hoặc lập phương hai vế nếu phương trình chứa căn bậc ba) để khử căn thức. Sau đó, giải phương trình thu được.

Ví dụ:

√(x + 1) = 3: Bình phương hai vế, ta được x + 1 = 9, suy ra x = 8.

Bài 4: Giải bài toán thực tế

Bài 4 thường là một bài toán thực tế liên quan đến căn bậc hai và căn bậc ba. Để giải bài này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến căn thức, và thiết lập phương trình để giải.

Ví dụ: Một hình vuông có diện tích là 36 cm². Tính độ dài cạnh của hình vuông đó.

Giải: Gọi độ dài cạnh của hình vuông là x. Ta có x² = 36, suy ra x = 6 (vì x > 0). Vậy độ dài cạnh của hình vuông là 6 cm.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về căn bậc hai và căn bậc ba

  • Luôn nhớ rằng căn bậc hai của một số không âm là một số không âm.
  • Căn bậc ba của một số thực bất kỳ là một số thực.
  • Khi bình phương hoặc lập phương hai vế của một phương trình, cần kiểm tra lại điều kiện của phương trình để đảm bảo không có nghiệm ngoại lai.
  • Sử dụng các quy tắc về căn thức một cách linh hoạt để rút gọn biểu thức và giải phương trình.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập trong Luyện tập chung trang 63 SGK Toán 9 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9