Logo Header
  1. Môn Toán
  2. phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ

phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn toán học mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ, đây là dạng tích phân được bắt gặp thường xuyên trong chương trình Giải tích 12 chương 3 (nguyên hàm – tích phân và ứng dụng).

1. Phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ

Bài toán tổng quát: Tính tích phân \(I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{P(x)}}{{Q(x)}}} dx\) với \(P(x)\) và \(Q(x)\) là các đa thức.

Trường hợp 1: Nếu bậc của tử số \(P(x)\) \(<\) bậc của mẫu số \(Q(x)\): Xem xét mẫu số, ta có các dạng phổ biến sau:

Dạng 1: \(\int_\alpha ^\beta {\frac{A}{{ax + b}}} dx\) \( = \frac{A}{a}\left. {\ln \left| {ax + b} \right|} \right|_\alpha ^\beta \) \( = \frac{A}{a}\ln \left| {\frac{{a\beta + b}}{{a\alpha + b}}} \right|.\)

Dạng 2: \(I = \int_\alpha ^\beta {\frac{A}{{a{x^2} + bx + c}}} \), dựa vào biệt thức \(\Delta = {b^2} – 4ac\) của mẫu số, ta chia thành các trường hợp:

+ Nếu \(\Delta /> 0\), ta có: \(I = \int_\alpha ^\beta {\frac{A}{{a\left( {x – {x_1}} \right)\left( {x – {x_2}} \right)}}} dx\) \( = \frac{A}{{a\left( {{x_2} – {x_1}} \right)}}\int_a^\beta {\left( {\frac{1}{{x – {x_2}}} – \frac{1}{{x – {x_1}}}} \right)} \).

+ Nếu \(\Delta = 0\), ta có: \(I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{Adx}}{{a{{\left( {x – {x_0}} \right)}^2}}}} \) \( = – \left. {\frac{A}{{a\left( {x – {x_0}} \right)}}} \right|_\alpha ^\beta .\)

+ Nếu \(\Delta < 0\), ta có: \(I = \frac{A}{a}\int_\alpha ^\beta {\frac{{dx}}{{{{\left( {x + {x_o}} \right)}^2} + {k^2}}}} \), sử dụng phương pháp đổi biến tích phân \(x + {x_0} = k\tan t\), \(t \in \left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\), ta được: \(I = \frac{A}{{ka}}\int_\alpha ^\beta d t\) \( = \frac{A}{{ka}}\left. t \right|_\alpha ^\beta .\)

Dạng 3: \(I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{Ax + B}}{{a{x^2} + bx + c}}} dx\), dựa vào biệt thức \(\Delta = {b^2} – 4ac\) của mẫu số, ta chia thành các trường hợp:

+ Nếu \(\Delta /> 0\), ta có: \(I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{C\left( {x – {x_1}} \right) + D\left( {x – {x_2}} \right)}}{{a\left( {x – {x_1}} \right)\left( {x – {x_2}} \right)}}} dx\) \( = \frac{1}{a}\int_\alpha ^\beta {\left( {\frac{C}{{x – {x_2}}} + \frac{D}{{x – {x_1}}}} \right)} dx\).

+ Nếu \(\Delta = 0\), ta có: \(I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{Ax + B}}{{a{{\left( {x – {x_0}} \right)}^2}}}} dx\) \( = \frac{1}{a}\int_a^\beta {\frac{{A\left( {x – {x_0}} \right) + C}}{{a{{\left( {x – {x_0}} \right)}^2}}}} dx\) \( = \frac{1}{a}\int_\alpha ^\beta {\left( {\frac{A}{{x – {x_0}}} + \frac{C}{{{{\left( {x – {x_0}} \right)}^2}}}} \right)} dx\).

+ Nếu \(\Delta < 0\), ta có: \(I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{k{{\left( {a{x^2} + bx + c} \right)}^\prime } + h}}{{a{x^2} + bx + c}}} dx\) \( = k\int_\alpha ^\beta {\frac{{d\left( {a{x^2} + bx + c} \right)}}{{a{x^2} + bx + c}}} \) \( + h\int_\alpha ^\beta {\frac{{dx}}{{a{x^2} + bx + c}}} .\)

Dạng 4: Nếu \(Q(x)\) có bậc lớn hơn \(2\), ta thực hiện giảm bậc bằng cách đổi biến, tách ghép, nhân, chia … để đưa bài toán về các dạng 1, dạng 2, dạng 3.

Trường hợp 2: Nếu bậc của tử số \(P(x)\) \(≥\) bậc của mẫu số \(Q(x)\), ta sử dụng phép chia đa thức: \(I = \int_\alpha ^\beta {\frac{{P(x)}}{{Q(x)}}} \) \( = \int_\alpha ^\beta {\left[ {H(x) + \frac{{R(x)}}{{Q(x)}}} \right]} dx\) \( = \int_\alpha ^\beta H (x)dx + \int_\alpha ^\beta {\frac{{R(x)}}{{Q(x)}}} dx\) \( = {I_1} + {I_2}\), trong đó \(I_1\) là tích phân cơ bản, \(I_2\) là tích phân hàm số phân thức hữu tỉ có bậc tử số nhỏ hơn bậc mẫu số.

Chú ý: Đối với những bài toán phức tạp, để đưa về các dạng 1, 2, 3 ta phải thực hiện biến đổi phân số ban đầu thành tổng các phân số và tìm các hệ số bằng phương pháp đồng nhất thức. Một số trường hợp thường gặp:

• \(\frac{1}{{(ax + b)(cx + d)}}\) \( = \frac{1}{{ad – bc}}\left( {\frac{a}{{ax + b}} – \frac{c}{{cx + d}}} \right).\)

• \(\frac{{mx + n}}{{(ax + b)(cx + d)}}\) \( = \frac{A}{{ax + b}} + \frac{B}{{cx + d}}.\)

• \(\frac{{mx + n}}{{{{(ax + b)}^2}}}\) \( = \frac{A}{{ax + b}} + \frac{B}{{{{(ax + b)}^2}}}.\)

• \(\frac{{mx + n}}{{{{(ax + b)}^2}(cx + d)}}\) \( = \frac{A}{{{{(ax + b)}^2}}} + \frac{B}{{cx + d}} + \frac{C}{{ax + b}}.\)

• \(\frac{1}{{(x – m)\left( {a{x^2} + bx + c} \right)}}\) \( = \frac{A}{{x – m}} + \frac{{Bx + C}}{{a{x^2} + bx + c}}\), với \(\Delta = {b^2} – 4ac < 0.\)

• \(\frac{1}{{{{(x – a)}^2}{{(x – b)}^2}}}\) \( = \frac{A}{{x – a}} + \frac{B}{{{{(x – a)}^2}}}\) \( + \frac{C}{{x – b}} + \frac{D}{{{{(x – b)}^2}}}.\)

• \(\frac{{P(x)}}{{{{\left( {x – {x_o}} \right)}^n}}}\) \( = \frac{A}{{x – {x_o}}} + \frac{B}{{{{\left( {x – {x_o}} \right)}^2}}}\) \( + \ldots + \frac{C}{{{{\left( {x – {x_o}} \right)}^n}}}.\)

• \(\frac{{P(x)}}{{\left( {x – {x_1}} \right)\left( {x – {x_2}} \right)\left( {x – {x_3}} \right)…}}\) \( = \frac{A}{{x – {x_1}}} + \frac{B}{{x – {x_2}}}\) \( + \frac{C}{{x – {x_3}}} + \cdots .\)

2. Một số bài toán minh họa

Bài toán 1: Tính các tích phân hàm số phân thức hữu tỉ sau:

a) \(I = \int_1^2 {\frac{{{x^3}}}{{2x + 3}}} dx.\)

b) \(I = \int_{\sqrt 5 }^3 {\frac{{{x^2} – 5}}{{x + 1}}} dx.\)

c) \(\int_0^{\frac{1}{2}} {\frac{{{x^3}}}{{{x^2} – 1}}} dx.\)

a) Ta có: \(\frac{{{x^3}}}{{2x + 3}}\) \( = \frac{1}{2} \cdot \frac{{\left( {2{x^3} + 3{x^2}} \right) – \frac{3}{2}\left( {2{x^2} + 3x} \right) + \frac{9}{4}(2x + 3) – \frac{{27}}{4}}}{{2x + 3}}\) \( = \frac{{{x^2}}}{2} – \frac{3}{4}x + \frac{9}{8} – \frac{{27}}{{8(2x + 3)}}.\)

Suy ra: \(\int_1^2 {\frac{{{x^3}}}{{2x + 3}}} dx\) \( = \int_1^2 {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{3}{4}x + \frac{9}{8} – \frac{{27}}{{8(2x + 3)}}} \right)} dx\) \( = \left. {\left( {\frac{1}{3}{x^3} – \frac{3}{8}{x^2} + \frac{9}{8}x – \frac{{27}}{{16}}\ln |2x + 3|} \right)} \right|_1^2\) \( = – \frac{{13}}{6} – \frac{{27}}{{16}}\ln 35.\)

b) Ta có: \(\frac{{{x^2} – 5}}{{x + 1}}\) \( = \frac{{{x^2} – 1 – 4}}{{x + 1}}\) \( = x – 1 – \frac{4}{{x + 1}}.\)

Suy ra: \(\int_{\sqrt 5 }^3 {\frac{{{x^2} – 5}}{{x + 1}}} dx\) \( = \int_{\sqrt 5 }^3 {\left( {x – 1 – \frac{4}{{x + 1}}} \right)} dx\) \( = \left. {\left( {\frac{1}{2}{x^2} – x – 4\ln |x + 1|} \right)} \right|_{\sqrt 5 }^3\) \( = \sqrt 5 – 1 + 4\ln \left( {\frac{{\sqrt 5 + 1}}{4}} \right).\)

c) Ta có: \(\frac{{{x^3}}}{{{x^2} – 1}}\) \( = \frac{{x\left( {{x^2} – 1} \right) + x}}{{{x^2} – 1}}\) \( = x + \frac{x}{{{x^2} – 1}}.\)

Suy ra: \(\int_0^{\frac{1}{2}} {\frac{{{x^3}}}{{{x^2} – 1}}} dx\) \( = \int_0^{\frac{1}{2}} {\left( {x + \frac{x}{{{x^2} – 1}}} \right)} dx\) \( = \int_1^{\frac{1}{2}} x dx + \int_0^{\frac{1}{2}} {\frac{{xdx}}{{{x^2} – 1}}} \) \( = \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^{\frac{1}{2}} + \frac{1}{2}\ln \left. {\left| {{x^2} – 1} \right|} \right|_0^{\frac{1}{2}}\) \( = \frac{1}{8} + \frac{1}{2}\ln \frac{3}{4}.\)

Bài toán 2: Tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ: \(I = \int_0^1 {\frac{{4x + 11}}{{{x^2} + 5x + 6}}} dx.\)

Cách 1: (Phương pháp đồng nhất thức)

Ta có: \(f(x) = \frac{{4x + 11}}{{{x^2} + 5x + 6}}\) \( = \frac{{4x + 11}}{{(x + 2)(x + 3)}}\) \( = \frac{A}{{x + 2}} + \frac{B}{{x + 3}}\) \( = \frac{{A(x + 3) + B(x + 2)}}{{(x + 2)(x + 3)}}.\)

Thay \(x = – 2\) vào hai tử số: \(3 = A\) và thay \(x = -3\) vào hai tử số: \(-1 = -B\) suy ra \(B = 1.\)

Do đó: \(f(x) = \frac{3}{{x + 2}} + \frac{1}{{x + 3}}.\)

Vậy: \(\int_0^1 {\frac{{4x + 11}}{{{x^2} + 5x + 6}}} dx\) \( = \int_0^1 {\left( {\frac{3}{{x + 2}} + \frac{1}{{x + 3}}} \right)} dx\) \( = 3\ln |x + 2| + \ln \left. {|x + 3|} \right|_0^1\) \( = 2\ln 3 – \ln 2.\)

Cách 2: (Nhảy tầng lầu)

Ta có: \(f(x) = \frac{{2(2x + 5) + 1}}{{{x^2} + 5x + 6}}\) \( = 2.\frac{{2x + 5}}{{{x^2} + 5x + 6}}\) \( + \frac{1}{{(x + 2)(x + 3)}}\) \( = 2.\frac{{2x + 5}}{{{x^2} + 5x + 6}}\) \( + \frac{1}{{x + 2}} – \frac{1}{{x + 3}}.\)

Suy ra: \(I = \int_0^1 f (x)dx\) \( = \int_0^1 {\left( {2.\frac{{2x + 5}}{{{x^2} + 5x + 6}} + \frac{1}{{x + 2}} – \frac{1}{{x + 3}}} \right)} dx\) \( = \left. {\left( {2\ln \left| {{x^2} + 5x + 6} \right| + \ln \left| {\frac{{x + 2}}{{x + 3}}} \right|} \right)} \right|_0^1\) \( = 2\ln 3 – \ln 2.\)

Bài toán 3: Tính các tích phân hàm số phân thức hữu tỉ sau:

a) \(I = \int_0^3 {\frac{{{x^3}}}{{{x^2} + 2x + 1}}} dx.\)

b) \(I = \int_0^1 {\frac{{4x}}{{4{x^2} – 4x + 1}}} dx.\)

a)

Cách 1: Thực hiện cách chia đa thức \({x^3}\) cho đa thức \({x^2} + 2x + 1\), ta được:

\(\frac{{{x^3}}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) \( = x – 2 + \frac{{3x + 2}}{{{x^2} + 2x + 1}}.\)

\(I = \int_0^3 {\frac{{{x^3}}}{{{x^2} + 2x + 1}}} dx\) \( = \int_0^3 {(x – 2)} dx\) \( + \int_0^3 {\frac{{3x + 3 – 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}} dx\) \( = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – 2x} \right)} \right|_0^3\) \( + \frac{3}{2}\int_0^3 {\frac{{d\left( {{x^2} + 2x + 1} \right)}}{{{x^2} + 2x + 1}}} \) \( – \int_0^3 {\frac{{dx}}{{{{(x + 1)}^2}}}} \) \( = – \frac{3}{2} + \frac{3}{2}\ln \left. {{{(x + 1)}^2}} \right|_0^3\) \( + \left. {\frac{1}{{x + 1}}} \right|_0^3\) \( = – \frac{3}{2} + \frac{3}{2}\ln 16 + \frac{1}{4} – 1\) \( = – \frac{9}{4} + 6\ln 2.\)

Cách 2: Ta có: \(\int_0^3 {\frac{{{x^3}}}{{{x^2} + 2x + 1}}} dx\) \( = \int_0^3 {\frac{{{x^3}}}{{{{(x + 1)}^2}}}} dx.\)

Đặt \(t = x + 1\), suy ra: \(dx = dt\), \(x = t – 1.\)

Đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \Rightarrow t = 1}\\

{x = 3 \Rightarrow t = 4}

\end{array}} \right.\)

Do đó: \(\int_0^3 {\frac{{{x^3}}}{{{{(x + 1)}^2}}}} dx\) \( = \int_1^4 {\frac{{{{(t – 1)}^3}}}{{{t^2}}}} dt\) \( = \int_1^4 {\left( {t – 3 + \frac{3}{t} – \frac{1}{{{t^2}}}} \right)} dt\) \( = \left. {\left( {\frac{1}{2}{t^2} – 3t + 3\ln |t| + \frac{1}{t}} \right)} \right|_1^4\) \( = – \frac{9}{4} + 6\ln 2.\)

b) Ta có: \(\frac{{4x}}{{4{x^2} – 4x + 1}}\) \( = \frac{{4x}}{{{{(2x – 1)}^2}}}.\)

Đặt \(t = 2x – 1\) suy ra: \(dt = 2dx\) \( \to dx = \frac{1}{2}dt.\)

Đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \Rightarrow t = – 1}\\

{x = 1 \Rightarrow t = 1}

\end{array}} \right.\)

Do đó: \(\int_0^1 {\frac{{4x}}{{4{x^2} – 4x + 1}}} dx\) \( = \int_0^1 {\frac{{4x}}{{{{(2x – 1)}^2}}}} dx\) \( = \int_{ – 1}^1 {\frac{{4.\frac{1}{2}(t + 1)}}{{{t^2}}}} \frac{1}{2}dt\) \( = \int_{ – 1}^1 {\left( {\frac{1}{t} + \frac{1}{{{t^2}}}} \right)} dt\) \( = \left. {\left( {\ln |t| – \frac{1}{t}} \right)} \right|_{ – 1}^1\) \( = – 2.\)

[ads]

Bài toán 4: Tính các tích phân hàm số phân thức hữu tỉ sau:

a) \(I = \int_0^2 {\frac{x}{{{x^2} + 4x + 5}}} dx.\)

b) \(I = \int_0^2 {\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 9}}{{{x^2} + 4}}} dx.\)

a) Ta có: \(\int_0^2 {\frac{x}{{{x^2} + 4x + 5}}} dx\) \( = \int_0^2 {\frac{x}{{{{(x + 2)}^2} + 1}}} dx.\)

Đặt \(x + 2 = \tan t\), suy ra: \(dx = \frac{1}{{{{\cos }^2}t}}dt\).

Đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \Rightarrow \tan t = 2}\\

{x = 2 \Rightarrow \tan t = 4}

\end{array}} \right.\)

Do đó: \(\int_0^2 {\frac{x}{{{{(x + 2)}^2} + 1}}} dx\) \( = \int_{{t_1}}^{{t_2}} {\frac{{\tan t – 2}}{{1 + {{\tan }^2}t}}} \frac{{dt}}{{{{\cos }^2}t}}\) \( = \int_{{t_1}}^{{t_2}} {\left( {\frac{{\sin t}}{{\cos t}} – 2} \right)} dt\) \( = \left. {( – \ln |\cos t| – 2t)} \right|_{{t_1}}^{{t_2}}.\)

Từ \(\tan t = 2\) \( \Rightarrow 1 + {\tan ^2}t = 5\) \( \Leftrightarrow {\cos ^2}t = \frac{1}{5}\) \( \Rightarrow \cos {t_1} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\) và \(\tan t = 4\) \( \Rightarrow 1 + {\tan ^2}t = 17\) \( \Leftrightarrow {\cos ^2}t = \frac{1}{{17}}\) \( \Rightarrow \cos {t_2} = \frac{1}{{\sqrt {17} }}.\)

Vậy \(\left. {( – \ln |\cos t| – 2t)} \right|_{{t_1}}^{{t_2}}\) \( = 2(\arctan 4 – \arctan 2) – \frac{1}{2}\ln \frac{5}{{17}}.\)

b) Ta có: \(\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 9}}{{{x^2} + 4}}\) \( = \frac{{{x^3} + 4x + 2{x^2} + 8 + 1}}{{{x^2} + 4}}\) \( = x + 2 + \frac{1}{{{x^2} + 4}}.\)

Do đó: \(\int_0^2 {\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 9}}{{{x^2} + 4}}} dx\) \( = \int_0^2 {\left( {x + 2 + \frac{1}{{{x^2} + 4}}} \right)} dx\) \( = \left. {\left( {\frac{1}{2}{x^2} + 2x} \right)} \right|_0^2\) \( + \int_0^2 {\frac{{dx}}{{{x^2} + 4}}} \) \( = 6 + J.\)

Tính tích phân: \(J = \int_0^2 {\frac{1}{{{x^2} + 4}}} dx.\)

Đặt \(x = 2\tan t\) suy ra: \(dx = \frac{2}{{{{\cos }^2}t}}dt.\)

Đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \Rightarrow t = 0}\\

{x = 2 \Rightarrow t = \frac{\pi }{4}}

\end{array}} \right.\)

Ta có: \(t \in \left[ {0;\frac{\pi }{4}} \right]\) \( \to \cos t /> 0.\)

Khi đó: \(J = \int_0^2 {\frac{1}{{{x^2} + 4}}} dx\) \( = \frac{1}{4}\int_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{1}{{1 + {{\tan }^2}t}}} \frac{2}{{{{\cos }^2}t}}dt\) \( = \frac{1}{2}\int_0^{\frac{\pi }{4}} d t\) \( = \frac{1}{2}\left. t \right|_0^{\frac{\pi }{4}} = \frac{\pi }{8}.\)

Vậy \(I = 6 + \frac{\pi }{8}.\)

Bài toán 5: Tính các tích phân hàm số phân thức hữu tỉ sau:

a) \(I = \int_0^1 {\frac{x}{{{{(x + 1)}^3}}}} dx.\)

b) \(I = \int_{ – 1}^0 {\frac{{{x^4}}}{{{{(x – 1)}^3}}}} dx.\)

a)

Cách 1:

Đặt \(x + 1 = t\), suy ra: \(x = t – 1.\)

Đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \Rightarrow t = 1}\\

{x = 1 \Rightarrow t = 2}

\end{array}} \right.\)

Do đó: \(\int_0^1 {\frac{x}{{{{(x + 1)}^3}}}} dx\) \( = \int_1^2 {\frac{{t – 1}}{{{t^3}}}} dt\) \( = \int_1^2 {\left( {\frac{1}{{{t^2}}} – \frac{1}{{{t^3}}}} \right)} dt\) \( = \left. {\left( { – \frac{1}{t} + \frac{1}{2}\frac{1}{{{t^2}}}} \right)} \right|_1^2\) \( = \frac{1}{8}.\)

Cách 2:

Ta có: \(\frac{x}{{{{(x + 1)}^3}}}\) \( = \frac{{(x + 1) – 1}}{{{{(x + 1)}^3}}}\) \( = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} – \frac{1}{{{{(x + 1)}^3}}}.\)

Do đó: \(\int_0^1 {\frac{x}{{{{(x + 1)}^3}}}} dx\) \( = \int_0^1 {\left[ {\frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} – \frac{1}{{{{(x + 1)}^3}}}} \right]} dx\) \( = \left. {\left[ { – \frac{1}{{x + 1}} + \frac{1}{2}\frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}} \right]} \right|_0^1\) \( = \frac{1}{8}.\)

b) Đặt \(x – 1 = t\), suy ra: \(x = t + 1.\)

Đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1 \Rightarrow t = – 2}\\

{x = 0 \Rightarrow t = – 1}

\end{array}} \right.\)

Do đó: \(\int_{ – 1}^0 {\frac{{{x^4}}}{{{{(x – 1)}^3}}}} dx\) \( = \int_{ – 2}^{ – 1} {\frac{{{{(t + 1)}^4}}}{{{t^3}}}} dt\) \( = \int_{ – 2}^{ – 1} {\frac{{{t^4} + 4{t^3} + 6{t^2} + 4t + 1}}{{{t^3}}}} dt\) \( = \int_{ – 2}^{ – 1} {\left( {t + 4 + \frac{6}{t} + \frac{4}{{{t^2}}} + \frac{1}{{{t^3}}}} \right)} dt\) \( = \left. {\left( {\frac{1}{2}{t^2} + 4t + 6\ln |t| – \frac{4}{t} – \frac{1}{2}\frac{1}{{{t^2}}}} \right)} \right|_{ – 2}^1\) \( = \frac{{33}}{8} – 6\ln 2.\)

Bài toán 6: Tính các tích phân hàm số phân thức hữu tỉ sau:

a) \(I = \int_2^3 {\frac{1}{{(x – 1){{(x + 1)}^3}}}} dx.\)

b) \(I = \int_2^3 {\frac{{{x^2}}}{{{{(x – 1)}^2}(x + 2)}}} dx.\)

a)

Cách 1: (Phương pháp đồng nhất thức)

Ta có: \(\frac{1}{{(x – 1){{(x + 1)}^2}}}\) \( = \frac{A}{{x – 1}} + \frac{B}{{(x + 1)}} + \frac{C}{{{{(x + 1)}^2}}}\) \( = \frac{{A{{(x + 1)}^2} + B(x – 1)(x + 1) + C(x – 1)}}{{(x – 1){{(x + 1)}^2}}}\) \((1).\)

Thay hai nghiệm mẫu số vào hai tử số: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{1 = 4A}\\

{1 = – 2C}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{A = \frac{1}{4}}\\

{C = – \frac{1}{2}}

\end{array}} \right.\)

\((1) \Leftrightarrow \frac{{(A + B){x^2} + (2A + C)x + A – B – C}}{{(x – 1){{(x + 1)}^2}}}\) \( \Rightarrow A – B – C = 1\) \( \Leftrightarrow B = A – C – 1\) \( = \frac{1}{4} + \frac{1}{2} – 1 = – \frac{1}{4}.\)

Do đó: \(\int_2^3 {\frac{1}{{(x – 1){{(x + 1)}^2}}}} dx\) \( = \int_2^3 {\left( {\frac{1}{4}\frac{1}{{x – 1}} + \frac{1}{4}\frac{1}{{(x + 1)}} – \frac{1}{2}\frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}} \right)} dx\) \( = \left. {\left[ {\frac{1}{4}\ln (x – 1)(x + 1) + \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{{(x + 1)}}} \right]} \right|_2^3\) \( = \frac{1}{4}\ln 8 = \frac{3}{4}\ln 2.\)

Cách 2: (Phương pháp đổi biến)

Đặt: \(t = x + 1\), suy ra \(x = t – 1.\)

Đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 2 \Rightarrow t = 3}\\

{x = 3 \Rightarrow t = 4}

\end{array}} \right.\)

Khi đó: \(I = \int_2^3 {\frac{1}{{(x – 1){{(x + 1)}^2}}}} dx\) \( = \int_3^4 {\frac{{dt}}{{{t^2}(t – 2)}}} \) \( = \frac{1}{2}\int_3^4 {\frac{{t – (t – 2)}}{{{t^2}(t – 2)}}} dt\) \( = \frac{1}{2}\left( {\int_2^4 {\frac{1}{{t(t – 2)}}} dt – \int_3^4 {\frac{1}{t}} dt} \right)\) \( \Leftrightarrow I = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2}\int_2^4 {\left( {\frac{1}{{t – 2}} – \frac{1}{t}} \right)} dt – \int_3^4 {\frac{1}{t}} dt} \right)\) \( = \left. {\left( {\frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{t – 2}}{t}} \right| – \frac{1}{2}\ln |t|} \right)} \right|_3^4\) \( = \frac{3}{4}\ln 2.\)

b) Đặt \(t = x – 1\), suy ra \(x = t + 1\), \(dx = dt.\)

Đổi cận \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 2 \Rightarrow t = 1}\\

{x = 3 \Rightarrow t = 2}

\end{array}} \right.\)

Do đó: \(\int_2^3 {\frac{{{x^2}}}{{{{(x – 1)}^2}(x + 2)}}} dx\) \( = \int_1^2 {\frac{{{{(t + 1)}^2}}}{{{t^2}(t + 3)}}} dt\) \( = \int_1^2 {\frac{{{t^2} + 2t + 1}}{{{t^2}(t + 3)}}} dt.\)

Cách 1: (Phương pháp đồng nhất thức)

Ta có: \(\frac{{{t^2} + 2t + 1}}{{{t^2}(t + 3)}}\) \( = \frac{{At + B}}{{{t^2}}} + \frac{C}{{t + 3}}\) \( = \frac{{(At + B)(t + 3) + C{t^2}}}{{{t^2}(t + 3)}}\) \( = \frac{{(A + C){t^2} + (3A + B)t + 3B}}{{{t^2}(t + 3)}}.\)

Đồng nhất hệ số hai tử số: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{A + C = 1}\\

{3A + B = 2}\\

{3B = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{B = \frac{1}{3}}\\

{A = \frac{5}{9}}\\

{C = \frac{4}{9}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \frac{{{t^2} + 2t + 1}}{{{t^2}(t + 3)}}\) \( = \frac{1}{9}\frac{{t + 3}}{{{t^2}}} + \frac{4}{9}\frac{1}{{t + 3}}.\)

Do đó: \(\int_1^2 {\frac{{{t^2} + 2t + 1}}{{{t^2}(t + 3)}}} dt\) \( = \int_1^2 {\left( {\frac{1}{9}\left( {\frac{1}{t} + \frac{3}{{{t^2}}}} \right) + \frac{4}{9}\left( {\frac{1}{{t + 3}}} \right)} \right)} dt\) \( = \left. {\left( {\frac{1}{9}\left( {\ln |t| – \frac{3}{t}} \right) + \frac{4}{9}\ln |t + 3|} \right)} \right|_1^2\) \( = \frac{{17}}{6} + \frac{4}{9}\ln 5 – \frac{7}{9}\ln 2.\)

Cách 2:

Ta có: \(\frac{{{t^2} + 2t + 1}}{{{t^2}(t + 3)}}\) \( = \frac{1}{3}\left( {\frac{{3{t^2} + 6t + 3}}{{{t^3} + 3{t^2}}}} \right)\) \( = \frac{1}{3}\left[ {\frac{{3{t^2} + 6t}}{{{t^3} + 3{t^2}}} + \frac{3}{{{t^2}(t + 3)}}} \right]\) \( = \frac{1}{3}\left[ {\left( {\frac{{3{t^2} + 6t}}{{{t^3} + 3{t^2}}}} \right) + \frac{1}{9}\left( {\frac{{{t^2} – \left( {{t^2} – 9} \right)}}{{{t^2}(t + 3)}}} \right)} \right]\) \( = \frac{1}{3}\left( {\frac{{3{t^2} + 6t}}{{{t^3} + 3{t^2}}}} \right)\) \( + \frac{1}{9}\frac{1}{{t + 3}} – \frac{1}{9}\frac{{t – 3}}{{{t^2}}}\) \( = \frac{1}{3}\left[ {\left( {\frac{{3{t^2} + 6t}}{{{t^3} + 3{t^2}}}} \right) + \frac{1}{9}\frac{1}{{t + 3}} – \frac{1}{9}\left( {\frac{1}{t} – \frac{3}{{{t^2}}}} \right)} \right].\)

Vậy: \(\int_1^2 {\frac{{{t^2} + 2t + 1}}{{{t^2}(t + 3)}}} dt\) \( = \int_1^2 {\left( {\frac{1}{3}\left( {\frac{{3{t^2} + 6t}}{{{t^3} + 3{t^2}}}} \right) + \frac{1}{9}\left( {\frac{1}{{t + 3}} – \frac{1}{t} + \frac{3}{{{t^2}}}} \right)} \right)} dt\) \(\left. { = \left[ {\frac{1}{3}\ln \left| {{t^3} + 3{t^2}} \right| + \frac{1}{{27}}\left( {\ln \left| {\frac{{t + 3}}{t}} \right| – \frac{3}{t}} \right)} \right]} \right|_1^2.\)

Do đó: \(I = \frac{{17}}{6} + \frac{4}{9}\ln 5 – \frac{7}{9}\ln 2.\)

Bài toán 7: Tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ sau:

a) \(I = \int_2^3 {\frac{1}{{x\left( {{x^2} – 1} \right)}}} dx.\)

b) \(I = \int_3^4 {\frac{{x + 1}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}} dx.\)

c) \(\int_2^3 {\frac{{{x^2}}}{{\left( {{x^2} – 1} \right)(x + 2)}}} dx.\)

a)

Cách 1: (Phương pháp đồng nhất thức)

Ta có: \(f(x) = \frac{1}{{x\left( {{x^2} – 1} \right)}}\) \( = \frac{1}{{x(x – 1)(x + 1)}}\) \( = \frac{A}{x} + \frac{B}{{x – 1}} + \frac{C}{{x + 1}}\) \( = \frac{{A\left( {{x^2} – 1} \right) + Bx(x + 1) + Cx(x – 1)}}{{x(x – 1)(x + 1)}}.\)

Đồng nhất hệ số hai tử số bằng cách thay các nghiệm: \(x = 0\), \(x = 1\) và \(x = -1\) vào hai tử ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \to 1 = – A}\\

{x = – 1 \to 1 = 2C}\\

{x = 1 \to 1 = 2B}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{A = – 1}\\

{B = \frac{1}{2}}\\

{C = \frac{1}{2}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow f(x) = – \frac{1}{x}\) \( + \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{x – 1}}} \right) + \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{x + 1}}} \right).\)

Vậy \(\int_2^3 {\frac{1}{{x\left( {{x^2} – 1} \right)}}} dx\) \( = \int_2^3 {\left( {\frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{x – 1}} + \frac{1}{{x + 1}}} \right) – \frac{1}{x}} \right)} dx\) \( = \left. {\left[ {\frac{1}{2}(\ln (x – 1)(x + 1)) – \ln |x|} \right]} \right|_2^3\) \( = \frac{5}{2}\ln 2 – \frac{3}{2}\ln 3.\)

Cách 2: (Phương pháp nhảy lầu)

Ta có: \(\frac{1}{{x\left( {{x^2} – 1} \right)}}\) \( = \frac{{{x^2} – \left( {{x^2} – 1} \right)}}{{x\left( {{x^2} – 1} \right)}}\) \( = \frac{x}{{{x^2} – 1}} – \frac{1}{x}\) \( = \frac{1}{2}\frac{{2x}}{{{x^2} – 1}} – \frac{1}{x}.\)

Do đó: \(\int_2^3 {\frac{1}{{x\left( {{x^2} – 1} \right)}}} dx\) \( = \frac{1}{2}\int_2^3 {\frac{{2xdx}}{{{x^2} – 1}}} – \int_2^3 {\frac{1}{x}} dx\) \( = \left. {\left( {\frac{1}{2}\ln \left( {{x^2} – 1} \right) – \ln x} \right)} \right|_2^3\) \( = \frac{5}{2}\ln 2 – \frac{3}{2}\ln 3.\)

b)

Cách 1: (Phương pháp đồng nhất thức)

Ta có: \(\frac{{x + 1}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}\) \( = \frac{{x + 1}}{{x(x – 2)(x + 2)}}\) \( = \frac{A}{x} + \frac{B}{{x – 2}} + \frac{C}{{x + 2}}\) \( = \frac{{A\left( {{x^2} – 4} \right) + Bx(x + 2) + Cx (x – 2)}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}.\)

Thay các nghiệm của mẫu số vào hai tử số:

Khi \(x = 0\), ta có: \(1 = – 4A\), suy ra: \(A = – \frac{1}{4}.\)

Khi \(x = – 2\), ta có: \( – 1 = 8C\), suy ra: \(C = – \frac{1}{8}.\)

Khi \(x = 2\), ta có: \(3 = 8B\), suy ra: \(B = \frac{3}{8}.\)

Do đó: \(f(x) = – \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{x}} \right)\) \( – \frac{1}{8}\left( {\frac{1}{{x – 2}}} \right) + \frac{3}{8}\left( {\frac{1}{{x + 2}}} \right).\)

Vậy \(\int_3^4 {\frac{{x + 1}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}} dx\) \( = – \frac{1}{4}\int_2^3 {\frac{1}{x}} dx\) \( – \frac{1}{8}\int_2^3 {\frac{1}{{x – 2}}} dx\) \( + \frac{3}{8}\int_2^3 {\frac{1}{{x + 2}}} dx\) \(= \left. {\left( { – \frac{1}{4}\ln |x| – \frac{1}{8}\ln |x – 2| + \frac{3}{8}\ln |x + 2|} \right)} \right|_2^3\) \( = \frac{5}{8}\ln 3 – \frac{3}{8}\ln 5 – \frac{1}{4}\ln 2.\)

Cách 2: (Phương pháp nhảy lầu)

Ta có: \(\frac{{x + 1}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}\) \( = \frac{1}{{\left( {{x^2} – 4} \right)}} + \frac{1}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}\) \( = \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{{x – 2}} – \frac{1}{{x + 2}}} \right)\) \( + \frac{1}{4}\left( {\frac{{{x^2} – \left( {{x^2} – 4} \right)}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}} \right)\) \( = \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{{x – 2}} – \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{2}\frac{{2x}}{{{x^2} – 4}} – \frac{1}{x}} \right).\)

Do đó: \(\int_3^4 {\frac{{x + 1}}{{x\left( {{x^2} – 4} \right)}}} \) \( = \frac{1}{4}\int_3^4 {\left( {\frac{1}{{x – 2}} – \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{2}\frac{{2x}}{{{x^2} – 4}} – \frac{1}{x}} \right)} dx\) \(= \left. {\left[ {\frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{x – 2}}{{x + 2}}} \right| + \frac{1}{2}\ln \left( {{x^2} – 4} \right) – \ln |x|} \right]} \right|_3^4.\)

c)

Cách 1: (Phương pháp đồng nhất thức)

Ta có: \(\frac{{{x^2}}}{{\left( {{x^2} – 1} \right)(x + 2)}}\) \( = \frac{{{x^2}}}{{(x – 1)(x + 1)(x + 2)}}\) \( = \frac{A}{{x – 1}} + \frac{B}{{x + 1}} + \frac{C}{{x + 2}}\) \( = \frac{{A(x + 1)(x + 2) + B(x – 1)(x + 2) + C\left( {{x^2} – 1} \right)}}{{\left( {{x^2} – 1} \right)(x + 2)}}.\)

Thay lần lượt các nghiệm mẫu số vào hai tử số:

Thay: \(x = 1\), ta có: \(1 = 2A\), suy ra: \(A = \frac{1}{2}.\)

Thay: \(x = – 1\), ta có: \(1 = – 2B\), suy ra: \(B = – \frac{1}{2}.\)

Thay: \(x = – 2\), ta có: \(4 = – 5C\), suy ra: \(C = – \frac{5}{4}.\)

Do đó: \(I = \int_2^3 {\frac{{{x^2}}}{{\left( {{x^2} – 1} \right)(x + 2)}}} dx\) \( = \int_2^3 {\left( {\frac{1}{2}\frac{1}{{x – 1}} – \frac{1}{2}\frac{1}{{x + 1}} – \frac{5}{4}\frac{1}{{x + 2}}} \right)} dx\) \( = \left. {\left[ {\frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{x – 1}}{{x + 1}}} \right| – \frac{5}{4}\ln |x + 2|} \right]} \right|_2^3\) \( = \frac{1}{2}\ln \frac{3}{2}.\)

Cách 2: (Nhảy tầng lầu)

\(\frac{{{x^2}}}{{\left( {{x^2} – 1} \right)(x + 2)}}\) \( = \frac{{{x^2} – 1 + 1}}{{\left( {{x^2} – 1} \right)(x + 2)}}\) \( = \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{{(x – 1)(x + 1)(x + 2)}}\) \( = \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{2}\frac{{x(x + 1) – (x – 1)(x + 2)}}{{(x – 1)(x + 1)(x + 2)}}\) \( = \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{2}\left[ {\frac{x}{{(x – 1)(x + 2)}} – \frac{1}{{x + 1}}} \right]\) \( = \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{2}\left[ {1 + \frac{1}{3}\left( {\frac{1}{{x – 1}} – \frac{1}{{x + 2}}} \right) – \frac{1}{{x + 1}}} \right].\)

Từ đó suy ra kết quả.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ

phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: phương pháp tính tích phân hàm số phân thức hữu tỉ.