Logo Header
  1. Môn Toán
  2. phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (phần 1)

phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (phần 1)

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn tài liệu toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết trình bày phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác, đây là dạng nguyên hàm thường gặp trong các đề thi THPT Quốc gia, đề tuyển sinh Đại học – Cao đẳng.

Phương pháp 1: Xác định nguyên hàm các hàm số lượng giác bằng cách sử dụng các dạng nguyên hàm cơ bản.

Dạng 1: Tìm nguyên hàm \(I = \int {\frac{{dx}}{{\sin \left( {x + a} \right)\sin \left( {x + b} \right)}}} .\)

Cách giải
: Ta thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1: Sử dụng đồng nhất thức: \(1 = \frac{{\sin \left( {a – b} \right)}}{{\sin \left( {a – b} \right)}}\) \( = \frac{{\sin \left[ {\left( {x + a} \right) – \left( {x + b} \right)} \right]}}{{\sin \left( {a – b} \right)}}.\)

+ Bước 2: Biến đổi: \(I = \int {\frac{{dx}}{{\sin \left( {x + a} \right)\sin \left( {x + b} \right)}}} \) \( = \frac{1}{{\sin \left( {a – b} \right)}}\int {\frac{{\sin \left[ {\left( {x + a} \right) – \left( {x + b} \right)} \right]}}{{\sin \left( {x + a} \right)\sin \left( {x + b} \right)}}dx} \) \( = \frac{1}{{\sin \left( {a – b} \right)}}\int {\frac{{\sin \left( {x + a} \right)\cos \left( {x + b} \right) – \cos \left( {x + a} \right)\sin \left( {x + b} \right)}}{{\sin \left( {x + a} \right)\sin \left( {x + b} \right)}}dx} \) \( = \frac{1}{{\sin \left( {a – b} \right)}}\left[ {\int {\frac{{\cos \left( {x + b} \right)}}{{\sin \left( {x + b} \right)}}dx} – \int {\frac{{\cos \left( {x + a} \right)}}{{\sin \left( {x + a} \right)}}dx} } \right]\) \( = \frac{1}{{\sin \left( {a – b} \right)}}\left[ {\ln \left| {\sin \left( {x + b} \right)} \right| – \ln \left| {\sin \left( {x + a} \right)} \right|} \right] + C\) \( = \frac{1}{{\sin \left( {a – b} \right)}}\ln \left| {\frac{{\sin \left( {x + b} \right)}}{{\sin \left( {x + a} \right)}}} \right| + C.\)

Chú ý: Phương pháp trên cũng được được áp dụng cho các dạng nguyên hàm sau:

+ Nguyên hàm \(I = \int {\frac{{dx}}{{\cos \left( {x + a} \right)\cos \left( {x + b} \right)}}} \) bằng cách sử dụng đồng nhất thức \(1 = \frac{{\sin \left( {a – b} \right)}}{{\sin \left( {a – b} \right)}}\) \( = \frac{{\sin \left[ {\left( {x + a} \right) – \left( {x + b} \right)} \right]}}{{\sin \left( {a – b} \right)}}.\)

+ Nguyên hàm \(I = \int {\frac{{dx}}{{\sin \left( {x + a} \right)\cos \left( {x + b} \right)}}} \) bằng cách sử dụng đồng nhất thức \(1 = \frac{{\cos \left( {a – b} \right)}}{{\cos \left( {a – b} \right)}}\) \( = \frac{{\cos \left[ {\left( {x + a} \right) – \left( {x + b} \right)} \right]}}{{\cos \left( {a – b} \right)}}.\)

Ví dụ 1: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: \(f\left( x \right) = \frac{1}{{\sin x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}.\)

Cách 1: Sử dụng đồng nhất thức: \(1 = \frac{{\cos \frac{\pi }{4}}}{{\cos \frac{\pi }{4}}}\) \( = \frac{{\cos \left[ {\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – x} \right]}}{{\frac{{\sqrt 2 }}{2}}}\) \( = \sqrt 2 \cos \left[ {\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – x} \right].\)

Ta được: \(F\left( x \right) = \sqrt 2 \int {\frac{{\cos \left[ {\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – x} \right]}}{{\sin x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}} \) \( = \sqrt 2 \int {\frac{{\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\cos x + \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\sin x}}{{\sin x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}dx} \) \( = \sqrt 2 \left[ {\int {\frac{{\cos x}}{{\sin x}}dx} + \int {\frac{{\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}{{\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}dx} } \right]\) \( = \sqrt 2 \left[ {\ln \left| {\sin x} \right| – \ln \left| {\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right|} \right] + C.\)

Cách 2: Ta có:

\(F\left( x \right) = \sqrt 2 \int {\frac{{dx}}{{\sin x\left( {\cos x – \sin x} \right)}}} \) \( = \sqrt 2 \int {\frac{{dx}}{{{{\sin }^2}x\left( {\cot x – 1} \right)}}} \) \( = – \sqrt 2 \int {\frac{{d\left( {\cot x} \right)}}{{\cot x – 1}}} \) \( = – \sqrt 2 \int {\frac{{d\left( {\cot x – 1} \right)}}{{\cot x – 1}}} \) \( = – \sqrt 2 \ln \left| {\cot x – 1} \right| + C.\)

Dạng 2: Tìm nguyên hàm \(I = \int {\frac{{dx}}{{\sin x + \sin \alpha }}} .\)

Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1: Biến đổi \(I\) về dạng: \(I = \int {\frac{{dx}}{{\sin x + \sin \alpha }}} \) \( = \frac{1}{2}\int {\frac{{dx}}{{\sin \frac{{x + \alpha }}{2}\cos \frac{{x – \alpha }}{2}}}} .\)

+ Bước 2: Áp dụng dạng 1 đã trình bày ở phần trên để tìm nguyên hàm này.

Chú ý: Phương pháp trên cũng được được áp dụng cho các dạng nguyên hàm sau:

+ Nguyên hàm \(I = \int {\frac{{dx}}{{\sin x + m}}} \), với \(\left| m \right| \le 1.\)

+ Nguyên hàm \(I = \int {\frac{{dx}}{{\cos x + \cos \alpha }}} \) và \(I = \int {\frac{{dx}}{{\cos x + m}}} \) với \(\left| m \right| \le 1.\)

Ví dụ 2: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2\sin x + 1}}.\)

Biến đổi \(f\left( x \right)\) về dạng: \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2\left( {\sin x + \frac{1}{2}} \right)}}\) \( = \frac{1}{2}.\frac{1}{{\sin x + \sin \frac{\pi }{6}}}\) \( = \frac{1}{4}.\frac{1}{{\sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}.\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}.\)

Sử dụng đồng nhất thức: \(1 = \frac{{\cos \frac{\pi }{6}}}{{\cos \frac{\pi }{6}}}\) \( = \frac{{\cos \left( {\frac{{6x + \pi }}{{12}} – \frac{{6x – \pi }}{{12}}} \right)}}{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}}\) \( = \frac{2}{{\sqrt 3 }}\cos \left( {\frac{{6x + \pi }}{{12}} – \frac{{6x – \pi }}{{12}}} \right).\)

Ta được: \(F\left( x \right) = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\int {\frac{{\cos \left( {\frac{{6x + \pi }}{{12}} – \frac{{6x – \pi }}{{12}}} \right)}}{{\sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}.\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}dx} \) \( = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\int {\frac{{\cos \frac{{6x + \pi }}{{12}}.\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}} + \sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}\sin \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}{{\sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}.\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}dx} \) \( = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\left[ {\int {\frac{{\cos \frac{{6x + \pi }}{{12}}}}{{\sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}}}dx} + \int {\frac{{\sin \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}{{\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}dx} } \right]\) \( = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\left[ {\ln \left| {\sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}} \right| – \ln \left| {\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}}} \right|} \right] + C\) \( = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\ln \left| {\frac{{\sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}}}{{\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}} \right| + C.\)

Dạng 3: Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\tan x.\tan \left( {x + \alpha } \right)dx} .\)

Cách giải
: Ta thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1: Biến đổi \(I\) về dạng: \(I = \int {\tan x.\tan \left( {x + \alpha } \right)dx} \) \( = \int {\frac{{\sin x.\sin \left( {x + \alpha } \right)}}{{\cos x.\cos \left( {x + \alpha } \right)}}dx} \) \( = \int {\left( {\frac{{\cos x.\cos \left( {x + \alpha } \right) + \sin x.\sin \left( {x + \alpha } \right)}}{{\cos x.\cos \left( {x + \alpha } \right)}} – 1} \right)dx} \) \( = \int {\frac{{\cos \alpha dx}}{{\cos x.\cos \left( {x + \alpha } \right)}}} – \int {dx} \) \( = \cos \alpha \int {\frac{{dx}}{{\cos x.\cos \left( {x + \alpha } \right)}} – x.} \)

+ Bước 2: Áp dụng dạng 1 đã trình bày ở phần trên để giải tiếp.

Chú ý: Phương pháp trên cũng được được áp dụng cho các dạng nguyên hàm sau:

+ Nguyên hàm \(I = \int {\tan \left( {x + \alpha } \right).\cot \left( {x + \beta } \right)dx} .\)

+ Nguyên hàm \(I = \int {\cot \left( {x + \alpha } \right).\cot \left( {x + \beta } \right)dx} .\)

Ví dụ 3: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: \(f\left( x \right) = \tan x.\tan \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right).\)

Biến đổi \(f\left( x \right)\) về dạng: \(f\left( x \right) = \frac{{\sin x.\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}\) \( = \frac{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + \sin x.\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}} – 1\) \( = \frac{{\cos \frac{\pi }{4}}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}} – 1\) \( = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}} – 1.\)

Khi đó: \(F\left( x \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\int {\frac{{dx}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}} – \int {dx} \) \( = – x + \frac{{\sqrt 2 }}{2}\int {\frac{{dx}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}.} \)

Để xác định nguyên hàm \(J = \frac{{dx}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}\) ta lựa chọn một trong hai cách sau:

Cách 1: Sử dụng đồng nhất thức: \(1 = \frac{{\sin \frac{\pi }{4}}}{{\sin \frac{\pi }{4}}} = \frac{{\sin \left[ {\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – x} \right]}}{{\frac{{\sqrt 2 }}{2}}}\) \( = \sqrt 2 \sin \left[ {\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – x} \right].\)

Ta được: \(J = \sqrt 2 \int {\frac{{\sin \left[ {\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – x} \right]}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}dx} \) \( = \sqrt 2 \int {\frac{{\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\cos x – \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\sin x}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}dx} \) \( = \sqrt 2 \left[ {\int {\frac{{\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}{{\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}dx} – \int {\frac{{\sin x}}{{\cos x}}dx} } \right]\) \( = \sqrt 2 \left[ { – \ln \left| {\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right| + \ln \left| {\cos x} \right|} \right] + C\) \( = \sqrt 2 \ln \left| {\frac{{\cos x}}{{\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}} \right| + C\) \( = – \sqrt 2 \ln \left| {1 – \tan x} \right| + C.\)

Cách 2: Ta có: \(J = \sqrt 2 \int {\frac{{dx}}{{\cos x\left( {\cos x – \sin x} \right)}}} \) \( = \sqrt 2 \int {\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x\left( {1 – \tan x} \right)}}} \) \( = \sqrt 2 \int {\frac{{d\left( {\tan x} \right)}}{{1 – \tan x}}} \) \( = – \sqrt 2 \int {\frac{{d(1 – \tan x)}}{{1 – \tan x}}} \) \( = – \sqrt 2 \ln \left| {1 – \tan x} \right| + C.\)

Vậy ta được: \(F\left( x \right) = – x – \ln \left| {1 – \tan x} \right| + C.\)

Dạng 4: Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\frac{{dx}}{{a\sin x + b\cos x}}} .\)

Cách giải: Ta có thể lựa chọn hai cách biến đổi:

Cách 1: Ta có: \(I = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{dx}}{{\sin (x + \alpha )}}} \) \( = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{dx}}{{2\sin \frac{{x + \alpha }}{2}\cos \frac{{x + \alpha }}{2}}}} \) \( = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{dx}}{{2\tan \frac{{x + \alpha }}{2}{{\cos }^2}\frac{{x + \alpha }}{2}}}} \) \( = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{d\left( {\tan \frac{{x + \alpha }}{2}} \right)}}{{\tan \frac{{x + \alpha }}{2}}}} \) \( = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\ln \left| {\tan \frac{{x + \alpha }}{2}} \right| + C.\)

Cách 2: Ta có: \(I = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{dx}}{{\sin (x + \alpha )}}} \) \( = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{\sin (x + \alpha )dx}}{{{{\sin }^2}(x + \alpha )}}} \) \( = – \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{d\left[ {\cos (x + \alpha )} \right]}}{{{{\cos }^2}(x + \alpha ) – 1}}} \) \( = – \frac{1}{{2\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\ln \left| {\frac{{\cos (x + \alpha ) – 1}}{{\cos (x + \alpha ) + 1}}} \right| + C.\)

Chú ý: Chúng ta cũng có thể thực hiện bằng phương pháp đại số hóa với việc đổi biến: \(t = \tan \frac{x}{2}.\)

Ví dụ 4: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{2}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}.\)

Ta có: \(F(x) = \int {\frac{{2dx}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}} \) \(=\int {\frac{{dx}}{{\sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right)}}} \) \( = \int {\frac{{{\rm{d}}x}}{{2\sin \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)}}} \) \( = \int {\frac{{{\rm{d}}x}}{{ 2\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right){{\cos }^2}\left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)}}} \) \( = \int {\frac{{d\left[ {\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right]}}{{\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)}}} \) \( = \ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right| + C.\)

Dạng 5: Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\frac{{{a_1}\sin x + {b_1}\cos x}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} dx.\)

Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1: Biến đổi: \({a_1}\sin x + {b_1}\cos x\) \( = A\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right) + B\left( {{a_2}\cos x – {b_2}\sin x} \right).\)

+ Bước 2: Khi đó: \(I = \int {\frac{{A\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right) + B\left( {{a_2}\cos x – {b_2}\sin x} \right)}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} dx\) \( = A\int {dx + B\int {\frac{{{a_2}\cos x – {b_2}\sin x}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}dx} } \) \( = Ax + B\ln \left| {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right| + C.\)

Ví dụ 5: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{{4\sin x + 3\cos x}}{{\sin x + 2\cos x}}.\)

Biến đổi: \(4\sin x + 3\cos x\) \( = a(\sin x + 2\cos x) + b(\cos x – 2\sin x)\) \( = (a – 2b)\sin x + (2a + b)\cos x.\)

Đồng nhất đẳng thức, ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a – 2b = 4}\\

{2a + b = 3}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = 2}\\

{b = – 1}

\end{array}} \right.\)

Khi đó: \(f(x) = \frac{{2(\sin x + 2\cos x) – (\cos x – 2\sin x)}}{{\sin x + 2\cos x}}\) \( = 2 – \frac{{\cos x – 2\sin x}}{{\sin x + 2\cos x}}.\)

Do đó: \(F(x) = \int {\left( {2 – \frac{{\cos x – 2\sin x}}{{\sin x + 2\cos x}}} \right)} dx\) \( = 2\int {dx} – \int {\frac{{d(\sin x + 2\cos x)}}{{\sin x + 2\cos x}}} \) \( = 2x – \ln |\sin x + 2\cos x| + C.\)

Dạng 6: Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\frac{{{a_1}\sin x + {b_1}\cos x}}{{{{\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right)}^2}}}} dx.\)

Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1: Biến đổi: \({a_1}\sin x + {b_1}\cos x\) \( = A\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right) + {\rm{B}}\left( {{a_2}\cos x – {b_2}\sin x} \right).\)

+ Bước 2: Khi đó: \(I = \int {\frac{{A\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right) + B\left( {{a_2}\cos x – {b_2}\sin x} \right)}}{{{{\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right)}^2}}}} dx\) \( = A\int {\frac{{dx}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} + B\int {\frac{{{a_2}\cos x – {b_2}\sin x}}{{{{\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right)}^2}}}} dx\) \( = \frac{{\rm{A}}}{{\sqrt {{\rm{a}}_2^2 + {\rm{b}}_2^2} }}\int {\frac{{dx}}{{\sin \left( {x + \alpha } \right)}}} – \frac{{\rm{B}}}{{{{\rm{a}}_2}\sin x + {{\rm{b}}_2}\cos x}}\) \( = \frac{{\rm{A}}}{{\sqrt {{\rm{a}}_2^2 + {\rm{b}}_2^2} }}\ln \left| {{\rm{tan}}\frac{{x + \alpha }}{2}} \right| – \frac{{\rm{B}}}{{{{\rm{a}}_2}\sin x + {b_2}\cos x}} + {\rm{C}}{\rm{.}}\)

Trong đó: \(\sin \alpha = \frac{{{{\rm{b}}_2}}}{{\sqrt {{\rm{a}}_2^2 + {\rm{b}}_2^2} }}\) và \(\cos \alpha = \frac{{{{\rm{a}}_2}}}{{\sqrt {{\rm{a}}_2^2 + {\rm{b}}_2^2} }}.\)

Ví dụ 6: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{{8\cos x}}{{2 + \sqrt 3 \sin 2x – \cos 2x}}.\)

Biến đổi: \(f(x) = \frac{{8\cos x}}{{3{{\sin }^2}x + 2\sqrt 3 \sin x\cos x + {{\cos }^2}x}}\) \( = \frac{{8\cos x}}{{{{\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right)}^2}}}.\)

Giả sử: \(8\cos x\) \( = a\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right) + b\left( {\sqrt 3 \cos x – \sin x} \right)\) \( = \left( {a\sqrt 3 – b} \right)\sin x + \left( {a + b\sqrt 3 } \right)\cos x.\)

Đồng nhất đẳng thức, ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a\sqrt 3 – b = 0}\\

{a + b\sqrt 3 = 8}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = 2}\\

{b = 2\sqrt 3 }

\end{array}} \right.\)

Khi đó: \(f(x) = \frac{2}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}} – \frac{{2\sqrt 3 \left( {\sqrt 3 \cos x – \sin x} \right)}}{{{{\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right)}^2}}}.\)

Do đó: \(F(x) = \int {\frac{{2dx}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}} – 2\sqrt 3 \int {\frac{{d\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right)}}{{{{\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right)}^2}}}} \) \( = \frac{1}{2}\ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right| – \frac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}} + C.\)

Chú ý: Trong lời giải trên ta đã tận dụng kết quả trong ví dụ 4 là: \(\int {\frac{{2dx}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}} \) \( = \frac{1}{2}\ln \left| {\tan \left( {\frac{{\rm{x}}}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right| + {\rm{C}}.\)

Dạng 7: Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\frac{{{\rm{d}}x}}{{ asin x + b\cos x + c}}} .\)

Cách giải: Ta xét 3 trường hợp sau:

+ Trường hợp 1: Nếu \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) thì ta thực hiện phép biến đổi: \(\frac{1}{{ asin x + b\cos x + c}}\) \( = \frac{1}{{c\left[ {1 + \cos (x – \alpha )} \right]}}\) \( = \frac{1}{{2c}} \cdot \frac{1}{{{{\cos }^2}\frac{{x – \alpha }}{2}}}\), trong đó: \(\sin \alpha = \frac{{\rm{a}}}{{\sqrt {{{\rm{a}}^2} + {{\rm{b}}^2}} }}\) và \(\cos \alpha = \frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)

Khi đó: \(I = \frac{1}{{2c}}\int {\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}\frac{{x – \alpha }}{2}}}} \) \( = \frac{1}{c}\int {\frac{{d\left( {\frac{{x – \alpha }}{2}} \right)}}{{{{\cos }^2}\frac{{x – \alpha }}{2}}}} \) \( = \frac{1}{c}\tan \frac{{x – \alpha }}{2} + C.\)

+ Trường hợp 2: Nếu \(c = – \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) thì ta thực hiện phép biến đổi: \(\frac{1}{{ asin x + b\cos x + c}}\) \( = \frac{1}{{c\left[ {1 – \cos (x – \alpha )} \right]}}\) \( = \frac{1}{{2c}} \cdot \frac{1}{{{{\sin }^2}\frac{{x – \alpha }}{2}}}\), trong đó: \(\sin \alpha = \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\) và \(\cos \alpha = \frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)

Khi đó: \(I = \frac{1}{{2c}}\int {\frac{{dx}}{{{{\sin }^2}\frac{{x – \alpha }}{2}}}} \) \( = \frac{1}{c}\int {\frac{{d\left( {\frac{{x – \alpha }}{2}} \right)}}{{{{\sin }^2}\frac{{x – \alpha }}{2}}}} \) \( = \frac{1}{c} cot \frac{{x – \alpha }}{2} + C.\)

+ Trường hợp 3: Nếu \({c^2} \ne {a^2} + {b^2}\) thì ta thực hiện phép đổi biến \(t = \tan \frac{x}{2}.\)

Khi đó: \(dx = \frac{{2dt}}{{1 + {t^2}}}\), \(\sin x = \frac{{2t}}{{1 + {t^2}}}\) và \(\cos x = \frac{{1 – {t^2}}}{{1 + {t^2}}}.\)

Ví dụ 7: Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\frac{{2dx}}{{2\sin x – \cos x + 1}}} .\)

Đặt \(t = \tan \frac{x}{2}\), ta được: \(dt = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{{{{\cos }^2}\frac{x}{2}}}dx\) \( = \frac{1}{2} \left( {1 + {{\tan }^2}\frac{x}{2}} \right)dx\) \(\frac{1}{2}\left( {1 + {t^2}} \right)dx\) \( \Rightarrow dx = \frac{{2dt}}{{1 + {t^2}}}.\)

Khi đó: \(I = \int {\frac{{\frac{{4dt}}{{1 + {t^2}}}}}{{\frac{{4t}}{{1 + {t^2}}} – \frac{{1 – {t^2}}}{{1 + {t^2}}} + 1}}} \) \( = \int {\frac{{2dt}}{{{t^2} + 2t}}} \) \( = 2\int {\frac{{d(t + 1)}}{{{{(t + 1)}^2} – 1}}} \) \( = \ln \left| {\frac{{t – 1}}{{t + 1}}} \right| + C\) \( = \ln \left| {\frac{{\tan \frac{x}{2} – 1}}{{\tan \frac{x}{2} + 1}}} \right| + C\) \( = \ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} – \frac{\pi }{4}} \right)} \right| + C.\)

Dạng 8: Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\frac{{{a_1}\sin x + {b_1}\cos x + {c_1}}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}}}} dx.\)

Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1: Biến đổi: \({a_1}\sin x + {b_1}\cos x + {c_1}\) \( = A\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}} \right) + {\rm{B}}\left( {{a_2}\cos x – {b_2}\sin x} \right) + C.\)

+ Bước 2: Khi đó: \(I = \int {\frac{{A\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}} \right) + B\left( {{a_2}\cos x – {b_2}\sin x} \right) + C}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}}}} dx\) \( = A\int d x + B\int {\frac{{{a_2}\cos x – {b_2}\sin x}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}}}} dx + C\int {\frac{{dx}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}}}} \) \( = Ax + B\ln \left| {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}} \right| + C\int {\frac{{dx}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}}}} \), trong đó: \(\int {\frac{{dx}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}}}} \) được xác định nhờ dạng 4.

Ví dụ 8: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{{5\sin x}}{{2\sin x – \cos x + 1}}.\)

Giả sử: \(5\sin x = a(2\sin x – \cos x + 1) + b(2\cos x + \sin x) + c\) \( = (2a + b)\sin x + (2b – a)\cos x + a + c.\)

Đồng nhất đẳng thức, ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{2a + b = 5}\\

{2b – a = 0}\\

{a + c = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = 2}\\

{b = 1}\\

{c = – 2}

\end{array}} \right.\)

Khi đó: \(f(x) = \frac{{2(2\sin x – \cos x + 1) + (2\cos x + \sin x) – 2}}{{2\sin x – \cos x + 1}}\) \( = 2 + \frac{{2\cos x + \sin x}}{{2\sin x – \cos x + 1}} – \frac{2}{{2\sin x – \cos x + 1}}.\)

Do đó: \(F(x) = \int 2 dx + \int {\frac{{2\cos x + \sin x}}{{2\sin x – \cos x + 1}}} dx – \int {\frac{2}{{2\sin x – \cos x + 1}}} dx\) \( = 2\int d x + \int {\frac{{d(2\sin x – \cos x + 1)}}{{2\sin x – \cos x + 1}}} – \int {\frac{{2dx}}{{2\sin x – \cos x + 1}}} \) \( = 2x + \ln |2\sin x – \cos x + 1| – \ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} – \frac{\pi }{4}} \right)} \right| + C.\)

Chú ý: Trong lời giải trên ta đã tận dụng kết quả trong ví dụ 7 là: \(\int {\frac{{2dx}}{{2\sin x – \cos x + 1}}} \) \( = \ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} – \frac{\pi }{4}} \right)} \right| + C.\)

Dạng 9: Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\frac{{{a_1}{{\sin }^2}x + {b_1}\sin x\cos x + {c_1}{{\cos }^2}x}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} dx.\)

Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1: Biến đổi: \({a_1}{\sin ^2}x + {b_1}\sin x\cos x + {c_1}{\cos ^2}x\) \( = \left( {Asin x + B\cos x} \right)\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right) + C\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right).\)

+ Bước 2: Khi đó: \(I = \int {\frac{{\left( {A\sin x + B\cos x} \right)\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right) + C}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} dx\) \( = \int {\left( {A\sin x + B\cos x} \right)} dx + C\int {\frac{{dx}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} \) \( = – A\cos x + B\sin x + \frac{C}{{\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\int {\frac{{dx}}{{\sin (x + \alpha )}}} \) \( = – Acos x + Bsin x + \frac{C}{{\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\ln \left| {\tan \frac{{x + \alpha }}{2}} \right| + C\), trong đó: \(\sin \alpha = \frac{{{{\rm{b}}_2}}}{{\sqrt {{\rm{a}}_2^2 + {\rm{b}}_2^2} }}\) và \(\cos \alpha = \frac{{{a_2}}}{{\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}.\)

Ví dụ 9: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{{4{{\sin }^2}x + 1}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}.\)

Giả sử: \(4{\sin ^2}x + 1 = 5{\sin ^2}x + {\cos ^2}x\) \( = \left( {asin x + b\cos x} \right)\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right) + c\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)\) \( = \left( {a\sqrt 3 + c} \right){\sin ^2}x + \left( {a + b\sqrt 3 } \right)\sin x\cos x + \left( {b + c} \right){\cos ^2}x.\)

Đồng nhất đẳng thức, ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a\sqrt 3 + c = 5}\\

{a + b\sqrt 3 = 0}\\

{b + c = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = \sqrt 3 }\\

{b = – 1}\\

{c = 2}

\end{array}} \right.\)

Khi đó: \(f(x) = \frac{{\left( {\sqrt 3 \sin x – \cos x} \right)\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right) + 2}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}\) \( = \sqrt 3 \sin x – \cos x + \frac{2}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}.\)

Do đó: \(F(x) = \int {\left( {\sqrt 3 \sin x – \cos x} \right)} dx – \int {\frac{{2dx}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}} \) \( = – \sqrt 3 \cos x – \sin x – \frac{1}{2}\ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right| + C.\)

Chú ý: Trong lời giải trên ta đã tận dụng kết quả trong ví dụ 4 là: \(\int {\frac{{2dx}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}} = \frac{1}{2}\ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right| + C.\)

Dạng 10: Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\frac{{dx}}{{a{{\sin }^2}x + b\sin x\cos x + c{{\cos }^2}x}}} .\)

Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1: Biến đổi \(I\) về dạng: \(I = \int {\frac{{dx}}{{\left( {a{{\tan }^2}x + b\tan x + c} \right){{\cos }^2}x}}} .\)

+ Bước 2: Thực hiện phép biến đổi: \(t = \tan x.\)

Suy ra: \(dt = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx\) và \(\frac{{dx}}{{\left( {a{{\tan }^2}x + b\tan x + c} \right){{\cos }^2}x}}\) \( = \frac{{dt}}{{a{t^2} + bt + c}}.\)

Khi đó: \(I = \int {\frac{{dt}}{{a{t^2} + bt + c}}} .\)

Ví dụ 10: Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\frac{{dx}}{{3{{\sin }^2}x – 2\sin x\cos x – {{\cos }^2}x}}} .\)

Sử dụng đẳng thức: \(\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}} = d(\tan x).\)

Ta có: \(I = \int {\frac{{dx}}{{\left( {3{{\tan }^2}x – 2\tan x – 1} \right){{\cos }^2}x}}} \) \( = \frac{1}{3}\int {\frac{{d(\tan x)}}{{{{\left( {\tan x – \frac{1}{3}} \right)}^2} – \frac{4}{9}}}} \) \( = \frac{1}{3}\int {\frac{{d\left( {\tan x – \frac{1}{3}} \right)}}{{{{\left( {\tan x – \frac{1}{3}} \right)}^2} – \frac{4}{9}}}} \) \( = \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{\tan x – \frac{1}{3} – \frac{2}{3}}}{{\tan x – \frac{1}{3} + \frac{2}{3}}}} \right| + C\) \( = \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{\tan x – 1}}{{3\tan x + 1}}} \right| + C\) \( = \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{\sin x – \cos x}}{{3\sin x + \cos x}}} \right| + C.\)

Dạng 11: Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\frac{{\sin x\cos xdx}}{{{{\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right)}^\alpha }}}} .\)

Cách giải: Nhận xét rằng: \(\sin x\cos xdx\) \( = \frac{1}{{2\left( {{a^2} – {b^2}} \right)}}d\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right).\)

Ta xét 2 trường hợp:

+ Trường hợp 1: Với \(α = 1\), ta được: \(\int {\frac{{\sin x\cos xdx}}{{{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x}}} \) \( = \frac{1}{{2\left( {{a^2} – {b^2}} \right)}}\int {\frac{{d\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right)}}{{{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x}}} \) \( = \frac{1}{{2\left( {{a^2} – {b^2}} \right)}}\ln \left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right) + C.\)

+ Trường hợp 2: Với \(α≠1\), ta được: \(I = \frac{1}{{2\left( {{a^2} – {b^2}} \right)}}\int {\frac{{d\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right)}}{{{{\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right)}^\alpha }}}} \) \( = \frac{1}{{2\left( {{a^2} – {b^2}} \right)(1 – \alpha )}}{\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right)^{ – \alpha + 1}} + C.\)

XEM TIẾP: Phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (Phần 2)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (phần 1) đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (phần 1) với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (phần 1), giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (phần 1)

phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (phần 1) là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (phần 1)

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (phần 1).
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (phần 1) là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (phần 1).