Logo Header
  1. Môn Toán
  2. phương pháp giải toán hàm số bậc hai

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn soạn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán hàm số bậc hai trong chương trình Đại số 10 chương 2, trong mỗi dạng toán đều bao gồm phương pháp giải toán cùng các ví dụ minh họa điển hình có lời giải chi tiết.

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM HÀM SỐ BẬC HAI

1. Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai là hàm số có dạng \(y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right).\)

2. Sự biến thiên của hàm số bậc hai

+ Tập xác định: \(D = R.\)

+ Khi \(a/>0\) hàm số đồng biến trên \(\left( -\frac{b}{2a};+\infty \right)\), nghịch biến trên \(\left( -\infty ;-\frac{b}{2a} \right)\) và có giá trị nhỏ nhất là \(-\frac{\Delta }{4a}\) khi \(x=-\frac{b}{2a}\).

+ Khi \(a<0\) hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;-\frac{b}{2a} \right)\), nghịch biến trên \(\left( -\frac{b}{2a};+\infty \right)\) và có giá trị lớn nhất là \(-\frac{\Delta }{4a}\) khi \(x=-\frac{b}{2a}\).

Bảng biến thiên:

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

3. Đồ thị hàm số bậc hai:

+ Khi \(a/>0\) đồ thị hàm số bậc hai bề lõm hướng lên trên và có tọa độ đỉnh là \(I\left( -\frac{b}{2a};-\frac{\Delta }{4a} \right).\)

+ Khi \(a<0\) đồ thị hàm số bậc hai bề lõm hướng xuống dưới và có tọa độ đỉnh là \(I\left( -\frac{b}{2a};-\frac{\Delta }{4a} \right).\)

+ Đồ thị nhận đường thẳng \(x=-\frac{b}{2a}\) làm trục đối xứng.

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN HÀM SỐ BẬC HAI

Dạng toán 1. Xác định hàm số bậc hai.

Phương pháp giải toán: Để xác định hàm số bậc hai ta thực hiện theo các bước như sau:

+ Gọi hàm số cần tìm là \(y = a{x^2} + bx + c\), \(a \ne 0.\)

+ Dựa theo giả thiết bài toán để thiết lập hệ phương trình với ba ẩn \(a,b,c.\)

+ Giải hệ phương trình trên để tìm \(a,b,c\), từ đó suy ra hàm số cần tìm.

Ví dụ 1. Xác định parabol \(\left( P \right):\) \(y = a{x^2} + bx + c\), \(a \ne 0\) biết:

a) \(\left( P \right)\) đi qua \(A(2;3)\) có đỉnh \(I(1;2).\)

b) \(c=2\) và \(\left( P \right)\) đi qua \(B\left( 3;-4 \right)\) và có trục đối xứng là \(x=-\frac{3}{2}\).

c) Hàm số \(y=a{{x}^{2}}+bx+c\) có giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{3}{4}\) khi \(x=\frac{1}{2}\) và nhận giá trị bằng \(1\) khi \(x=1\).

d) \(\left( P \right)\) đi qua \(M(4;3)\) cắt \(Ox\) tại \(N(3;0)\) và \(P\) sao cho \(\Delta INP\) có diện tích bằng \(1\) biết hoành độ điểm \(P\) nhỏ hơn \(3\).

a) Ta có:

\(A\in \left( P \right)\) nên \(3=4a+2b+c.\)

Parabol \(\left( P \right)\) có đỉnh \(I(1;2)\) nên \(-\frac{b}{2a}=1\) \(\Leftrightarrow 2a+b=0.\)

\(I\in \left( P \right)\) suy ra \(2=a+b+c.\)

Từ đó ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{align}

& 4a+2b+c=3 \\

& 2a+b=0 \\

& a+b+c=2 \\

\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}

& a=1 \\

& b=-2 \\

& c=3 \\

\end{align} \right.\)

Vậy parabol \(\left( P \right)\) cần tìm là \(y={{x}^{2}}-2x+3.\)

b) Ta có \(c = 2\) và \(\left( P \right)\) đi qua \(B\left( {3; – 4} \right)\) nên \( – 4 = 9a + 3b + 2\) \( \Leftrightarrow 3a + b = – 2.\)

\(\left( P \right)\) có trục đối xứng là \(x = – \frac{3}{2}\) nên \( – \frac{b}{{2a}} = – \frac{3}{2}\) \( \Leftrightarrow b = 3a.\)

Từ đó suy ra: \(a = – \frac{1}{3}\) và \(b = – 1.\)

Vậy parabol \(\left( P \right)\) cần tìm là \(y = – \frac{1}{3}{x^2} – x + 2.\)

c) Hàm số \(y=a{{x}^{2}}+bx+c\) có giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{3}{4}\) khi \(x=\frac{1}{2}\) nên ta có: \(-\frac{b}{2a}=\frac{1}{2}\) \(\Leftrightarrow a+b=0\), \(\frac{3}{4}=a{{\left( \frac{1}{2} \right)}^{2}}+b\left( \frac{1}{2} \right)+c\) \(\Leftrightarrow a+2b+4c=3\) và \(a/>0.\)

Hàm số \(y=a{{x}^{2}}+bx+c\) nhận giá trị bằng \(1\) khi \(x=1\) nên \(a+b+c=1.\)

Từ đó ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{align}

& a+b=0 \\

& a+2b+4c=3 \\

& a+b+c=1 \\

\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}

& a=1 \\

& b=-1 \\

& c=1 \\

\end{align} \right.\)

Vậy parabol \(\left( P \right)\) cần tìm là \(y={{x}^{2}}-x+1.\)

d) Vì \(\left( P \right)\) đi qua \(M(4;3)\) nên \(3=16a+4b+c\) \((1).\)

Mặt khác \(\left( P \right)\) cắt \(Ox\) tại \(N(3;0)\) suy ra \(0=9a+3b+c\) \((2)\), \(\left( P \right)\) cắt \(Ox\) tại \(P\) nên \(P\left( t;0 \right)\), \(t<3.\)

Theo định lý Viét ta có \(\left\{ \begin{matrix}

t+3=-\frac{b}{a} \\

3t=\frac{c}{a} \\

\end{matrix} \right.\)

Ta có \({{S}_{\Delta IBC}}=\frac{1}{2}giaitoan.edu.vn\) với \(H\) là hình chiếu của \(I\left( -\frac{b}{2a};-\frac{\Delta }{4a} \right)\) lên trục hoành.

Do \(IH=\left| -\frac{\Delta }{4a} \right|\), \(NP=3-t\) nên \({{S}_{\Delta INP}}=1\) \(\Leftrightarrow \frac{1}{2}\left| -\frac{\Delta }{4a} \right|.\left( 3-t \right)=1\) \(\Leftrightarrow \left( 3-t \right)\left| {{\left( \frac{b}{2a} \right)}^{2}}-\frac{c}{a} \right|=\left| \frac{2}{a} \right|\) \(\Leftrightarrow \left( 3-t \right)\left| {{\frac{\left( t+3 \right)}{4}}^{2}}-3t \right|=\left| \frac{2}{a} \right|\) \(\Leftrightarrow {{\left( 3-t \right)}^{3}}=\frac{8}{\left| a \right|}\) \((3).\)

Từ \((1)\) và \((2)\) ta có \(7a+b=3\) \(\Leftrightarrow b=3-7a\) suy ra \(t+3=-\frac{3-7a}{a}\) \(\Leftrightarrow \frac{1}{a}=\frac{4-t}{3}.\)

Thay vào \((3)\) ta có \({{\left( 3-t \right)}^{3}}=\frac{8\left( 4-t \right)}{3}\) \(\Leftrightarrow 3{{t}^{3}}-27{{t}^{2}}+73t-49=0\) \(\Leftrightarrow t=1.\)

Suy ra \(a=1\) \(\Rightarrow b=-4\) \(\Rightarrow c=3.\)

Vậy parabol \(\left( P \right)\) cần tìm là \(y={{x}^{2}}-4x+3.\)

Dạng toán 2. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc hai.

Phương pháp giải toánĐể vẽ đường parabol \(y=a{{x}^{2}}+bx+c\) ta thực hiện các bước như sau:

+ Xác định toạ độ đỉnh \(I\left( -\frac{b}{2a};-\frac{\Delta }{4a} \right) của parabol\).

+ Xác định trục đối xứng \(x=-\frac{b}{2a}\) và hướng bề lõm của parabol.

+ Xác định một số điểm cụ thể của parabol (chẳng hạn như giao điểm của parabol với các trục toạ độ và các điểm đối xứng với chúng qua trục trục đối xứng).

+ Căn cứ vào tính đối xứng, bề lõm và hình dáng parabol để vẽ parabol.

Ví dụ 2. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau:

a) \(y = {x^2} + 3x + 2.\)

b) \(y = – {x^2} + 2\sqrt 2 x.\)

a) Ta có \( – \frac{b}{{2a}} = – \frac{3}{2}\), \( – \frac{\Delta }{{4a}} = – \frac{1}{4}.\)

Bảng biến thiên:

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Suy ra đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}}+3x+2\) có đỉnh là \(I\left( -\frac{3}{2};-\frac{1}{4} \right)\), nhận đường thẳng \(x=-\frac{3}{2}\) làm trục đối xứng, hướng bề lõm lên trên và đi qua các điểm \(A\left( -2;0 \right)\), \(B\left( -1;0 \right)\), \(C\left( 0;2 \right)\), \(D\left( -3;2 \right).\)

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

b) Ta có \( – \frac{b}{{2a}} = \sqrt 2 \), \( – \frac{\Delta }{{4a}} = 2.\)

Bảng biến thiên:

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Suy ra đồ thị hàm số \(y=-{{x}^{2}}+2\sqrt{2}x\) có đỉnh là \(I\left( \sqrt{2};2 \right)\), nhận đường thẳng \(x=\sqrt{2}\) làm trục đối xứng, hướng bề lõm xuống dưới và đi qua các điểm \(O\left( 0;0 \right)\), \(B\left( 2\sqrt{2};0 \right).\)

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Ví dụ 3. Cho hàm số \(y={{x}^{2}}-6x+8.\)

a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.

b) Sử dụng đồ thị để biện luận theo tham số \(m\) số điểm chung của đường thẳng \(y=m\) và đồ thị hàm số trên.

c) Sử dụng đồ thị, hãy nêu các khoảng trên đó hàm số chỉ nhận giá trị dương.

d) Sử dụng đồ thị, hãy tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số đã cho trên \(\left[ { – 1;5} \right].\)

a) Ta có \( – \frac{b}{{2a}} = 3\), \( – \frac{\Delta }{{4a}} = – 1.\)

Bảng biến thiên:

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Suy ra đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}}+3x+2\) có đỉnh là \(I\left( 3;-1 \right)\), nhận đường thẳng \(x=3\) làm trục đối xứng, hướng bề lõm lên trên và đi qua các điểm \(A\left( 2;0 \right)\), \(B\left( 4;0 \right).\)

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Đường thẳng \(y=m\) song song hoặc trùng với trục hoành do đó dựa vào đồ thị ta có:

+ Với \(m<-1\) đường thẳng \(y=m\) và parabol \(y={{x}^{2}}-6x+8\) không cắt nhau.

+ Với \(m=-1\) đường thẳng \(y=m\) và parabol \(y={{x}^{2}}-6x+8\) cắt nhau tại một điểm (tiếp xúc).

+ Với \(m/>-1\) đường thẳng \(y=m\) và parabol \(y={{x}^{2}}-6x+8\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt.

c) Hàm số nhận giá trị dương ứng với phần đồ thị nằm hoàn toàn trên trục hoành.

Do đó hàm số chỉ nhận giá trị dương khi và chỉ khi \(x\in \left( -\infty ;2 \right)\cup \left( 4;+\infty \right)\).

d) Ta có \(y\left( -1 \right)=15\), \(y\left( 5 \right)=13\), \(y\left( 3 \right)=-1\), kết hợp với đồ thị hàm số suy ra:

\(\underset{\left[ -1;5 \right]}{\mathop{\max }}y=15\) khi và chỉ khi \(x=-1.\)

\(\underset{\left[ -1;5 \right]}{\mathop{\min }}y=-1\) khi và chỉ khi \(x=3.\)

Dạng toán 3. Đồ thị của hàm số cho bởi nhiều công thức và hàm số chứa dấu trị tuyệt đối.

Ví dụ 4. Vẽ đồ thị của hàm số sau:

a) \(y = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{x – 2\:khi\:x \ge 2}\\

{ – {x^2} + 2x\:khi\:x < 2}

\end{array}} \right.\)

b) \(y = \left| {{x^2} – x – 2} \right|.\)

a) Đồ thị hàm số \(y=\left\{ \begin{matrix}

x-2\:khi\:x\ge 2 \\

-{{x}^{2}}+2x\:khi\:x<2 \\

\end{matrix} \right.\) gồm:

+ Đường thẳng \(y=x-2\) đi qua \(A\left( 2;0 \right)\), \(B\left( 0;-2 \right)\) và lấy phần nằm bên phải của đường thẳng \(x=2.\)

+ Parabol \(y=-{{x}^{2}}+2x\) có đỉnh \(I\left( 1;2 \right)\), trục đối xứng \(x=1\), đi qua các điểm \(O\left( 0;0 \right)\), \(C\left( 2;0 \right)\) và lấy phần đồ thị nằm bên trái của đường thẳng \(x=2.\)

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

b) Vẽ parabol \(\left( P \right)\) của đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}}-x-2\) có đỉnh \(I\left( \frac{1}{2};-\frac{5}{4} \right)\), trục đối xứng \(x=\frac{1}{2}\), đi qua các điểm \(A\left( -1;0 \right)\), \(B\left( 2;0 \right)\), \(C\left( 0;-2 \right)\), \(D\left( 1;-2 \right)\).

Khi đó đồ thị hàm số \(y=\left| {{x}^{2}}-x-2 \right|\) gồm phần parabol \(\left( P \right)\) nằm phía trên trục hoành và phần đối xứng của \(\left( P \right)\) nằm dưới trục hoành qua trục hoành.

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Ví dụ 5. Vẽ đồ thị của hàm số sau:

a) \(y = {x^2} – 3\left| x \right| + 2.\)

b) \(y = \left| {{x^2} – 3\left| x \right| + 2} \right|.\)

c) \(y = {x^2} – 3\left| x \right| + 3.\)

d) \(y = \left| {{x^2} – 4x – 3\left| {x – 2} \right| + 6} \right| – 1.\)

a) Vẽ đồ thị hàm số \(\left( P \right):y={{x}^{2}}-3x+2\) có đỉnh \(I\left( \frac{3}{2};-\frac{1}{4} \right)\), trục đối xứng \(x=\frac{3}{2}\), đi qua các điểm \(A\left( 1;0 \right)\), \(B\left( 2;0 \right)\), \(C\left( 0;2 \right)\), \(D\left( 3;2 \right)\) và có phần bề lõm hướng lên trên.

Khi đó đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}}-3\left| x \right|+2\) là \(\left( {{P}_{1}} \right)\) gồm phần bên phải trục tung của \(\left( P \right)\) và phần lấy đối xứng của nó qua trục tung.

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

b) Đồ thị hàm số \(y=\left| {{x}^{2}}-3\left| x \right|+2 \right|\) là \(\left( {{P}_{2}} \right)\) gồm phần phía trên trục hoành của \(\left( {{P}_{1}} \right)\) và phần đối xứng của \(\left( {{P}_{1}} \right)\) nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành.

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

c) Đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}}-3\left| x \right|+3\) là \(\left( {{P}_{3}} \right)\) có được từ việc tịnh tiến \(\left( {{P}_{1}} \right)\) đi một đơn vị lên phía trên song song với trục tung.

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

d) Ta có: \(y = \left| {{x^2} – 4x – 3\left| {x – 2} \right| + 6} \right| – 1\) \( = \left| {{{\left( {x – 2} \right)}^2} – 3\left| {x – 2} \right| + 2} \right| – 1.\)

Do đó tịnh tiến \(\left( {{P}_{2}} \right)\) sang phải đi hai đơn vị song song với trục hoành ta được đồ thị hàm số \(y=\left| {{\left( x-2 \right)}^{2}}-3\left| x-2 \right|+2 \right|\), tiếp tục tịnh tiến xuống dưới một đơn vị song song với trục tung ta được đồ thị hàm số \(y=\left| {{\left( x-2 \right)}^{2}}-3\left| x-2 \right|+2 \right|-1.\)

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Dạng toán 4. Ứng dụng của hàm số bậc hai trong chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất.

Phương pháp giải toánDựa vào đồ thị (hoặc bảng biến thiên) của hàm số \(y=a{{x}^{2}}+bx+c\) \((a\ne 0)\) ta thấy nó đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên \(\left[ \alpha ;\beta  \right]\) tại điểm \(x=\alpha \) hoặc \(x=\beta \) hoặc \(x=-\frac{b}{2a}\), cụ thể như sau:

Trường hợp 1: \(a /> 0.\)

+ Nếu \( – \frac{b}{{2a}} \in \left[ {\alpha ;\beta } \right]\) \( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = f( – \frac{b}{{2a}})\), \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = \max \left\{ {f(\alpha ),f(\beta )} \right\}.\)

+ Nếu \( – \frac{b}{{2a}} \notin \left[ {\alpha ;\beta } \right]\) \( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = \min \left\{ {f(\alpha ),f(\beta )} \right\}\), \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = \max \left\{ {f(\alpha ),f(\beta )} \right\}.\)

Trường hợp 2: \(a < 0.\)

+ Nếu \( – \frac{b}{{2a}} \in \left[ {\alpha ;\beta } \right]\) \( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = f( – \frac{b}{{2a}})\), \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = \min \left\{ {f(\alpha ),f(\beta )} \right\}.\)

+ Nếu \( – \frac{b}{{2a}} \notin \left[ {\alpha ;\beta } \right]\) \( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = \min \left\{ {f(\alpha ),f(\beta )} \right\}\), \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {\alpha ;\beta } \right]} f(x) = \max \left\{ {f(\alpha ),f(\beta )} \right\}.\)

Ví dụ 6. Cho phương trình \({x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + {m^2} – 3 = 0\), \(m\) là tham số. Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) và \(P=5({{x}_{1}}+{{x}_{2}})-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}\) đạt giá trị lớn nhất.

Ta có: \(\Delta’ = {\left( {m + 3} \right)^2} – \left( {{m^2} – 3} \right)\) \( = 6m + 12.\)

Phương trình có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta’ \ge 0\) \( \Leftrightarrow 6m + 12 \ge 0\) \( \Leftrightarrow m \ge – 2.\)

Theo định lý Viét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{{x_1} + {x_2} = – 2\left( {m + 3} \right)}\\

{{x_1}{x_2} = {m^2} – 3}

\end{array}} \right.\)

\(P = – 10\left( {m + 3} \right) – 2\left( {{m^2} – 3} \right)\) \( = – 2{m^2} – 10m – 24.\)

Xét hàm số \(y = – 2{x^2} – 10x – 24\) với \(x \in \left[ { – 2; + \infty } \right).\)

Bảng biến thiên:

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Suy ra \(\mathop {max}\limits_{\left[ { – 2; + \infty } \right)} y = – 12\) khi và chỉ khi \(x = – 2.\)

Vậy \(m = – 2\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 7. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt[3]{{{x^4} + 2{x^2} + 1}}\) \( – 3\sqrt[3]{{{x^2} + 1}} + 1.\)

Đặt \(t = \sqrt[3]{{{x^2} + 1}}\), \(t \ge 1\) \( \Rightarrow {t^2} = \sqrt[3]{{{x^4} + 2{x^2} + 1}}.\)

Khi đó hàm số trở thành \(y = {t^2} – 3t + 1\) với \(t \ge 1.\)

Bảng biến thiên:

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt[3]{{{x^4} + 2{x^2} + 1}}\) \( – 3\sqrt[3]{{{x^2} + 1}} + 1\) là \( – \frac{5}{4}\) khi và chỉ khi \(t = \frac{3}{2}\) hay \(\sqrt[3]{{{x^2} + 1}} = \frac{3}{2}\) \( \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {\frac{{19}}{8}} .\)

Ví dụ 8. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^4} – 4{x^2} – 1\) trên \(\left[ { – 1;2} \right].\)

Đặt \(t = {x^2}.\)

Với \(x \in \left[ { – 1;2} \right]\), ta có: \(t \in \left[ {0;4} \right].\)

Hàm số trở thành \(f\left( t \right) = {t^2} – 4t – 1\) với \(t \in \left[ {0;4} \right].\)

Bảng biến thiên:

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Suy ra:

\(\mathop {max}\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} y = \mathop {max}\limits_{\left[ {0;4} \right]} f\left( t \right) = – 1\) khi \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}

{t = 0}\\

{t = 4}

\end{array}} \right.\) hay \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}

{x = 0}\\

{x = \pm 2}

\end{array}} \right.\)

\(\mathop {\min y}\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} = \mathop {\min }\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} f\left( t \right) = – 1\) khi \(t = 2\) hay \(x = \pm \sqrt 2 .\)

Ví dụ 9. Cho các số thực \(a,b\) thoả mãn \(ab\ne 0\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(P = \frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}} – \frac{a}{b} – \frac{b}{a} + 1.\)

Đặt \(t = \frac{a}{b} + \frac{b}{a}\), ta có \(\left| t \right| = \left| {\frac{a}{b} + \frac{b}{a}} \right|\) \( = \left| {\frac{a}{b}} \right| + \left| {\frac{b}{a}} \right|\) \( \ge 2\sqrt {\left| {\frac{a}{b}} \right|.\left| {\frac{b}{a}} \right|} = 2.\)

\({t^2} = \frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}} + 2\) \( \Rightarrow \frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}} = {t^2} – 2.\)

Ta có \(P = {t^2} – 2 – t + 1\) \( = {t^2} – t – 1.\)

Xét hàm số \(f(t) = {t^2} – t – 1\) với \(t \in \left( { – \infty ; – 2} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right).\)

Bảng biến thiên:

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Từ bảng biến thiên ta có:

\(\min P = \mathop {\min }\limits_{\left( { – \infty ; – 2} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)} f(t) = 1\) khi \(t = 2\) hay \(2 = \frac{a}{b} + \frac{b}{a}\) \( \Leftrightarrow a = b.\)

Ví dụ 10. Cho các số \(x,y\) thoả mãn: \({x^2} + {y^2} = 1 + xy.\) Chứng minh rằng \(\frac{1}{9} \le {x^4} + {y^4} – {x^2}{y^2} \le \frac{3}{2}.\)

Đặt \(P = {x^4} + {y^4} – {x^2}{y^2}.\)

Ta có \(P = {({x^2} + {y^2})^2} – 3{x^2}{y^2}\) \( = {\left( {1 + xy} \right)^2} – 3{x^2}{y^2}\) \( = – 2{x^2}{y^2} + 2xy + 1.\)

Đặt \(t = xy\), khi đó \(P = – 2{t^2} + 2t + 1.\)

Vì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{{x^2} + {y^2} \ge 2xy}\\

{{x^2} + {y^2} \ge – 2xy}

\end{array}} \right.\) nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{1 + xy \ge 2xy}\\

{1 + xy \ge – 2xy}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow – \frac{1}{3} \le xy \le 1.\)

Do đó \( – \frac{1}{3} \le t \le 1.\)

Xét hàm số \(f(t) = – 2{t^2} + 2t + 1\) trên \(\left[ { – \frac{1}{3};\,1} \right].\)

Ta có \( – \frac{b}{{2a}} = \frac{1}{2}\), ta có bảng biến thiên:

phương pháp giải toán hàm số bậc hai

Từ bảng biến thiên ta có \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { – \frac{1}{3};\,12} \right]} f(t) = \frac{1}{9}\) \( \le P \le \mathop {\max }\limits_{\left[ { – \frac{1}{3};1} \right]} f(t) = \frac{3}{2}.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ phương pháp giải toán hàm số bậc hai đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải Toán phương pháp giải toán hàm số bậc hai với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề phương pháp giải toán hàm số bậc hai, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề phương pháp giải toán hàm số bậc hai

phương pháp giải toán hàm số bậc hai là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong phương pháp giải toán hàm số bậc hai

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến phương pháp giải toán hàm số bậc hai.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề phương pháp giải toán hàm số bậc hai là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: phương pháp giải toán hàm số bậc hai.