Logo Header
  1. Môn Toán
  2. phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức

phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết trình bày các dạng toán thường gặp và phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức (hàm số vô tỉ), đây là dạng toán rất phổ biến trong chương trình Giải tích 12 chương 3.

Để tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức (hàm số vô tỉ) ta cần linh hoạt lựa chọn một trong các phương pháp cơ bản sau:

1. Phương pháp tam thức bậc hai.

2. Phương pháp phân tích.

3. Phương pháp đổi biến.

4. Phương pháp nguyên hàm từng phần.

5. Sử dụng các phương pháp khác nhau.

Sau đây chúng ta cùng đi xem xét từng dạng.

Dạng toán 1: Tìm nguyên hàm các hàm số chứa căn thức (hàm số vô tỉ) dựa trên tam thức bậc hai.

Trên cơ sở đưa tam thức bậc hai về dạng chính tắc và dùng các công thức sau:

1. \(\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} \pm a} }}} = \sqrt {{x^2} \pm a} + C.\)

2. \(\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} \pm a} }}} = \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} \pm a} } \right| + C.\)

3. \(\int {\sqrt {{x^2} \pm a} } dx\) \( = \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} \pm a} \) \( \pm \frac{a}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} \pm a} } \right|\) \( + C.\)

Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm các hàm số chứa căn thức sau:

a) \(\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} .\)

b) \(\int {\frac{{(2x + 1)dx}}{{\sqrt {2{x^2} + 2x} }}} .\)

a) Ta có thể lựa chọn các cách trình bày sau:

Cách 1: Ta biến đổi: \(\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \) \( = \int {\frac{{d\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{2\sqrt {{x^2} + 1} }}} \) \( = \sqrt {{x^2} + 1} + C.\)

Cách 2: Đặt \(u = {x^2} + 1\), suy ra: \(du = 2xdx\) \( \Leftrightarrow xdx = \frac{1}{2}du.\)

Từ đó: \(\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \) \( = \int {\frac{{du}}{{2\sqrt u }}} \) \( = \sqrt u + C\) \( = \sqrt {{x^2} + 1} + C.\)

Cách 3: Đặt \(u = \sqrt {{x^2} + 1} \), suy ra: \({u^2} = {x^2} + 1\) \( \Rightarrow 2udu = 2xdx\) \( \Leftrightarrow xdx = udu.\)

Từ đó: \(\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} = \int {\frac{{udu}}{u}} \) \( = \int {du} = u + C\) \( = \sqrt {{x^2} + 1} + C.\)

b) Ta có thể lựa chọn các cách trình bày sau:

Cách 1: Ta biến đổi: \(\int {\frac{{(2x + 1)dx}}{{\sqrt {2{x^2} + 2x} }}} \) \( = \int {\frac{{d\left( {2{x^2} + 2x} \right)}}{{2\sqrt {2{x^2} + 2x} }}} \) \( = \sqrt {2{x^2} + 2x} + C.\)

Cách 2: Đặt \(u = 2{x^2} + 2x\), suy ra: \(du = (4x + 2)dx\) \( = 2(2x + 1)dx\) \( \Leftrightarrow (2x + 1)dx = \frac{1}{2}du.\)

Từ đó: \(\int {\frac{{(2x + 1)dx}}{{\sqrt {2{x^2} + 2x} }}} \) \( = \int {\frac{{du}}{{2\sqrt u }}} \) \( = \sqrt u + C\) \( = \sqrt {2{x^2} + 2x} + C.\)

Cách 3: Đặt: \(u = \sqrt {2{x^2} + 2x} \), suy ra: \({u^2} = 2{x^2} + 2x\) \( \Rightarrow 2udu = (4x + 2)dx\) \( = 2(2x + 1)dx\) \( \Leftrightarrow (2x + 1)dx = udu.\)

Từ đó: \(\int {\frac{{(2x + 1)dx}}{{\sqrt {2{x^2} + 2x} }}} \) \( = \int {\frac{{udu}}{u}} \) \( = \int d u = u + C\) \( = \sqrt {2{x^2} + 2x} + C.\)

Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm các hàm số chứa căn thức sau:

a) \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} – a} }}.\)

b) \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }}.\)

a) Đặt \(t = x + \sqrt {{x^2} – a} \), suy ra: \(dt = \left( {1 + \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – a} }}} \right)dx\) \( = \frac{{\sqrt {{x^2} – a} + x}}{{\sqrt {{x^2} – a} }}dx\) \( = \frac{{tdx}}{{\sqrt {{x^2} – a} }}\) \( \Leftrightarrow \frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – a} }} = \frac{{dt}}{t}.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – a} }}} \) \( = \int {\frac{{dt}}{t}} \) \( = \ln |t| + C\) \( = \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} – a} } \right| + C.\)

b) Ta có thể lựa chọn các cách trình bày sau:

Cách 1: Ta có: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }}} \) \( = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{{\left( {x – \frac{1}{2}} \right)}^2} – \frac{5}{4}} }}} .\)

Đặt \(t = x – \frac{1}{2}\) \( \Rightarrow dt = dx.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{dt}}{{\sqrt {{t^2} – \frac{5}{4}} }}} \) \( = \ln \left| {t + \sqrt {{t^2} – \frac{5}{4}} } \right| + C\) \( = \ln \left| {x – \frac{1}{2} + \sqrt {{x^2} – x – 1} } \right| + C.\)

Cách 2: Ta có: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }}} \) \( = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{{\left( {x – \frac{1}{2}} \right)}^2} – \frac{5}{4}} }}} .\)

Đặt \(t = x – \frac{1}{2} + \sqrt {{x^2} – x – 1} \), suy ra: \(dt = \left( {1 + \frac{{2x – 1}}{{2\sqrt {{x^2} – x – 1} }}} \right)dx\) \( = \left( {1 + \frac{{x – \frac{1}{2}}}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }}} \right)dx\) \( = \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} – x – 1} + x – \frac{1}{2}} \right)dx}}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }}\) \( \Leftrightarrow \frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }} = \frac{{dt}}{t}.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }}} \) \( = \int {\frac{{dt}}{t}} \) \( = \ln |t| + C\) \( = \ln \left| {x – \frac{1}{2} + \sqrt {{x^2} – x – 1} } \right| + C.\)

Ví dụ 3: Biết rằng \(\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}} \) \( = \ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right) + C.\) Tìm nguyên hàm: \(I = \int {\sqrt {{x^2} + 3} } dx.\)

Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần bằng cách đặt:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt {{x^2} + 3} }\\

{dv = dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}dx}\\

{v = x}

\end{array}} \right.\)

Khi đó: \(I = x\sqrt {{x^2} + 3} – \int {\frac{{{x^2}dx}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}} \) \( = x\sqrt {{x^2} + 3} – \int {\frac{{\left( {{x^2} + 3 – 3} \right)dx}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}} \) \( = x\sqrt {{x^2} + 3} \) \( – \int {\sqrt {{x^2} + 3} } dx\) \( + \int {\frac{{3dx}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}} .\)

\( \Leftrightarrow 2I = x\sqrt {{x^2} + 3} \) \( + 3\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right) + C.\)

\( \Leftrightarrow I = \frac{1}{2}x\sqrt {{x^2} + 3} \) \( + \frac{3}{2}\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right) + C.\)

Chú ý: Với các em học sinh đã kinh nghiệm trong việc tính nguyên hàm có thể trình bày theo cách sau:

\(\sqrt {{x^2} + 3} \) \( = \frac{1}{2} \cdot \frac{{2{x^2} + 6}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}\) \( = \frac{1}{2} \cdot \left( {\sqrt {{x^2} + 3} + \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}} \right)\) \( + \frac{3}{2} \cdot \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}\) \( = \frac{1}{2} \cdot {\left( {x\sqrt {{x^2} + 3} } \right)^\prime } + \frac{3}{2} \cdot \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}.\)

Khi đó: \(I = \frac{1}{2}\int {{{\left( {x\sqrt {{x^2} + 3} } \right)}^\prime }} dx\) \( + \frac{3}{2}\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}} \) \( = \frac{1}{2}x\sqrt {{x^2} + 3} \) \( + \frac{3}{2}\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right) + C.\)

Ví dụ 4: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}.\)

Ta có: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{{x^2}dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \) \( = \int {\frac{{\left[ {\left( {{x^2} + 1} \right) – 1} \right]dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \) \( = \int {\left( {\sqrt {{x^2} + 1} – \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \right)dx} \) \( = \int {\sqrt {{x^2} + 1} } dx\) \( – \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \) \( = \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} + 1} \) \( + \frac{1}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right|\) \( – \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right| + C\) \( = \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} + 1} \) \( – \frac{1}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right| + C.\)

Dạng 2: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \sqrt {\frac{{x – a}}{{x + a}}} \), với \(a /> 0.\) 

Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:

Cách 1: Vì điều kiện: \(\frac{{x – a}}{{x + a}} \ge 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge a}\\

{x < – a}

\end{array}} \right.\) nên ta xét hai trường hợp:

Trường hợp 1: Với \(x \ge a\) thì:

\(\int f (x)dx\) \( = \int {\sqrt {\frac{{x – a}}{{x + a}}} } dx\) \( = \int {\frac{{(x – a)dx}}{{\sqrt {{x^2} – {a^2}} }}} \) \( = \int {\frac{{2xdx}}{{2\sqrt {{x^2} – {a^2}} }}} – a\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – {a^2}} }}} \) \( = \sqrt {{x^2} – {a^2}} \) \( – \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} – {a^2}} } \right| + C.\)

Trường hợp 2: Với \(x < – a\) thì:

\(\int f (x)dx\) \( = \int {\sqrt {\frac{{x – a}}{{x + a}}} } dx\) \( = – \int {\frac{{(x – a)dx}}{{\sqrt {{x^2} – {a^2}} }}} \) \( = – \int {\frac{{2xdx}}{{2\sqrt {{x^2} – {a^2}} }}} \) \( + a\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – {a^2}} }}} \) \( = – \sqrt {{x^2} – {a^2}} \) \( + \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} – {a^2}} } \right| + C.\)

Cách 2: Đặt: \(t = \sqrt {\frac{{x – a}}{{x + a}}} \) \( \Rightarrow {t^2} = \frac{{x – a}}{{x + a}}\) \( \Rightarrow x = \frac{{a\left( {1 + {t^2}} \right)}}{{1 – {t^2}}}\) \( \Rightarrow dx = \frac{{4atdt}}{{{{\left( {1 – {t^2}} \right)}^2}}}.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\sqrt {\frac{{x – a}}{{x + a}}} } dx\) \( = \int {\frac{{4a{t^2}dt}}{{{{\left( {1 – {t^2}} \right)}^2}}}} \) \( = 4a\int {\frac{{\left[ {\left( {{t^2} – 1} \right) + 1} \right]dt}}{{{{\left( {{t^2} – 1} \right)}^2}}}} \) \( = 4a\left[ {\underbrace {\int {\frac{{dt}}{{{t^2} – 1}}} }_{{I_1}} + \underbrace {\int {\frac{{dt}}{{{{\left( {{t^2} – 1} \right)}^2}}}} }_{{1_2}}} \right].\)

Các nguyên hàm \(I_1\) và \(I_2\) chúng ta đã biết cách giải.

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \sqrt {\frac{{x – 1}}{{x + 1}}} .\)

Vì điều kiện \(\frac{{x – 1}}{{x + 1}} \ge 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 1}\\

{x < – 1}

\end{array}} \right.\), ta xét hai trường hợp:

Trường hợp 1: Với \(x \ge 1\) thì:

\(\int f (x)dx\) \( = \int {\sqrt {\frac{{x – 1}}{{x + 1}}} } dx\) \( = \int {\frac{{(x – 1)dx}}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}} \) \( = \int {\frac{{2xdx}}{{2\sqrt {{x^2} – 1} }}} – \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}} \) \( = \sqrt {{x^2} – 1} \) \( – \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} – 1} } \right| + C.\)

Trường hợp 2: Với \(x < – 1\) thì:

\(\int f (x)dx\) \( = \int {\sqrt {\frac{{x – 1}}{{x + 1}}} } dx\) \( = – \int {\frac{{(x – 1)dx}}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}} \) \( = – \int {\frac{{2xdx}}{{2\sqrt {{x^2} – 1} }}} + \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}} \) \( = – \sqrt {{x^2} – 1} \) \( + \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} – 1} } \right| + C.\)

Dạng 3: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{{dx}}{{\sqrt {ax + b} + \sqrt {ax + c} }}\), với \(a \ne 0\) và \(b – c \ne 0.\) 

Khử tính vô tỉ ở mẫu số bằng cách trục căn thức, ta được:

\(I = \frac{1}{{b – c}}\int {(\sqrt {ax + b} + \sqrt {ax + c} )} dx\) \( = \frac{1}{{a(b – c)}}\left[ {\int {{{(ax + b)}^{1/2}}} d(ax + b) + \int {{{(ax + c)}^{1/2}}} d(ax + c)} \right]\) \( = \frac{2}{{3a(b – c)}}\left[ {\sqrt {{{(ax + b)}^3}} + \sqrt {{{(ax + c)}^3}} } \right] + C.\)

Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \tan x + \frac{1}{{\sqrt {2x + 1} + \sqrt {2x – 1} }}.\)

Ta có: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\left( {\tan x + \frac{1}{{\sqrt {2x + 1} + \sqrt {2x – 1} }}} \right)} dx\) \( = \int {\frac{{\sin xdx}}{{\cos x}}} \) \( + \int {\frac{{\sqrt {2x + 1} – \sqrt {2x – 1} }}{2}} dx\) \( = – \ln |\cos x|\) \( + \frac{1}{3}\left[ {{{(2x + 1)}^{3/2}} – {{(2x – 1)}^{3/2}}} \right] + C.\)

Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{{2x}}{{x + \sqrt {{x^2} – 1} }}.\)

Ta có thể lựa chọn một trong hai cách giải sau:

Cách 1: (Sử dụng phương pháp biến đổi): Ta có:

\(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{2x}}{{x + \sqrt {{x^2} – 1} }}} dx\) \( = \int {\frac{{2x\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right)}}{{{x^2} – {x^2} + 1}}} dx\) \( = \int 2 {x^2}dx – \int 2 x\sqrt {{x^2} – 1} dx\) \( = \frac{2}{3}{x^3} – \int {\sqrt {{x^2} – 1} } d\left( {{x^2} – 1} \right) + C\) \( = \frac{2}{3}{x^3} – \frac{2}{3}\sqrt {{{\left( {{x^2} – 1} \right)}^3}} + C.\)

Cách 2: (Sử dụng phương pháp đổi biến số): Đặt \(t = x + \sqrt {{x^2} – 1} \) ta có:

\(t – x = \sqrt {{x^2} – 1} \) \( \Rightarrow x = \frac{{{t^2} + 1}}{{2t}}\) \( \Rightarrow dx = \frac{{{t^2} – 1}}{{2{t^2}}}dt.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{2xdx}}{{x + \sqrt {{x^2} – 1} }}} \) \( = \int {\frac{{2 \cdot \frac{{{t^2} + 1}}{{2t}} \cdot \frac{{{t^2} – 1}}{{2{t^2}}}dt}}{t}} \) \( = \int {\frac{{\left( {{t^4} – 1} \right)dt}}{{2{t^4}}}} \) \( = \frac{1}{2}\int {\left( {1 – \frac{1}{{{t^4}}}} \right)} dt\) \( = \frac{1}{2}\left( {t + \frac{1}{{3{t^3}}}} \right) + C\) \( = \frac{1}{2}\left( {x + \sqrt {{x^2} – 1} } \right)\) \( + \frac{1}{{6{{\left( {x + \sqrt {{x^2} – 1} } \right)}^3}}} + C.\)

Dạng 4: Tìm nguyên hàm của hàm số chứa căn thức (hàm số vô tỉ) bằng cách sử dụng các đồng nhất thức.

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{x}{{\sqrt[{10}]{{x + 1}}}}.\)

Sử dụng đồng nhất thức \(x = x + 1 – 1\), ta được: \(f(x) = \frac{{x + 1 – 1}}{{\sqrt[{10}]{{x + 1}}}}\) \( = {(x + 1)^{9/10}} – {(x + 1)^{ – 1/10}}.\)

Do đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\left[ {{{(x + 1)}^{9/10}} – {{(x + 1)}^{ – 1/10}}} \right]} dx\) \( = \frac{{10}}{{19}}{(x + 1)^{19/10}}\) \( – \frac{{10}}{9}{(x + 1)^{9/10}} + C.\)

Dạng 5: Tìm nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{{v(x)dx}}{{\sqrt {{u^2}(x) \pm \alpha } }}.\)

Ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Phân tích: \(\frac{{v(x)}}{{\sqrt {{u^2}(x) + \alpha } }}\) \( = \frac{{a\left[ {{u^2}(x) + \alpha } \right]}}{{\sqrt {{u^2}(x) + \alpha } }}\) \( + \frac{{bu(x)}}{{\sqrt {{u^2}(x) + \alpha } }}\) \( + \frac{c}{{\sqrt {{u^2}(x) + \alpha } }}.\)

Sử dụng phương pháp hằng số bất định ta xác định được \(a,b,c.\)

Bước 2: Áp dụng các công thức:

1. \(\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} \pm a} }}} \) \( = \sqrt {{x^2} \pm a} + C.\)

2. \(\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} \pm a} }}} \) \( = \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} \pm a} } \right| + C.\)

3. \(\int {\sqrt {{x^2} \pm a} } dx\) \( = \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} \pm a} \) \( \pm \frac{a}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} \pm a} } \right| + C.\)

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 2x} }}.\)

Ta có: \(\frac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 2x} }}\) \( = \frac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}\) \( = \frac{{a\left[ {{{(x + 1)}^2} – 1} \right]}}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}\) \( + \frac{{b(x + 1)}}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}\) \( + \frac{c}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}\) \( = \frac{{a{x^2} + (2a + b)x + b + c}}{{\sqrt {{x^2} + 2x} }}.\)

Đồng nhất đẳng thức, ta được:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = 2}\\

{2a + b = 0}\\

{b + c = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = 2}\\

{b = – 4}\\

{c = 5}

\end{array}} \right.\)

Khi đó: \(\frac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 2x} }}\) \( = 2\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} \) \( – \frac{{4(x + 1)}}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}\) \( + \frac{5}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}.\)

Do đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\left[ {2\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} – \frac{{4(x + 1)}}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }} + \frac{5}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}} \right]} dx\) \( = (x + 1)\sqrt {{x^2} + 2x} \) \( – \ln \left| {x + 1 + \sqrt {{x^2} + 2x} } \right|\) \( – 4\sqrt {{x^2} + 2x} \) \( + 5\ln \left| {x + 1 + \sqrt {{x^2} + 2x} } \right| + C\) \( = (x + 1)\sqrt {{x^2} + 2x} \) \( + 4\ln \left| {x + 1 + \sqrt {{x^2} + 2x} } \right|\) \( – 4\sqrt {{x^2} + 2x} + C.\)

Dạng 6: (Phương pháp đổi biến) Tìm nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {(x + a)(x + b)} }}.\) 

Ta xét hai trường hợp:

Trường hợp 1: Với: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x + a /> 0}\\

{x + b /> 0}

\end{array}} \right.\)

Đặt \(t = \sqrt {x + a} + \sqrt {x + b} \), suy ra: \(dt = \left( {\frac{1}{{2\sqrt {x + a} }} + \frac{1}{{2\sqrt {x + b} }}} \right)dx\) \( = \frac{{(\sqrt {x + a} + \sqrt {x + b} )dx}}{{2\sqrt {(x + a)(x + b)} }}.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{dx}}{{\sqrt {(x + a)(x + b)} }} = \frac{{2dt}}{t}.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = 2\int {\frac{{dt}}{t}} \) \( = 2\ln |t| + C\) \( = 2\ln |\sqrt {x + a} + \sqrt {x + b} | + C.\)

Trường hợp 2: Với: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x + a < 0}\\

{x + b < 0}

\end{array}} \right.\)

Đặt \(t = \sqrt { – (x + a)} + \sqrt { – (x + b)} \), suy ra: \(dt = \left[ { – \frac{1}{{2\sqrt { – (x + a)} }} – \frac{1}{{2\sqrt { – (x + b)} }}} \right]dx\) \( = – \frac{{[\sqrt { – (x + a)} + \sqrt { – (x + b)} ]dx}}{{2\sqrt {(x + a)(x + b)} }}.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{dx}}{{\sqrt {(x + a)(x + b)} }} = – \frac{{2dt}}{t}.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = – 2\int {\frac{{dt}}{t}} \) \( = – 2\ln |t| + C\) \( = – 2\ln |\sqrt { – (x + a)} + \sqrt { – (x + b)} | + C.\)

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} – 5x + 6} }}.\)

Biến đổi \(I\) về dạng: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {(x – 2)(x – 3)} }}} .\)

Ta xét hai trường hợp:

Trường hợp 1: Với: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 /> 0}\\

{x – 3 /> 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x /> 3.\)

Đặt \(t = \sqrt {x – 2} + \sqrt {x – 3} \), suy ra: \(dt = \left( {\frac{1}{{2\sqrt {x – 2} }} + \frac{1}{{2\sqrt {x – 3} }}} \right)dx\) \( = \frac{{(\sqrt {x – 2} + \sqrt {x – 3} )dx}}{{2\sqrt {(x – 2)(x – 3)} }}.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{dx}}{{\sqrt {(x – 2)(x – 3)} }} = \frac{{2dt}}{t}.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = 2\int {\frac{{dt}}{t}} \) \( = 2\ln |t| + C\) \( = 2\ln |\sqrt {x – 2} + \sqrt {x – 3} | + C.\)

Trường hợp 2: Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 < 0}\\

{x – 3 < 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x < 2.\)

Đặt \(t = \sqrt {2 – x} + \sqrt {3 – x} \), suy ra: \(dt = \left[ { – \frac{1}{{2\sqrt {2 – x} }} – \frac{1}{{2\sqrt {3 – x} }}} \right]dx\) \( = – \frac{{[\sqrt {2 – x} + \sqrt {3 – x} ]dx}}{{2\sqrt {(x – 2)(x – 3)} }}.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{dx}}{{\sqrt {(x – 2)(x – 3)} }} = – \frac{{2dt}}{t}.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = – 2\int {\frac{{dt}}{t}} \) \( = – 2\ln |t| + C\) \( = – 2\ln |\sqrt {2 – x} + \sqrt {3 – x} | + C.\)

Dạng 7: (Phương pháp đổi biến): Tìm nguyên hàm của hàm số: \(I = \int R \left( {x,\sqrt {{a^2} – {x^2}} } \right)dx\) với \(a /> 0.\)

Ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đặt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = |a|\sin t\:{\rm{với}}\: – \frac{\pi }{2} \le t \le \frac{\pi }{2}}\\

{x = |a|\cos t\:{\rm{với}}\:0 \le t \le \pi }

\end{array}} \right.\) (hoặc có thể \(t = x + \sqrt {{a^2} – {x^2}} \)).

Bước 2: Bài toán được chuyển về \(I = \int S (\sin t,\cos t)dt.\)

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{{{x^3}}}{{\sqrt {1 – {x^2}} }}.\)

Ta có thể trình bày theo hai cách sau:

Cách 1: Đặt \(x = \sin t\), \( – \frac{\pi }{2} < t < \frac{\pi }{2}\), suy ra: \(dx = \cos tdt\) và \(\frac{{{x^3}dx}}{{\sqrt {1 – {x^2}} }}\) \( = \frac{{{{\sin }^3}t\cos tdt}}{{\cos t}}\) \( = {\sin ^3}tdt\) \( = \frac{1}{4}(3\sin t – \sin 3t)dt.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \frac{1}{4}\int {(3\sin t – \sin 3t)} dt\) \( = – \frac{3}{4}\cos t + \frac{1}{{12}}\cos 3t + C\) \( = – \frac{3}{4}\cos t + \frac{1}{{12}}\left( {4{{\cos }^3}t – 3\cos t} \right) + C\) \( = \frac{1}{3}{\cos ^3}t – \cos t + C\) \( = \left( {\frac{1}{3}{{\cos }^2}t – 1} \right)\cos t + C\) \( = \left[ {\frac{1}{3}\left( {1 – {{\sin }^2}t} \right) – 1} \right]\cos t + C\) \( = \left[ {\frac{1}{3}\left( {1 – {x^2}} \right) – 1} \right]\sqrt {1 – {x^2}} + C\) \( = – \frac{1}{3}\left( {{x^2} + 2} \right)\sqrt {1 – {x^2}} + C.\)

Chú ý: Trong các giải trên ta có: \( – \frac{\pi }{2} < t < \frac{\pi }{2}\) \( \Rightarrow \cos t /> 0\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sqrt {{{\cos }^2}t} = \cos t}\\

{\cos t = \sqrt {1 – {{\sin }^2}t} = \sqrt {1 – {x^2}} }

\end{array}} \right.\)

Cách 2: Đặt \(t = \sqrt {1 – {x^2}} \), suy ra: \({x^2} = 1 – {t^2}\), từ đó: \(2xdx = – 2tdt\) và \(\frac{{{x^3}dx}}{{\sqrt {1 – {x^2}} }}\) \( = \frac{{{x^2}xdx}}{{\sqrt {1 – {x^2}} }}\) \( = \frac{{\left( {1 – {t^2}} \right)( – tdt)}}{t}\) \( = \left( {{t^2} – 1} \right)dt.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\left( {{t^2} – 1} \right)} dt\) \( = \frac{1}{3}{t^3} – t + C\) \( = \frac{1}{3}\left( {{t^2} – 3} \right)t + C\) \( = – \frac{1}{3}\left( {{x^2} + 2} \right)\sqrt {1 – {x^2}} + C.\)

Dạng 8: (Phương pháp đổi biến) Tìm nguyên hàm của hàm số: \(I = \int R \left( {x,\sqrt {{a^2} + {x^2}} } \right)dx\), với \(a /> 0.\)

Ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đặt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = |a|\tan t\:{\rm{với}}\: – \frac{\pi }{2} < t < \frac{\pi }{2}}\\

{x = |a|\cot t\:{\rm{với}}\:0 < t < \pi }

\end{array}} \right.\) (hoặc có thể \(t = x + \sqrt {{a^2} + {x^2}} \)).

Bước 2: Bài toán được chuyển về \(I = \int S (\sin t,\cos t)dt.\)

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \sqrt {1 + {x^2}} .\)

Ta có thể trình bày theo hai cách sau:

Cách 1: Đặt \(x = \tan t\), \( – \frac{\pi }{2} < t < \frac{\pi }{2}\), suy ra: \(dx = \frac{{dt}}{{{{\cos }^2}t}}\) và \(\sqrt {1 + {x^2}} dx = \frac{{dt}}{{{{\cos }^3}t}}.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{dt}}{{{{\cos }^3}t}}} \) \( = \int {\frac{{\cos tdt}}{{{{\cos }^4}t}}} \) \( = \int {\frac{{\cos tdt}}{{{{\left( {1 – {{\sin }^2}t} \right)}^2}}}} .\)

Đặt \(u = \sin t\), suy ra: \(du = \cos tdt\) và \(\frac{{{\rm{ }}\cos tdt{\rm{ }}}}{{{{\left( {1 – {{\sin }^2}t} \right)}^2}}}\) \( = \frac{{du}}{{{{(u + 1)}^2}{{(u – 1)}^2}}}.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{du}}{{{{(u + 1)}^2}{{(u – 1)}^2}}}} \) \( = \frac{1}{4}\left[ {\ln \left| {\frac{{u + 1}}{{u – 1}}} \right| – \frac{{2u}}{{(u + 1)(u – 1)}}} \right] + C\) \( = \frac{1}{4}\left[ {\ln \left| {\frac{{\sin t + 1}}{{\sin t – 1}}} \right| – \frac{{2\sin t}}{{(\sin t + 1)(\sin t – 1)}}} \right] + C\) \( = \frac{1}{4}\left[ {\ln \left| {\frac{{\frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }} + 1}}{{\frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }} – 1}}} \right| – \frac{{2\frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}}}{{\left( {\frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }} + 1} \right)\left( {\frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }} – 1} \right)}}} \right] + C\) \( = \frac{1}{4}\left( {\ln \left| {\frac{{x + \sqrt {1 + {x^2}} }}{{x – \sqrt {1 + {x^2}} }}} \right| + 2x\sqrt {1 + {x^2}} } \right) + C\) \( = \frac{1}{4}\left( {2\ln \left| {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right| + 2x\sqrt {1 + {x^2}} } \right) + C\) \( = \frac{1}{2}\left( {\ln \left| {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right| + x\sqrt {1 + {x^2}} } \right) + C.\)

Cách 2: Đặt \(t = x + \sqrt {1 + {x^2}} \), suy ra: \(t – x = \sqrt {1 + {x^2}} \) \( \Rightarrow {(t – x)^2} = 1 + {x^2}\) \( \Rightarrow x = \frac{{{t^2} – 1}}{{2t}}.\)

\( \Rightarrow \sqrt {1 + {x^2}} \) \( = t – \frac{{{t^2} – 1}}{{2t}}\) \( = \frac{{{t^2} + 1}}{{2t}}.\)

\( \Rightarrow dt = \left( {1 + \frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}} \right)dx\) \( = \frac{{x + \sqrt {1 + {x^2}} }}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}dx\) \( = \frac{{2{t^2}}}{{{t^2} + 1}}dx\) \( \Leftrightarrow dx = \frac{{{t^2} + 1}}{{2{t^2}}}dt\), \(\sqrt {1 + {x^2}} dx\) \( = \frac{{{t^2} + 1}}{{2t}} \cdot \frac{{{t^2} + 1}}{{2{t^2}}}dt\) \( = \frac{1}{4}\frac{{{{\left( {{t^2} + 1} \right)}^2}}}{{{t^3}}}dt\) \( = \frac{1}{4}\left( {t + \frac{2}{t} + \frac{1}{{{t^3}}}} \right)dt.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \frac{1}{4}\int {\left( {t + \frac{2}{t} + \frac{1}{{{t^3}}}} \right)} dt\) \( = \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{2}{t^2} + 2\ln |t| – \frac{1}{{2{t^2}}}} \right) + C\) \( = \frac{1}{8}\left[ {\left( {{t^2} – \frac{1}{{{t^2}}}} \right) + 4\ln |t|} \right] + C\) \( = \frac{1}{8}\left[ {4x\sqrt {1 + {x^2}} + 4\ln \left| {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right|} \right] + C\) \( = \frac{1}{2}\left( {\ln \left| {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right| + x\sqrt {1 + {x^2}} } \right) + C.\)

Cách 3: (Sử dụng phương pháp tích phân từng phần).

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt {{x^2} + 1} }\\

{dv = dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}}\\

{v = x}

\end{array}} \right.\)

Khi đó: \(I = \int f (x)dx\) \( = x\sqrt {{x^2} + 1} – \int {\frac{{{x^2}dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} .\)

Trong đó: \(\int {\frac{{{x^2}dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \) \( = \int {\frac{{\left[ {\left( {{x^2} + 1} \right) – 1} \right]dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \) \( = \int {\sqrt {{x^2} + 1} } dx – \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \) \( = I – \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right| + C.\)

Vậy: \(I = x\sqrt {{x^2} + 1} \) \( – \left( {I – a\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right| + C} \right).\)

\( \Leftrightarrow 2I = x\sqrt {{x^2} + 1} + \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right| + C.\)

\( \Leftrightarrow I = \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} + 1} + \frac{1}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right| + C.\)

Chú ý:

1. Trong cách giải thứ nhất sở dĩ ta có: \(\sqrt {1 + {x^2}} = \frac{1}{{\cos t}}\) và \(\sin t = \frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}\) là bởi \( – \frac{\pi }{2} < t < \frac{\pi }{2}\) \( \Rightarrow \cos t /> 0\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sqrt {{{\cos }^2}t} = \cos t}\\

{\sin t = \tan t.\cos t = \frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}}

\end{array}} \right.\)

2. Cả ba phương pháp trên (tốt nhất là phương pháp 2) được áp dụng để tìm các nguyên hàm:

\(\int {\sqrt {{x^2} + a} } dx\) \( = \frac{a}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + a} } \right|\) \( + \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} + a} + C.\)

\(\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} + a} }}} \) \( = \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + a} } \right| + C.\)

3. Với nguyên hàm \(\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{{\left( {{a^2} + {x^2}} \right)}^{2k + 1}}} }}} \), với \(k \in Z\) tốt nhất là sử dụng phương pháp 1.

4. Với nguyên hàm \(I = \int {\sqrt {(x + a)(x + b)} } dx\) ta có thể thực hiện như sau:

Đặt \(t = x + \frac{{a + b}}{2}\) và \(A = – \frac{{{{(b – a)}^2}}}{4}\), suy ra: \(dt = dx\) và \(\sqrt {(x + a)(x + b)} dx\) \( = \sqrt {{t^2} + A} dt.\)

Khi đó: \(I = \int {\sqrt {{t^2} + A} } dt\) \( = \frac{A}{2}\ln \left| {t + \sqrt {{t^2} + A} } \right|\) \( + \frac{t}{2}\sqrt {{t^2} + A} + C\) \( = – \frac{{{{(b – a)}^2}}}{8}\ln \left| {x + \frac{{a + b}}{2} + \sqrt {(x + a)(x + b)} } \right|\) \( + \frac{{2x + a + b}}{4}\sqrt {(x + a)(x + b)} + C.\)

Dạng 9: (Phương pháp đổi biến): Tìm nguyên hàm của hàm số: \(I = \int R \left( {x,\sqrt {{x^2} – {a^2}} } \right)dx\), với \(a /> 0.\)

Ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đặt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \frac{{|a|}}{{\sin t}}\:{\rm{với}}\:t \in \left[ { – \frac{\pi }{2},\frac{\pi }{2}} \right]\backslash \{ 0\} }\\

{x = \frac{{|a|}}{{\cos t}}\:{\rm{với}}\:t \in [0,\pi ]\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2}} \right\}}

\end{array}} \right.\) (hoặc có thể \(t = \sqrt {{x^2} – {a^2}} .\)

Bước 2: Bài toán được chuyển về \(I = \int S (\sin t,\cos t)dt.\)

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{x}{{2{x^2} – 1 + 3\sqrt {{x^2} – 1} }}.\)

Ta có thể trình bày theo hai cách sau:

Cách 1: Đặt \(t = \sqrt {{x^2} – 1} \) thì \({t^2} = {x^2} – 1\), suy ra: \(2tdt = 2xdx\) và \(\frac{{xdx}}{{2{x^2} – 1 + 3\sqrt {{x^2} – 1} }}\) \( = \frac{{xdx}}{{2\left( {{x^2} – 1} \right) + 3\sqrt {{x^2} – 1} + 1}}\) \( = \frac{{{\rm{ }}tdt{\rm{ }}}}{{2{t^2} + 3t + 1}}.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx = \int {\frac{{tdt}}{{2{t^2} + 3t + 1}}} .\)

Ta có: \(\frac{1}{{2{t^2} + 3t + 1}}\) \( = \frac{t}{{(2t + 1)(t + 1)}}\) \( = \frac{a}{{2t + 1}} + \frac{b}{{t + 1}}\) \( = \frac{{(a + 2b)t + a + b}}{{(2t + 1)(t + 1)}}.\)

Đồng nhất đẳng thức, ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a + 2b = 1}\\

{a + b = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = – 1}\\

{b = 1}

\end{array}} \right.\)

Khi đó: \(\frac{t}{{2{t^2} + 3t + 1}}\) \( = – \frac{1}{{2t + 1}} + \frac{1}{{t + 1}}.\)

Do đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\left( { – \frac{1}{{2t + 1}} + \frac{1}{{t + 1}}} \right)} dt\) \( = – \frac{1}{2}\ln |2t + 1| + \ln |t + 1| + C\) \( = \frac{1}{2}\ln \frac{{{{(t + 1)}^2}}}{{|2t + 1|}} + C\) \( = \frac{1}{2}\ln \frac{{{{\left( {\sqrt {{x^2} – 1} + 1} \right)}^2}}}{{2\sqrt {{x^2} – 1} + 1}} + C.\)

Cách 2: Vì điều kiện \(|x| /> 1\), ta xét hai trường hợp:

Trường hợp 1: Với \(x /> 1\) thì đặt \(x = \frac{1}{{\cos t}}\), \(t \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) suy ra \(dx = \frac{{\sin tdt}}{{{{\cos }^2}t}}.\)

Khi đó: \(I = \int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{xdx}}{{2{x^2} – 1 + 3\sqrt {{x^2} – 1} }}} \) \( = \int {\frac{{\frac{1}{{\cos t}} \cdot \frac{{\sin t}}{{{{\cos }^2}t}}dt}}{{\frac{2}{{{{\cos }^2}t}} – 1 + 3\tan t}}} \) \( = \int {\frac{{\left( {1 + {{\tan }^2}t} \right)\tan tdt}}{{2\left( {1 + {{\tan }^2}t} \right) – 1 + 3\tan t}}} \) \( = \int {\frac{{\left( {1 + {{\tan }^2}t} \right)\tan tdt}}{{2{{\tan }^2}t + 3\tan t + 1}}} .\)

Đặt \(u = \tan t\) suy ra: \(du = \frac{{dt}}{{{{\cos }^2}t}} = \left( {1 + {{\tan }^2}t} \right)dt.\)

Khi đó: \(I = \int {\frac{{udu}}{{2{u^2} + 3u + 1}}} \) \( = \int {\left( { – \frac{1}{{2u + 1}} + \frac{1}{{u + 1}}} \right)} du\) \( = – \frac{1}{2}\ln |2u + 1| + \ln |u + 1| + C\) \( = \frac{1}{2}\ln \frac{{{{(u + 1)}^2}}}{{|2u + 1|}} + C\) \( = \frac{1}{2}\ln \frac{{{{(\tan t + 1)}^2}}}{{|2\tan t + 1|}} + C\) \( = \frac{1}{2}\ln \frac{{{{\left( {\sqrt {{x^2} – 1} + 1} \right)}^2}}}{{2\sqrt {{x^2} – 1} + 1}} + C.\)

Trường hợp 2: Với \(x < – 1\): Bạn đọc tự giải.

Dạng 10: (Phương pháp đổi biến) Tìm nguyên hàm của hàm số: \(I = \int R \left( {x,\sqrt {(x – a)(b – x)} } \right)dx.\)

Ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đặt \(x = a + (b – a){\sin ^2}t.\)

Bước 2: Bài toán được chuyển về \(I = \int S (\sin t,\cos t)dt.\)

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {{{[(x – a)(b – x)]}^3}} }}\) với \(a < b.\)

Đặt \(x = a + (b – a){\sin ^2}t\), với \(0 \le t \le \frac{\pi }{2}\) suy ra: \(dx = 2(b – a) \sin t \cos tdt\) \( = (b – a)\sin 2tdt\), \(\frac{{dx}}{{\sqrt {{{[(x – a)(b – x)]}^3}} }}\) \( = \frac{{(b – a)\sin 2tdt}}{{\sqrt {{{\left[ {(b – a){{\sin }^2}t(b – a){{\cos }^2}t} \right]}^3}} }}\) \( = \frac{{(b – a)\sin 2tdt}}{{{{(b – a)}^3}{{\sin }^3}2t}}\) \( = \frac{1}{{{{(b – a)}^2}}} \cdot \frac{{dt}}{{{{\sin }^2}2t}}.\)

Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \frac{1}{{{{(b – a)}^2}}}\int {\frac{{dt}}{{{{\sin }^2}2t}}} \) \( = – \frac{{\cot 2t}}{{2{{(b – a)}^2}}} + C\) \( = – \frac{{a + b – 2x}}{{2\sqrt {(x – a)(b – x)} }} + C.\)

Dạng 11: (Phương pháp đổi biến): Tìm nguyên hàm của hàm số: \(I = \int R \left( {x,\sqrt {a{x^2} + bx + c} } \right)dx.\)

Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:

Cách 1: (Đưa \(I\) về các dạng nguyên hàm cơ bản đã biết): Ta xét các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Nếu \(a /> 0\) và \(\Delta < 0\) thì ta thực hiện theo các bước:

Bước 1: Ta có: \(a{x^2} + bx + c\) \( = – \frac{\Delta }{{4a}}\left[ {1 + {{\left( {\frac{{2ax + b}}{{\sqrt { – \Delta } }}} \right)}^2}} \right].\)

Bước 2: Thực hiện phép đổi biến: \(t = \frac{{2ax + b}}{{\sqrt { – \Delta } }}.\)

Bước 3: Bài toán được chuyển về \(I = \int S \left( {t,\sqrt {1 + {t^2}} } \right)dt.\)

Trường hợp 2: Nếu \(a < 0\) và \(\Delta /> 0\) thì ta thực hiện theo các bước:

Bước 1: Ta có: \(a{x^2} + bx + c\) \( = – \frac{\Delta }{{4a}}\left[ {1 – {{\left( {\frac{{2ax + b}}{{\sqrt \Delta }}} \right)}^2}} \right].\)

Bước 2: Thực hiện phép đổi biến: \(t = \frac{{2ax + b}}{{\sqrt \Delta }}.\)

Bước 3: Bài toán được chuyển về \(I = \int S \left( {t,\sqrt {1 – {t^2}} } \right)dt.\)

Trường hợp 3: Nếu \(a /> 0\) và \(\Delta /> 0\) thì ta thực hiện theo các bước:

Bước 1: Ta có: \(a{x^2} + bx + c\) \( = \frac{\Delta }{{4a}}\left[ {{{\left( {\frac{{2ax + b}}{{\sqrt \Delta }}} \right)}^2} – 1} \right].\)

Bước 2: Thực hiện phép biến đổi: \(t = \frac{{2ax + b}}{{\sqrt \Delta }}.\)

Bước 3: Bài toán được chuyển về \(I = \int S \left( {t,\sqrt {{t^2} – 1} } \right)dt.\)

Cách 2: (Sử dụng phép thế Euler): Ta xét các trường hợp sau:

1. Nếu \(a /> 0\), đặt \(\sqrt {a{x^2} + bx + c} = t – x\sqrt a \) hoặc \(t + x\sqrt a .\)

2. Nếu \(c /> 0\), đặt \(\sqrt {a{x^2} + bx + c} = tx + \sqrt c \) hoặc \(tx – \sqrt c .\)

3. Nếu tam thức \(a{x^2} + bx + c\) có biệt số \(\Delta /> 0\) thì: \(a{x^2} + bx + c\) \( = a\left( {x – {x_1}} \right)\left( {x – {x_2}} \right).\) Khi đó đặt \(\sqrt {a{x^2} + bx + c} = t\left( {x – {x_1}} \right).\)

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \sqrt {{x^2} + 2x + 2} .\)

Sử dụng phép đổi biến \(t = x + 1\) suy ra \(dt = dx.\)

Khi đó: \(I = \int {\sqrt {{t^2} + 1} } dt.\) Tích phân này chúng ta biết biết cách xác định.

Dạng 12: Tìm nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{{dx}}{{(\lambda x + \mu )\sqrt {a{x^2} + bx + c} }}.\)

Ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đặt \(t = \frac{1}{{\lambda x + \mu }}.\)

Bước 2: Bài toán được chuyển về \(I = \int {\frac{{dt}}{{\sqrt {\alpha {t^2} + \beta t + \gamma } }}} .\)

Chú ý: Phương pháp trên có thể được áp dụng cho dạng tổng quát hơn là: \(I = \int {\frac{{(Ax + B)dx}}{{{{(\lambda x + \mu )}^n}\sqrt {a{x^2} + bx + c} }}} .\)

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{1}{{(x + 1)\sqrt {{x^2} + 2x + 2} }}.\)

Đặt \(t = \frac{1}{{x + 1}}\) thì \(x = \frac{1}{t} – 1\) suy ra: \(dx = – \frac{1}{{{t^2}}}dt\), \(\frac{{dx}}{{(x + 1)\sqrt {{x^2} + 2x + 2} }}\) \( = \frac{{t\left( { – \frac{1}{{{t^2}}}} \right)dt}}{{\sqrt {\frac{1}{{{t^2}}} + 1} }}\) \( = – \frac{{dt}}{{t\sqrt {\frac{1}{{{t^2}}} + 1} }}\) \( = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{ – \frac{{dt}}{{\sqrt {1 + {t^2}} }}\:{\rm{khi}}\:t /> 0}\\

{\frac{{dt}}{{\sqrt {1 + {t^2}} }}\:{\rm{khi}}\:t < 0}

\end{array}} \right.\)

Khi đó ta xét hai trường hợp:

Trường hợp 1: Với \(t/>0\), ta được: \(\int f (x)dx\) \( = \ln \left| {\frac{{1 – \sqrt {{x^2} + 2x + 2} }}{{x + 1}}} \right| + C.\)

Trường hợp 2: Với \(t < 0\). ta được: \(\int f (x)dx\) \( = \ln \left| {\frac{{1 – \sqrt {{x^2} + 2x + 2} }}{{x + 1}}} \right| + C.\)

Tóm lại với \(t \ne 0 \Leftrightarrow x \ne – 1\) ta luôn có: \(\int f (x)dx\) \( = \ln \left| {\frac{{1 – \sqrt {{x^2} + 2x + 2} }}{{x + 1}}} \right| + C.\)

Dạng 13: (Phương pháp đổi biến): Tìm nguyên hàm của hàm số: \(I = \int R \left( {x,\sqrt[n]{{\frac{{ax + b}}{{cx + d}}}}} \right)dx\) với \(ad – bc \ne 0.\)

Ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đặt \(t = \sqrt[n]{{\frac{{ax + b}}{{cx + d}}}}\) \( \Rightarrow {t^n} = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{b – d{t^n}}}{{c{t^n} – a}}.\)

Bước 2: Bài toán được chuyển về: \(I = \int S (t)dt.\)

Dạng 14: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{{P(x)}}{{Q(x)}} \cdot \frac{{dx}}{y}\), trong đó \(y = \sqrt {a{x^2} + bx + c} .\)

Ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Phân tích hàm hữu tỉ \(\frac{{P(x)}}{{Q(x)}}\) thành các phân số tối giản.

Bước 2: Lựa chọn các phương pháp phù hợp cho mỗi tích phân mới.

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{{6{x^3} + 8x + 1}}{{\left( {3{x^2} + 4} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}.\)

Ta có: \(\frac{{6{x^3} + 8x + 1}}{{3{x^2} + 4}}\) \( = 2x + \frac{1}{{3{x^2} + 4}}.\)

Do đó: \(I = \int f (x)dx\) \( = \int {\left( {2x + \frac{1}{{3{x^2} + 4}}} \right)} \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}dx\) \( = \underbrace {\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} }_{{I_1}}\) \( + \underbrace {\int {\frac{{dx}}{{\left( {3{x^2} + 4} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}} }_{{I_2}}.\)

Trong đó: \({I_1} = \int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \) \( = \sqrt {x_.^2 + 1} + C.\)

Với \(I_2\) ta thực hiện phép đổi biến \(t = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\) thì \({x^2} = \frac{{{t^2}}}{{1 – {t^2}}}\) suy ra: \(dt = \frac{{dx}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}.\)

Khi đó: \({I_2} = \int {\frac{{dx}}{{\left( {3{x^2} + 4} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}} \) \( = \int {\frac{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} dt}}{{\left( {3{x^2} + 4} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}} \) \( = \smallint \frac{{\left( {\frac{{{t^2}}}{{1 – {t^2}}} + 1} \right)dt}}{{\frac{{3{t^2}}}{{1 – {t^2}}} + 4}}\) \( = \int {\frac{{dt}}{{4 – {t^2}}}} \) \( = – \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{t – 2}}{{t + 2}}} \right| + C\) \( = \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{t + 2}}{{t – 2}}} \right| + C\) \( = \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{x + 2\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x – 2\sqrt {{x^2} + 1} }}} \right| + C.\)

Vậy: \(I = \sqrt {{x^2} + 1} \) \( + \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{x + 2\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x – 2\sqrt {{x^2} + 1} }}} \right| + C.\)

Dạng 15: Phương pháp nguyên hàm từng phần.

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \sqrt {{x^2} + a} .\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt {{x^2} + a} }\\

{dv = dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + a} }}}\\

{v = x}

\end{array}} \right.\)

Khi đó: \(I = \int f (x)dx\) \( = x\sqrt {{x^2} + a} – \underbrace {\int {\frac{{{x^2}dx}}{{\sqrt {{x^2} + a} }}} }_J.\)

Biến đổi \(J\) như sau: \(J = \int {\frac{{{x^2}dx}}{{\sqrt {{x^2} + a} }}} \) \( = \int {\frac{{\left[ {\left( {{x^2} + a} \right) – a} \right]dx}}{{\sqrt {{x^2} + a} }}} \) \( = \int {\sqrt {{x^2} + a} } dx – a\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} + a} }}} \) \( = I – a\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + a} } \right| + C.\)

Vậy: \(I = x\sqrt {{x^2} + a} \) \( – \left( {I – a\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + a} } \right| + C} \right)\) \( \Leftrightarrow I = \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} + a} \) \( + \frac{a}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + a} } \right| + C.\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức

phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức.