Logo Header
  1. Môn Toán
  2. tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$

tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn toán math mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm hệ số của số hạng chứa \({x^h}\) trong khai triển nhị thức Newton khi biết số mũ \(n\), đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11.

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Phương pháp:

+ Áp dụng khai triển \({(a + b)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {a^{n – k}}{b^k}.\)

+ Xác định số hạng tổng quát \(C_n^k{a^{n – k}}{b^k}.\)

+ Dùng các công thức lũy thừa chuyển số hạng tổng quát dưới dạng \(A.{x^{f(k)}}\) (với \(x\) là ẩn).

+ Đối chiếu với giả thiết giải phương trình \(f(k) = h\), tìm \(k\) tương ứng.

+ Suy ra hệ số cần tìm.

Lưu ý: Một số tính chất của lũy thừa:

\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.\)

\(\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m – n}}.\)

\({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}.\)

\({(ab)^m} = {a^m}.{b^m}.\)

\({\left( {\frac{a}{b}} \right)^m} = \frac{{{a^m}}}{{{b^m}}}.\)

\(\frac{1}{{{a^n}}} = {a^{ – n}}.\)

\(\sqrt[m]{{{a^n}}} = {a^{\frac{n}{m}}}.\)

\(\sqrt[m]{{\sqrt[n]{a}}} = \sqrt[{mn}]{a}.\)

2. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: Tìm hệ số của \({x^{31}}\) trong khai triển \({\left( {x + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{40}}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {x + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{40}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{40} {C_{40}^k} {x^k}{\left( {\frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{40 – k}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{40} {C_{40}^k} {x^{3k – 80}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{40}^k{x^{3k – 80}}.\)

Để có hệ số của \({x^{31}}\) thì \(3k – 80 = 31\) \( \Leftrightarrow k = 37.\)

Vậy hệ số của \({x^{31}}\) là: \(C_{40}^{37} = 9880.\)

Bài 2: Tìm hệ số không chứa \(x\) của khai triển nhị thức Newton của \({\left( {\sqrt[3]{x} + \frac{1}{{\sqrt[4]{x}}}} \right)^7}\) với \(x /> 0.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {\sqrt[3]{x} + \frac{1}{{\sqrt[4]{x}}}} \right)^7}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {(\sqrt[3]{x})^{7 – k}}{\left( {\frac{1}{{\sqrt[4]{x}}}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {x^{\frac{{7 – k}}{3}}}.\frac{1}{{{x^{\frac{k}{4}}}}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {x^{\frac{{28 – 7k}}{{12}}}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_7^k{x^{\frac{{28 – 7k}}{{12}}}}.\)

Để có số hạng không chứa \(x\) thì \(\frac{{28 – 7k}}{{12}} = 0\) \( \Leftrightarrow k = 4.\)

Vậy số hạng không chứa \(x\) trong khai triển là: \(C_7^4 = 35.\)

Bài 3: Tìm hệ số của \({x^{29}}{y^8}\) trong khai triển \({\left( {{x^3} – xy} \right)^{15}}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {{x^3} – xy} \right)^{15}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} {\left( {{x^3}} \right)^{15 – k}}.{( – xy)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} .{( – 1)^k}.{x^{45 – 2k}}.{y^k}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{15}^k.{( – 1)^k}.{x^{45 – 2k}}.{y^k}.\)

Hệ số của \({x^{29}}{y^8}\) là: \(C_{15}^k.{( – 1)^k}\) với \(k\) thỏa mãn: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{45 – 2k = 29}\\

{k = 8}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow k = 8.\)

Vậy hệ số của \({x^{29}}{y^8}\) trong khai triển là: \(C_{15}^8.{( – 1)^8} = 6435.\)

Bài 4: Tìm hệ số không chứa \(x\) trong khai triển: \({\left( {2x + \frac{1}{{\sqrt[5]{x}}}} \right)^{18}}\) \((x /> 0).\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {2x + \frac{1}{{\sqrt[5]{x}}}} \right)^{18}}\) \( = {\left( {2x + {x^{ – \frac{1}{5}}}} \right)^{18}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{18} {C_{18}^k} {(2x)^{18 – k}}{\left( {{x^{ – \frac{1}{5}}}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{18} {C_{18}^k} {.2^{18 – k}}.{x^{\frac{{90 – 6k}}{5}}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{18}^k{.2^{18 – k}}.{x^{\frac{{90 – 6k}}{5}}}.\)

Hệ số của số hạng không chứa \(x\) trong khai triển là: \(C_{18}^k{.2^{18 – k}}\) với \(k\) thỏa mãn: \(\frac{{90 – 6k}}{5} = 0\) \( \Leftrightarrow k = 15.\)

Vậy số hạng không chứa \(x\) trong khai triển là: \(C_{18}^{15}{.2^3} = 6528.\)

Bài 5: Tìm hệ số không chứa \(x\) trong khai triển: \({\left( {\frac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}} + \sqrt[4]{{{x^3}}}} \right)^{17}}\) với \(x \ne 0.\)

Lời giải:

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{17}^k{\left( {{x^{ – \frac{2}{3}}}} \right)^{17 – k}}{\left( {{x^{\frac{3}{4}}}} \right)^k}\) \( = C_{17}^k{x^{\frac{{17}}{{16}}k – \frac{{17}}{2}}}\) với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{k \in N}\\

{k \le 17}

\end{array}} \right..\)

Để có số hạng không chứa \(x\) thì: \(\frac{{17}}{{16}}k – \frac{{17}}{2} = 0\) \( \Leftrightarrow k = 8.\)

Vậy số hạng không chứa \(x\) trong khai triển là: \(C_{17}^8 = 24310.\)

Bài 6: Tìm hệ số của số hạng chứa \({x^8}\) trong khai triển \({\left( {\frac{1}{{{x^3}}} + \sqrt {{x^5}} } \right)^{12}}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {\frac{1}{{{x^3}}} + \sqrt {{x^5}} } \right)^{12}}\) \( = {\left( {{x^{ – 3}} + {x^{\frac{5}{2}}}} \right)^{12}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {\left( {{x^{ – 3}}} \right)^{12 – k}}{\left( {{x^{\frac{5}{2}}}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {x^{\frac{{ – 72 + 11k}}{2}}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{12}^k{x^{\frac{{ – 72 + 11k}}{2}}}.\)

Hệ số của số hạng chứa \({x^8}\) là \(C_{12}^k\) với \(k\) thỏa mãn \(\frac{{ – 72 + 11k}}{2} = 8\) \( \Leftrightarrow k = 8.\)

Vậy hệ số của số hạng chứa \({x^8}\) trong khai triển là: \(C_{12}^8 = 495.\)

Bài 7: Tìm số hạng không chứa \(x\) trong khai triển: \({\left( {2{x^3} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{10}}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {2{x^3} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{10}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left( {2{x^3}} \right)^{10 – k}}{\left( {\frac{1}{{{x^2}}}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {2^{10 – k}}{x^{30 – 5k}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{10}^k{2^{10 – k}}{x^{30 – 5k}}.\)

Số hạng không chứa \(x\) trong khai triển là \(C_{10}^k{2^{10 – k}}\) với \(k\) thỏa mãn \(30 – 5k = 0\) \( \Leftrightarrow k = 6.\)

Vậy số hạng không chứa \(x\) trong khai triển là: \(C_{10}^6{2^4} = 3360.\)

Bài 8: Tìm hệ số của số hạng chứa \({x^7}\) trong khai triển \({\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^{15}}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^{15}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} {x^{15 – k}}{\left( {\frac{1}{x}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} {x^{15 – 2k}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{15}^k{x^{15 – 2k}}.\)

Hệ số của số hạng chứa \({x^7}\) là \(C_{15}^k\) với \(k\) thỏa mãn \(15 – 2k = 7\) \( \Leftrightarrow k = 4.\)

Vậy hệ số của số hạng chứa \({x^7}\) trong khai triển là: \(C_{15}^4 = 1365.\)

Bài 9: Tìm số hạng không chứa \(x\) trong khai triển: \({\left( {2x – \frac{1}{x}} \right)^{10}}.\)

Lời giải:

Ta có: \( = {\left( {2x – \frac{1}{x}} \right)^{10}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {(2x)^{10 – k}}{\left( { – \frac{1}{x}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {(2)^{10 – k}}{( – 1)^k}{x^{10 – 2k}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{10}^k{(2)^{10 – k}}{( – 1)^k}{x^{10 – 2k}}.\)

Để có số hạng không chứa \(x\) thì \(10 – 2k = 0\) \( \Leftrightarrow k = 5.\)

Vậy số hạng không chứa \(x\) trong khai triển là: \(C_{10}^5{(2)^5}{( – 1)^5} = – 8064.\)

Bài 10: Tìm hệ số của \({x^{16}}\) trong khai triển: \({\left( {{x^2} – 2x} \right)^{10}}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {{x^2} – 2x} \right)^{10}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left( {{x^2}} \right)^{10 – k}}{( – 2x)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {( – 2)^k}{x^{20 – k}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{10}^k{( – 2)^k}{x^{20 – k}}.\)

Hệ số của \({x^{16}}\) là \(C_{10}^k{( – 2)^k}\) với \(k\) thỏa mãn \(20 – k = 16\) \( \Leftrightarrow k = 4.\)

Vậy hệ số của \({x^{16}}\) trong khai triển: \(C_{10}^4{( – 2)^4} = 3360.\)

Bài 11: Tìm hệ số của \({x^{25}}{y^{10}}\) trong khai triển: \({\left( {{x^3} + xy} \right)^{15}}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {{x^3} + xy} \right)^{15}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} {\left( {{x^3}} \right)^{15 – k}}{(xy)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} {x^{45 – 2k}}{y^k}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{15}^k{x^{45 – 2k}}{y^k}.\)

Hệ số của \({x^{25}}{y^{10}}\) là \(C_{15}^k\) với \(k\) thỏa mãn \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{45 – 2k = 25}\\

{k = 10}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow k = 10.\)

Vậy hệ số của \({x^{25}}{y^{10}}\) trong khai triển là: \(C_{15}^{10} = 3003.\)

Bài 12: Tìm hệ số của số hạng chứa \({x^8}\) trong khai triển của nhị thức Newton: \({\left( {x – \frac{2}{{{x^2}}}} \right)^{20}}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {x – \frac{2}{{{x^2}}}} \right)^{20}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{20} {C_{20}^k} {x^{20 – k}}{\left( { – \frac{2}{x}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{20} {C_{20}^k} {( – 2)^k}{x^{20 – 2k}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{20}^k{( – 2)^k}{x^{20 – 2k}}.\)

Hệ số của số hạng chứa \({x^8}\) trong khai triển là: \(C_{20}^k{( – 2)^k}\) với \(k\) thỏa mãn: \(20 – 2k = 8\) \( \Leftrightarrow k = 6.\)

Vậy hệ số của số hạng chứa \({x^8}\) là: \(C_{20}^6{( – 2)^6} = 2480640.\)

Bài 13: Tìm hệ số của \({x^8}\) trong khai triển thành đa thức của \({\left[ {1 + {x^2}(1 – x)} \right]^8}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left[ {1 + {x^2}(1 – x)} \right]^8}\) \( = C_8^0 + C_8^1{x^2}(1 – x)\) \( + C_8^2{x^4}{(1 – x)^2} + C_8^3{x^6}{(1 – x)^3}\) \( + C_8^4{x^8}{(1 – x)^4} + C_8^5{x^{10}}{(1 – x)^5}\) \( + C_8^6{x^{12}}{(1 – x)^6} + C_8^7{x^{14}}{(1 – x)^7}\) \( + C_8^8{x^{16}}{(1 – x)^8}.\)

Nhận xét:

Bậc của \(x\) trong \(3\) số hạng đầu luôn nhỏ hơn \(8.\)

Bậc của \(x\) trong \(4\) số hạng cuối luôn lớn hơn \(8.\)

Do đó \({x^8}\) chỉ có trong số hạng thứ tư và thứ năm.

Xét trong khai triển \(C_8^3{x^6}{(1 – x)^3}\) thì hệ số của \({x^8}\) là: \(C_8^3.C_3^2.\)

Xét trong khai triển \(C_8^4{x^8}{(1 – x)^4}\) thì hệ số của \({x^8}\) là: \(C_8^4.C_4^0.\)

Vậy hệ số của \({x^8}\) trong khai triển \({\left[ {1 + {x^2}(1 – x)} \right]^8}\) là: \(C_8^3.C_3^2 + C_8^4.C_4^0 = 238.\)

Bài 14: Tìm hệ số của \({x^5}\) trong khai triển \({(x + 1)^4} + {(x + 1)^5} + {(x + 1)^6} + {(x + 1)^7}.\)

Lời giải:

Hệ số của \({x^5}\) trong khai triển là tổng hệ số của \({x^5}\) trong từng khai triển \({(x + 1)^i}\), \(i = \overline {4…7} .\)

Nhận xét rằng trong khai triển \({(x + 1)^4}\) không chứa \({x^5}.\) Ta có:

\({(x + 1)^5} + {(x + 1)^6} + {(x + 1)^7}\) \( = \sum\limits_{{k_1} = 0}^5 {C_5^{{k_1}}} {x^{{k_1}}}\) \( + \sum\limits_{{k_2} = 0}^6 {C_6^{{k_2}}} {x^{{k_2}}}\) \( + \sum\limits_{{k_3} = 0}^7 {C_7^{{k_3}}} {x^{{k_3}}}.\)

Chọn \({k_1} = {k_2} = {k_3} = 5\) ta được hệ số của \({x^5}\) trong khai triển là: \(C_5^5 + C_6^5 + C_7^5 = 28.\)

Bài 15: Cho đa thức \(P(x) = {(1 + x)^9} + {(1 + x)^{10}}\) \( + {(1 + x)^{11}} + \ldots + {(1 + x)^{14}}\) có dạng khai triển là: \(P(x) = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{14}}{x^{14}}.\) Hãy tính hệ số \({a_9}.\)

Lời giải:

Để tính hệ số \({a_9}\) là hệ số của \({x^9}\) ta tính hệ số \({a_9}\) trong từng nhị thức của \(P(x)\) rồi tính tổng của chúng.

Xét khai triển \({(1 + x)^9} = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} {x^k}.\)

Hệ số của \({x^9}\) trong khai triển trên tương ứng \(k = 9\) là \(C_9^9.\)

Xét khai triển \({(1 + x)^{10}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^k}.\)

Hệ số của \({x^9}\) trong khai triển trên tương ứng \(k = 9\) là \(C_{10}^9.\)

Thực hiện tương tự cho các nhị thức còn lại trong \(P(x)\) ta được:

\({a_9} = C_9^9 + C_{10}^9 + C_{11}^9 + C_{12}^9 + C_{13}^9 + C_{14}^9 = 3003.\)

Bài 16: Cho \(A = {\left( {x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{20}} + {\left( {{x^3} – \frac{1}{x}} \right)^{10}}.\) Sau khi khai triển và rút gọn thì biểu thức \(A\) gồm bao nhiêu số hạng?

Lời giải:

Ta có: \(A = {\left( {x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{20}} + {\left( {{x^3} – \frac{1}{x}} \right)^{10}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{20} {{{( – 1)}^k}} C_{20}^k{x^{20 – k}}{\left( {{x^{ – 2}}} \right)^k}\) \( + \sum\limits_{h = 0}^{10} {{{( – 1)}^h}} C_{10}^h{\left( {{x^3}} \right)^{10 – h}}{\left( {{x^{ – 1}}} \right)^h}.\)

\( = \sum\limits_{k = 0}^{20} {{{( – 1)}^k}} C_{20}^k{x^{20 – 3k}}\) \( + \sum\limits_{h = 0}^{10} {{{( – 1)}^h}} C_{10}^h{x^{30 – 4h}}.\)

Trong khai triển \({\left( {x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{20}}\) có \(21\) số hạng và khai triển \({\left( {{x^3} – \frac{1}{x}} \right)^{10}}\) có \(11\) số hạng.

Xét trường hợp \(20 – 3k = 30 – 4h\) \( \Leftrightarrow 4h – 10 = 3k.\)

Vì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{k \in N}\\

{h \in N}

\end{array}} \right.\) suy ra: \(4h – 10\) phải chia hết cho \(3.\)

Mặt khác \(0 \le h \le 10\), suy ra: \(h = 4\), \(h = 7\), \(h = 10.\)

Suy ra trong hai khai triển của \({\left( {x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{20}}\) và \({\left( {{x^3} – \frac{1}{x}} \right)^{10}}\) có \(3\) số hạng có lũy thừa của \(x\) giống nhau.

Vì vậy sau khi khai triển và rút gọn thì biểu thức \(A\) gồm có: \(21 + 11 – 3 = 29\) số hạng.

Bài 17: Tìm hệ số của \({x^5}\) trong khai triển thành đa thức của: \(x{(1 – 2x)^5} + {x^2}{(1 + 3x)^{10}}.\)

Lời giải:

Hệ số của \({x^5}\) trong khai triển \(x{(1 – 2x)^5} + {x^2}{(1 + 3x)^{10}}\) bằng tổng hệ số chứa \({x^5}\) trong khai triển \(x{(1 – 2x)^5}\) và \({x^2}{(1 + 3x)^{10}}.\)

Xét khai triển: \(x{(1 – 2x)^5}\) \( = x.\sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k} {( – 2x)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k} {( – 2)^k}{x^{k + 1}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_5^k{( – 2)^k}{x^{k + 1}}.\)

Chọn \(k = 4\) ta được hệ số của \({x^5}\) là: \(C_5^4{( – 2)^4} = 80.\)

Xét khai triển \({x^2}{(1 + 3x)^{10}}\) \( = {x^2}\sum\limits_{h = 0}^{10} {C_{10}^h} {(3x)^h}\) \( = \sum\limits_{h = 0}^{10} {C_{10}^h} {3^h}{x^{h + 2}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{10}^h{3^h}{x^{h + 2}}.\)

Chọn \(h=3\), ta được hệ số của \({x^5}\) là: \(C_{10}^3{3^3} = 3240.\)

Vậy hệ số của \({x^5}\) trong khai triển \(x{(1 – 2x)^5} + {x^2}{(1 + 3x)^{10}}\) là: \(80 + 3240 = 3320.\)

Bài 18: Tìm số hạng không chứa \(x\) trong khai triển nhị thức: \({\left( {\frac{x}{{\sqrt[5]{x}}} + {x^{\frac{{ – 28}}{{25}}}}} \right)^{12}}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {\frac{x}{{\sqrt[5]{x}}} + {x^{\frac{{ – 28}}{{25}}}}} \right)^{12}}\) \( = {\left( {{x^{\frac{4}{5}}} + {x^{\frac{{ – 28}}{{25}}}}} \right)^{12}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {\left( {{x^{\frac{4}{5}}}} \right)^{12 – k}}{\left( {{x^{\frac{{ – 28}}{{25}}}}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {x^{\frac{{240 – 48k}}{{25}}}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{12}^k{x^{\frac{{240 – 48k}}{{25}}}}.\)

Số hạng không chứa \(x\) trong khai triển là \(C_{12}^k\) với \(k\) thỏa mãn:

\(\frac{{240 – 48k}}{{25}} = 0\) \( \Leftrightarrow k = 5.\)

Vậy số hạng không chứa \(x\) trong khai triển là: \(C_{12}^k = 729.\)

Bài 19: Gọi \({a_0}\), \({a_1}\), \({a_2}\), …, \({a_{11}}\) là hệ số trong khai triển: \({(x + 1)^{10}}(x + 2)\) \( = {x^{11}} + {a_1}{x^{10}} + {a_2}{x^9} + \ldots . + {a_{10}}x + {a_{11}}.\) Tìm hệ số của \({a_5}.\)

Lời giải:

Ta có: \({(x + 1)^{10}}(x + 2)\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{10 – k}}(x + 2)\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{11 – k}} + \sum\limits_{k = 0}^{10} 2 C_{10}^k{x^{10 – k}}.\)

Ta có hệ số \({a_5}\) chính là hệ số của \({x^6}\) trong khai triển.

Xét tổng: \(\sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{11 – k}}\) có số hạng tổng quát là: \(C_{10}^k{x^{11 – k}}.\)

Chọn \(k = 5\), ta được hệ số của số hạng chứa \({x^6}\) là: \(C_{10}^5.\)

Xét tổng: \(\sum\limits_{k = 0}^{10} 2 C_{10}^k{x^{10 – k}}\) có số hạng tổng quát là: \(2C_{10}^k{x^{10 – k}}.\)

Chọn \(k = 4\), ta được hệ số của số hạng chứa \({x^6}\) là: \(2C_{10}^4.\)

Vậy \({a_5} = C_{10}^5 + 2C_{10}^4 = 672.\)

Bài 20: Tìm hệ số của số hạng thứ tư trong khai triển \({\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^{10}}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^{10}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{10 – k}}{\left( {\frac{1}{x}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{10 – 2k}}.\)

Số hạng thứ \(k +1\) trong khai triển là: \({T_{k + 1}} = C_{10}^k{x^{10 – 2k}}.\)

Chọn \(k = 3\), ta được hệ số của số hạng thứ tư trong khai triển đó là: \(C_{10}^3 = 120.\)

Bài 21: Tìm hệ số của số hạng thứ \(31\) trong khai triển \({\left( {x + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{40}}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {x + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{40}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{40} {C_{40}^k} {x^{40 – k}}{\left( {\frac{1}{{{x^2}}}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{40} {C_{40}^k} {x^{40 – 3k}}.\)

Số hạng thứ \(k +1\) trong khai triển là: \({T_{k + 1}} = C_{40}^k{x^{40 – 3k}}.\)

Chọn \(k = 30\), ta được hệ số của số hạng thứ \(31\) trong khai triển là:

\(C_{40}^{30} = 847660528.\)

Bài 22: Tìm hạng tử chứa \({x^2}\) trong khai triển \({\left( {\sqrt[3]{{{x^{ – 2}}}} + x} \right)^7}.\)

Lời giải:

Ta có: \({\left( {\sqrt[3]{{{x^{ – 2}}}} + x} \right)^7}\) \( = {\left( {{x^{ – \frac{2}{3}}} + x} \right)^7}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {\left( {{x^{ – \frac{2}{3}}}} \right)^{7 – k}}{x^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {x^{\frac{{ – 14 + 5k}}{3}}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_7^k{x^{\frac{{ – 14 + 5k}}{3}}}.\)

Hạng tử chứa \({x^2}\) trong khai triển là \(C_7^k{x^{\frac{{ – 14 + 5k}}{3}}}\) với \(k\) thỏa mãn:

\(\frac{{ – 14 + 5k}}{3} = 2\) \( \Leftrightarrow k = 4.\)

Vậy hạng tử chứa \({x^2}\) trong khai triển là \(C_7^4{x^2} = 35{x^2}.\)

Bài 23: Cho đa thức \(P(x) = (1 + x) + 2{(1 + x)^2}\) \( + 3{(1 + x)^3} + \ldots + 20{(1 + x)^{20}}\) được viết dưới dạng: \(P(x) = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{20}}{x^{20}}.\) Tìm hệ số \({a_{15}}\)?.

Lời giải:

Hệ số \({a_{15}}\) là hệ số của \({x^{15}}\) trong khai triển \(P(x).\)

Ta nhận thấy \({x^{15}}\) chỉ xuất hiện trong số hạng khai triển thứ \(15\) trở đi, tức là trong tổng \(15{(1 + x)^{15}}\) \( + 16{(1 + x)^{16}}\) \( + 17{(1 + x)^{17}}\) \( + \ldots + 20{(1 + x)^{20}}.\)

Mà \(15{(1 + x)^{15}}\) \( + 16{(1 + x)^{16}}\) \( + \ldots + 20{(1 + x)^{20}}\) \( = 15\sum\limits_{{k_1} = 0}^{15} {C_{15}^{{k_1}}} {x^{{k_1}}}\) \( + 16\sum\limits_{{k_2} = 0}^{16} {C_{16}^{{k_2}}} {x^{{k_2}}}\) \( + \ldots + 20\sum\limits_{{k_6} = 0}^{20} {C_{20}^{{k_6}}} {x^{{k_6}}}.\)

Chọn \({k_1} = {k_2} = {k_3} = \ldots = {k_6}\) ta được hệ số của \(x^{15}\) trong khai triển \(P(x)\) là:

\(15C_{15}^{15} + 16C_{16}^{15}\) \( + 17C_{17}^{15} + \ldots + 20C_{20}^{15}\) \( = 400995.\)

Bài 24: Khai triển \(P(x) = {(3 + x)^{50}}\) \( = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{50}}{x^{50}}.\)

a/ Tính hệ số \({a_{46}}.\)

b/ Tính tổng \(S = {a_0} + {a_1} + {a_2} + \ldots + {a_{50}}.\)

Lời giải:

a) Ta có: \({(3 + x)^{50}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{50} {C_{50}^k} {3^{50 – k}}{x^k}\) \((*).\)

Ta có: \({a_k} = C_{50}^k{3^{50 – k}}\), \(\forall k = \overline {0..50} .\)

Suy ra: \({a_{46}} = C_{50}^{46}{3^4} = 18654300.\)

b) Nhận thấy \(S = {a_0} + {a_1} + {a_2} + \ldots + {a_{50}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{50} {C_{50}^k} {3^{50 – k}}.\)

Từ \((*)\) chọn \(x= 1\), ta được: \({(3 + 1)^{50}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{50} {C_{50}^k} {3^{50 – k}}\) \( \Leftrightarrow \sum\limits_{k = 0}^{50} {C_{50}^k} {3^{50 – k}} = {4^{50}}.\)

Vậy \(S = {a_0} + {a_1} + {a_2} + \ldots + {a_{50}} = {4^{50}}.\)

Bài 25:

a/ Tìm số hạng của khai triển \({\left( {\sqrt 3 + \sqrt[3]{2}} \right)^9}\) là một số nguyên.

b/ Tìm số hạng hữu tỉ của khai triển \({\left( {\sqrt 3 – \sqrt {15} } \right)^6}.\)

c/ Xác định các số hạng hữu tỉ của khai triển \({\left( {\sqrt[5]{3} + \sqrt[3]{7}} \right)^{36}}.\)

d/ Có bao nhiêu hạng tử nguyên của khai triển \({\left( {\sqrt 3 + \sqrt[4]{5}} \right)^{124}}.\)

Lời giải:

a) Ta có: \({\left( {\sqrt 3 + \sqrt[3]{2}} \right)^9}\) \( = {\left( {{3^{\frac{1}{2}}} + {2^{\frac{1}{3}}}} \right)^9}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} {\left( {{3^{\frac{1}{2}}}} \right)^{9 – k}}{\left( {{2^{\frac{1}{3}}}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} {(3)^{\frac{{9 – k}}{2}}}{(2)^{\frac{k}{3}}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_9^k{(3)^{\frac{{9 – k}}{2}}}{(2)^{\frac{k}{3}}}.\)

Số hạng nguyên trong khai triển là số hạng có \(k\) thỏa mãn: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{9 – k \vdots 2}\\

{k \vdots 3}\\

{k = \overline {0..9} }

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{k = 3}\\

{k = 9}

\end{array}} \right..\)

Vậy các số hạng nguyên trong khai triển là: \({T_4} = C_9^3{.3^3}.2 = 4536\), \({T_{10}} = C_9^9{2^3} = 8.\)

b) Ta có: \({\left( {\sqrt 3 – \sqrt {15} } \right)^6}\) \( = {3^3}{\left( {1 – \sqrt 5 } \right)^6}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^6 2 7C_6^k{( – 1)^k}{.5^{\frac{k}{2}}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(27C_6^k{( – 1)^k}{.5^{\frac{k}{2}}}.\)

Để có số hạng hữu tỷ thì \({5^{\frac{k}{2}}}\) là số hữu tỷ, suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{k \vdots 2}\\

{k = \overline {0..6} }

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow k \in \{ 0;2;4;6\} .\)

Vậy các số hạng hữu tỷ là: \({T_1} = 27C_6^0 = 27\), \({T_3} = 27C_6^2.{( – 1)^2}.5 = 810\), \({T_5} = 27C_6^4{( – 1)^4}{.5^2} = 10125\), \({T_7} = 27C_6^6{( – 1)^6}{.5^3} = 3375.\)

c) Ta có: \({\left( {\sqrt[5]{3} + \sqrt[3]{7}} \right)^{36}}\) \( = {\left( {{3^{\frac{1}{5}}} + {7^{\frac{1}{3}}}} \right)^{36}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{36} {C_{36}^k} {3^{\frac{{36 – k}}{5}}}{.7^{\frac{k}{3}}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{36}^k{3^{\frac{{36 – k}}{5}}}{.7^{\frac{k}{3}}}.\)

Số hạng hữu tỷ trong khai triển là số hạng chứa \(k\) thỏa mãn điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{36 – k \vdots 5}\\

{k \vdots 3}\\

{k = \overline {0..36} }

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow k \in \{ 6;21;36\} .\)

Vậy các số hạng hữu tỷ trong khai triển là: \({T_7} = C_{36}^6{3^6}{7^2}\), \({T_{22}} = C_{36}^{21}{3^3}{7^7}\), \({T_{37}} = C_{36}^{36}{7^{12}}.\)

d) Ta có: \({\left( {\sqrt 3 + \sqrt[4]{5}} \right)^{124}}\) \( = {\left( {{3^{\frac{1}{2}}} + {5^{\frac{1}{4}}}} \right)^{124}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{124} {C_{124}^k} {.3^{\frac{{124 – k}}{2}}}{.5^{\frac{k}{4}}}.\)

Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{124}^k{.3^{\frac{{124 – k}}{2}}}{.5^{\frac{k}{4}}}.\)

Số hạng nguyên trong khai triển thỏa mãn điều kiện:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{124 – k \vdots 2}\\

{k \vdots 4}\\

{k = \overline {0..124} }

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{k = 4h}\\

{k = \overline {0..124} }\\

{h \in N}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 0 \le 4h \le 124\) \( \Leftrightarrow 0 \le h \le 31.\)

Vậy có \(32\) số hạng nguyên trong khai triển.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$ đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải Toán tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$ với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$

tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$ là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$ là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$.