Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3.29 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 3.29 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 3.29 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 3.29 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 thuộc chương 3: Hệ hai phương trình tuyến tính. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương pháp giải hệ phương trình để tìm nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 3.29, giúp các em học sinh hiểu rõ cách làm và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính giá trị của các biểu thức sau: a) (3sqrt {45} + frac{{5sqrt {15} }}{{sqrt 3 }} - 2sqrt {245} ;) b) (frac{{sqrt {12} - sqrt 4 }}{{sqrt 3 - 1}} - frac{{sqrt {21} + sqrt 7 }}{{sqrt 3 + 1}} + sqrt 7 ;) c) (frac{{3 - sqrt 3 }}{{1 - sqrt 3 }} + sqrt 3 left( {2sqrt 3 - 1} right) + sqrt {12} ;) d) (frac{{sqrt 3 - 1}}{{sqrt 2 }} + frac{{sqrt 2 }}{{sqrt 3 - 1}} - frac{6}{{sqrt 6 }}.)

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(3\sqrt {45} + \frac{{5\sqrt {15} }}{{\sqrt 3 }} - 2\sqrt {245} ;\)

b) \(\frac{{\sqrt {12} - \sqrt 4 }}{{\sqrt 3 - 1}} - \frac{{\sqrt {21} + \sqrt 7 }}{{\sqrt 3 + 1}} + \sqrt 7 ;\)

c) \(\frac{{3 - \sqrt 3 }}{{1 - \sqrt 3 }} + \sqrt 3 \left( {2\sqrt 3 - 1} \right) + \sqrt {12} ;\)

d) \(\frac{{\sqrt 3 - 1}}{{\sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 - 1}} - \frac{6}{{\sqrt 6 }}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3.29 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kết hợp các phương pháp trục căn thức, khai căn bặc hai, bậc ba, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, rồi thu gọn biểu thức. Chú ý biểu thức nào rút gọn được luôn, ta rút gọn trước khi làm các phương pháp trên.

Lời giải chi tiết

a) \(3\sqrt {45} + \frac{{5\sqrt {15} }}{{\sqrt 3 }} - 2\sqrt {245} \)

\(\begin{array}{l} = 3\sqrt {9.5} + \frac{{5\sqrt {3.5} }}{{\sqrt 3 }} - 2\sqrt {49.5} \\ = 9\sqrt 5 + 5\sqrt 5 - 14\sqrt 5 \\ = 0\end{array}\)

b) \(\frac{{\sqrt {12} - \sqrt 4 }}{{\sqrt 3 - 1}} - \frac{{\sqrt {21} + \sqrt 7 }}{{\sqrt 3 + 1}} + \sqrt 7 \)

\(\begin{array}{l} = \frac{{\sqrt 4 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{\sqrt 3 - 1}} - \frac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{\sqrt 3 + 1}} + \sqrt 7 \\ = 2 - \sqrt 7 + \sqrt 7 \\ = 2\end{array}\)

c) \(\frac{{3 - \sqrt 3 }}{{1 - \sqrt 3 }} + \sqrt 3 \left( {2\sqrt 3 - 1} \right) + \sqrt {12} \)

\(\begin{array}{l} = \frac{{\sqrt 3 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{ - \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}} + 6 - \sqrt 3 + \sqrt {4.3} \\ = - \sqrt 3 + 6 - \sqrt 3 + 2\sqrt 3 \\ = 6\end{array}\)

d) \(\frac{{\sqrt 3 - 1}}{{\sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 - 1}} - \frac{6}{{\sqrt 6 }}\)

\( = \frac{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 .\sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}} - \frac{{\sqrt 6 .\sqrt 6 }}{{\sqrt 6 }}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{2} + \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{{3 - 1}} - \sqrt 6 \\ = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 + \sqrt 6 + \sqrt 2 }}{2} - \sqrt 6 \\ = \sqrt 6 - \sqrt 6 \\ = 0\end{array}\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 3.29 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 3.29 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 3.29 SGK Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức yêu cầu giải hệ phương trình sau:

{ x + y = 52x - y = 1 }

Phương pháp giải hệ phương trình

Có nhiều phương pháp để giải hệ phương trình này, bao gồm:

  • Phương pháp cộng đại số: Cộng hai phương trình để loại bỏ biến y.
  • Phương pháp thế: Giải một phương trình để biểu diễn một biến theo biến còn lại, sau đó thay thế vào phương trình kia.

Lời giải chi tiết

Chúng ta sẽ sử dụng phương pháp cộng đại số để giải bài tập này:

  1. Cộng hai phương trình lại với nhau:
  2. (x + y) + (2x - y) = 5 + 1

    3x = 6

  3. Giải phương trình để tìm x:
  4. x = 6 / 3

    x = 2

  5. Thay x = 2 vào phương trình x + y = 5 để tìm y:
  6. 2 + y = 5

    y = 5 - 2

    y = 3

Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = 2y = 3.

Kiểm tra lại kết quả

Để đảm bảo tính chính xác, chúng ta sẽ thay x = 2 và y = 3 vào cả hai phương trình ban đầu:

Phương trình 1: 2 + 3 = 5 (Đúng)

Phương trình 2: 2 * 2 - 3 = 1 (Đúng)

Vì cả hai phương trình đều đúng, nghiệm của hệ phương trình là chính xác.

Lưu ý quan trọng

Khi giải hệ phương trình, cần chú ý:

  • Đảm bảo rằng các phương trình được viết đúng.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp với từng hệ phương trình.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, bạn có thể giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài tập 3.29 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về giải hệ phương trình tuyến tính. Việc nắm vững phương pháp giải và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin giải các bài tập khó hơn.

Ví dụ minh họa thêm

Giả sử ta có hệ phương trình:

{ 3x + 2y = 7x - y = 1 }

Ta có thể giải hệ này bằng phương pháp thế. Từ phương trình x - y = 1, ta có x = y + 1. Thay x = y + 1 vào phương trình 3x + 2y = 7, ta được:

3(y + 1) + 2y = 7

3y + 3 + 2y = 7

5y = 4

y = 4/5

Thay y = 4/5 vào x = y + 1, ta được:

x = 4/5 + 1

x = 9/5

Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = 9/5y = 4/5.

Tài liệu tham khảo

SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Các trang web học toán online uy tín.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9