Logo Header
  1. Môn Toán
  2. xác định các hệ số trong khai triển nhị thức newton

xác định các hệ số trong khai triển nhị thức newton

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn toán học mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán xác định các hệ số trong khai triển nhị thức Newton, các dạng toán được đề cập trong bài viết gồm: xác định hệ số trong khai triển nhị thức Newton 2 số hạng, 3 số hạng, xác định hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Niutơn … trong mỗi dạng toán, đều có hướng dẫn cụ thể phương pháp, các ví dụ minh họa với lời giải chi tiết, phần cuối bài viết là tuyển tập các bài toán hay và khó để bạn đọc nắm chắc kỹ thuật giải dạng toán này.

A. Phương pháp xác định các hệ số trong khai triển nhị thức Newton.

1. Tìm hệ số của số hạng chứa \({x^m}\) trong khai triển \({\left( {a{x^p} + b{x^q}} \right)^n}.\)

Phương pháp:

Cho khai triển: \({\left( {a{x^p} + b{x^q}} \right)^n}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {\left( {a{x^p}} \right)^{n – k}}{\left( {b{x^q}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {a^{n – k}}{b^k}{x^{np – pk + qk}}.\)

Số hạng chứa \({x^m}\) ứng với giá trị \(k\) thỏa \(np – pk + qk = m.\)

Từ đó tìm \(k = \frac{{m – np}}{{p – q}}.\)

Vậy hệ số của số hạng chứa \({x^m}\) là: \(C_n^k{a^{n – k}}{b^k}\) với giá trị \(k\) đã tìm được ở trên.

Nếu \(k\) không nguyên hoặc \(k /> n\) thì trong khai triển không chứa \(x^m\), hệ số phải tìm bằng \(0.\)

Lưu ý: Tìm số hạng không chứa \(x\) thì ta đi tìm giá trị \(k\) thỏa \(np – pk + qk = 0.\)

Bài toán 1: Trong khai triển \(\left( {2\sqrt[3]{x} – \frac{3}{{\sqrt x }}} \right)\), \((x /> 0)\) số hạng không chứa \(x\) sau khi khai triển là?

A. \(4354560.\)

B. \(13440.\)

C. \(60466176.\)

D. \(20736.\)

Chọn A.

\({\left( {2\sqrt[3]{x} – \frac{3}{{\sqrt x }}} \right)^{10}}\) \( = {\left( {2{x^{\frac{1}{3}}} – 3{x^{ – \frac{1}{2}}}} \right)^{10}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left( {2{x^{\frac{1}{3}}}} \right)^{10 – k}}{\left( { – 3{x^{ – \frac{1}{2}}}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {2^{10 – k}}{( – 3)^k}{x^{\frac{{10 – k}}{3}}}{x^{\frac{k}{2}}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {2^{10 – k}}{( – 3)^k}{x^{\frac{{20 – 5k}}{6}}}.\)

Theo yêu cầu đề bài ta có \(20 – 5k = 0\) \( \Leftrightarrow k = 4.\)

Vậy số hạng không chứa \(x\) trong khai triển là \(C_{10}^4{.2^6}{.3^4} = 210.256.81 = 435460.\)

Bài toán 2: Cho \(n\) là số dương thỏa mãn \(5C_n^{n – 1} = C_n^3.\) Số hạng chứa \({x^5}\) trong khai triển nhị thức Newton \(P = {\left( {\frac{{n{x^2}}}{{14}} – \frac{1}{x}} \right)^n}\) với \(x \ne 0\) là?

A. \( – \frac{{35}}{{16}}.\)

B. \( – \frac{{16}}{{35}}.\)

C. \( – \frac{{35}}{{16}}{x^5}.\)

D. \( – \frac{{16}}{{35}}{x^5}.\)

Chọn C.

Điều kiện \(n \in N\), \(n \ge 3.\)

Ta có: \(5C_n^{n – 1} = C_n^3\) \( \Leftrightarrow \frac{{5.n!}}{{1!.(n – 1)!}} = \frac{{n!}}{{3!.(n – 3)!}}\) \( \Leftrightarrow \frac{5}{{(n – 3)!(n – 2)(n – 1)}} = \frac{1}{{6(n – 3)!}}\) \( \Leftrightarrow {n^2} – 3n – 28 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{n = 7\:{\rm{(thỏa\:mãn)}}}\\

{n = – 4\:{\rm{(loại)}}}

\end{array}} \right.\)

Với \(n = 7\) ta có \(P = {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{1}{x}} \right)^7}.\)

\(P = {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{1}{x}} \right)^7}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {\left( {\frac{{{x^2}}}{2}} \right)^{7 – k}}{\left( { – \frac{1}{x}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} \frac{1}{{{2^k}}} \cdot {( – 1)^{7 – k}}{x^{14 – 3k}}.\)

Số hạng chứa \({x^5}\) tương ứng với \(14 – 3k = 5\) \( \Leftrightarrow k = 3.\)

Vậy số hạng chứa \({x^5}\) trong khai triển là \(C_7^4 \cdot \frac{1}{{{2^4}}} \cdot {( – 1)^3} = – \frac{{35}}{{16}}.\)

2. Xác định hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Niutơn.

Phương pháp: Giả sử sau khi khai triển ta được đa thức \(P(x) = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_n}{x^n}.\)

Xét các khả năng sau:

a. Nếu \({a_k} /> 0\) \(\forall k\) (trường hợp \({a_k} < 0\) \(\forall k\) tương tự).

Ta xét bất phương trình \({a_k} \le {a_{k + 1}}\), thông thường giải ra được nghiệm \(k \le {k_0} \in N\). Do \(k\) nguyên nên \(k = 0,1, \ldots ,{k_0}\). Từ đó suy ra bất phương trình \({a_k} /> {a_{k + 1}}\) có nghiệm \(k /> {k_0}.\)

• Nếu \({a_k} = {a_{k + 1}}\) \( \Leftrightarrow k = {k_0}\) thì ta có: \({a_0} < {a_1} < \ldots < {a_{{k_0} – 1}} < {a_{{k_0}}}\) \( = {a_{{k_0} + 1}} /> {a_{{k_0} + 2}} /> \ldots /> {a_n}.\)

Khi đó ta tìm được hai hệ số lớn nhất là \({a_{{k_0}}} = {a_{{k_0} + 1}}.\)

• Nếu phương trình \({a_k} = {a_{k + 1}}\) vô nghiệm thì ta có: \({a_0} < {a_1} < \ldots < {a_{{k_0} – 1}} < {a_{{k_0}}}\) \( /> {a_{{k_0} + 1}} /> {a_{{k_0} + 2}} /> \ldots /> {a_n}.\)

Khi đó ta có \({a_{{k_0}}}\) là hệ số lớn nhất trong khai triển của nhị thức.

b. Nếu \({a_{2k}} /> 0\) \(\forall k\) và \({a_{2k + 1}} < 0\) \(\forall k\) (trường hợp \({a_{2k}} < 0\) \(\forall k\) và \({a_{2k + 1}} /> 0\) \(\forall k\) tương tự) thì khi đó bài toán trở thành tìm số lớn nhất trong các số \({a_{2k}}\). Ta cũng xét bất phương trình \({a_{2k}} \le {a_{2k + 2}}\) rồi làm tương tự như phần 1.

Bài toán 1: Tìm hệ số có giá trị lớn nhất trong khai triển đa thức: \(P(x) = {(2x + 1)^{13}}\) \( = {a_0}{x^{13}} + {a_1}{x^{12}} + \ldots + {a_{13}}.\)

A. \(8.\)

B. \(4536.\)

C. \(4528.\)

D. \(4520.\)

Chọn A.

Ta có hệ số tổng quát sau khi khai triển nhị thức \({(2x + 1)^{13}}\) là \({a_n} = C_{13}^n{.2^{13 – n}}.\)

Suy ra: \({a_{n – 1}} = C_{13}^{n – 1}{.2^{14 – n}}\), \((n = 1,2,3, \ldots ,13).\)

Xét bất phương trình với ẩn số \(n\) ta có \({a_{n – 1}} \le {a_n}\) \( \Leftrightarrow C_{13}^{n – 1}{.2^{14 – n}} \le C_n^{13}{.2^{13 – n}}\) \( \Leftrightarrow \frac{{2.13!}}{{(n – 1)!(14 – n)!}} \le \frac{{13!}}{{n!(13 – n)!}}\) \( \Leftrightarrow \frac{2}{{14 – n}} \le \frac{1}{n}\) \( \Leftrightarrow n \le \frac{{14}}{3} \notin N.\)

Do đó bất đẳng thức \({a_{n – 1}} \le {a_n}\) đúng với \(n \in \{ 1,2,3,4\} \) và dấu đẳng thức không xảy ra.

Nên bất đẳng thức \({a_{n – 1}} /> {a_n}\) đúng với \(n \in \{ 5,6,7,8,9,10,11,12,13\} .\)

Ta được \({a_0} < {a_1} < {a_2} < {a_3} < {a_4}\) và \({a_4} /> {a_5} /> {a_6} /> \ldots /> {a_{13}}.\)

Từ đây ta có hệ số có giá trị lớn nhất trong khai triển nhị thức là: \({a_4} = C_{13}^4{.2^9} = 366080.\)

Bài toán 2: Trong khai triển biểu thức \(F = {\left( {\sqrt 3 + \sqrt[3]{2}} \right)^9}\) số hạng nguyên có giá trị lớn nhất là?

A. \(8.\)

B. \(4536.\)

C. \(4528.\)

D. \(4520.\)

Chọn B.

Ta có số hạng tổng quát \({T_{k + 1}} = C_9^k{(\sqrt 3 )^{9 – k}}{(\sqrt[3]{2})^k}.\)

Ta thấy hai bậc của căn thức là \(2\) và \(3\) là hai số nguyên tố, do đó để \({T_{k + 1}}\) là một số nguyên thì:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{k \in N}\\

{0 \le k \le 9}\\

{(9 – k) \vdots 2}\\

{k \vdots 3}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{k = 3 \Rightarrow {T_4} = C_9^3{{(\sqrt 3 )}^6}{{(\sqrt[3]{2})}^3} = 4536}\\

{k = 9 \Rightarrow {T_{10}} = C_9^9{{(\sqrt 3 )}^0}{{(\sqrt[3]{2})}^9} = 8}

\end{array}} \right.\)

Vậy trong khai triển có hai số hạng nguyên là \({T_4} = 4536\) và \({T_{10}} = 8.\)

3. Xác định hệ số của số hạng trong khai triển \(P(x) = {\left( {a{x^t} + b{x^p} + c{x^q}} \right)^n}.\)

Phương pháp: Xác định hệ số của số hạng chứa \({x^m}\) trong khai triển \(P(x) = {\left( {a{x^t} + b{x^p} + c{x^q}} \right)^n}.\)

Ta làm như sau: \(P(x) = {\left( {a{x^t} + b{x^p} + c{x^q}} \right)^n}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {\left( {a{x^t}} \right)^{n – k}}{\left( {b{x^p} + c{x^q}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^n {\sum\limits_{i = 0}^k {C_n^k} } {a^{n – k}}{x^{t(n – k)}}C_k^i{b^{k – i}}{c^i}{x^{p(k – i) + qi}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^n {\sum\limits_{i = 0}^k {C_n^k} } C_k^i{a^{n – k}}{b^{k – i}}{c^i}{x^{t(n – k) + p(k – i) + qi}}\) (do \({\left( {b{x^p} + c{x^q}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{i = 0}^k {C_k^i} {\left( {b{x^p}} \right)^{k – i}}{\left( {c{x^q}} \right)^i}\) \( = \sum\limits_{i = 0}^k {C_k^i} {b^{k – i}}{c^i}{x^{p(k – i) + qi}}\)).

Suy ra số hạng tổng quát của khai triển là: \(C_n^kC_i^k{a^{n – k}}{b^{k – i}}{c^i}{x^{t(n – k) + p(k – i) + qi}}.\)

Từ số hạng tổng quát của hai khai triển trên ta tính được hệ số của \({x^m}.\)

Bài toán 1: Hệ số của số hạng chứa \({x^4}\) trong khai triển \(P(x) = {\left( {3{x^2} + x + 1} \right)^{10}}\) là:

A. \(1695.\)

B. \(1485.\)

C. \(405.\)

D. \(360.\)

Chọn A.

Ta có số hạng tổng quát của khai triển là: \(C_{10}^kC_k^i{3^{10 – k}}{1^{k – i}}{1^i}{x^{2(10 – k) + 1(k – i) + 0i}}\) \( = C_{10}^kC_k^i{3^{10 – k}}{x^{20 – k – i}}.\)

Số hạng chứa \({x^4}\) tương ứng với \(20 – k – i = 4\) \( \Rightarrow k = 16 – i.\)

Với \(0 \le k \le 10\), \(0 \le i \le k\) nên ta có \((i;k) \in \{ (6;10);(7;9);(8;8)\} .\)

Vậy hệ số của \({x^4}\) trong khai triển \(P(x) = {\left( {3{x^2} + x + 1} \right)^{10}}\) là: \(C_{10}^{10}C_{10}^6{3^0} + C_{10}^9C_9^73 + C_{10}^8C_8^8{3^2} = 1695.\)

Nhận xét: Chú ý khi ra nhiều trường hợp của \((i, k)\) thì ta cộng hệ số các trường hợp với nhau để có kết quả.

Bài toán 2: Tìm số hạng chứa \({x^{13}}\) trong khai triển thành các đa thức của \({\left( {x + {x^2} + {x^3}} \right)^{10}}\) là:

A. \(135.\)

B. \(45.\)

C. \(135x^{13}.\)

D. \(45x^{13}.\)

Chọn C.

Ta có số hạng tổng quát của khai triển là: \(C_{10}^kC_k^i{1^{10 – k}}{1^{k – i}}{1^i}{x^{10 – k + 2(k – i) + 3i}}\) \( = C_{10}^kC_k^i{x^{10 + k + i}}.\)

Số hạng chứa \({x^{13}}\) tương ứng với \(10 + k + i = 13\) \( \Rightarrow k = 3 – i.\)

Với \(0 \le k \le 10\), \(0 \le i \le k\) nên ta có \((i;k) \in \{ (0;3);(1;2)\} .\)

Vậy hệ số của \({x^{13}}\) trong khai triển \(P(x) = {\left( {x + {x^2} + {x^3}} \right)^{10}}\) là: \(C_{10}^3C_3^0 + C_{10}^2C_2^1 = 210.\)

B. Bài tập rèn luyện.

Bài toán 1. Trong khai triển \({\left( {8{a^2} – \frac{1}{2}b} \right)^6}\), hệ số của số hạng chứa \({a^9}{b^3}\) là:

A. \( – 80{a^9}{b^3}.\)

B. \( – 64{a^9}{b^3}.\)

C. \( – 1280{a^9}{b^3}.\)

D. \(60{a^6}{b^4}.\)

Chọn C.

Số hạng tổng quát trong khai triển trên là \({T_{k + 1}} = {( – 1)^k}C_6^k{8^{6 – k}}{a^{12 – 2k}}{2^{ – k}}{b^k}.\)

Yêu cầu bài toán xảy ra khi \(k = 3.\)

Khi đó hệ số của số hạng chứa \({a^9}{b^3}\) là: \( – 1280{a^9}{b^3}.\)

Bài toán 2: Hệ số của \({x^3}{y^3}\) trong khai triển \({(1 + x)^6}{(1 + y)^6}\) là:

A. \(20.\)

B. \(800.\)

C. \(36.\)

D. \(400.\)

Chọn D.

Số hạng tổng quát trong khai triển trên là \({T_{k + 1}} = C_6^k{x^k}.C_6^m{y^m}.\)

Yêu cầu bài toán xảy ra khi \(k = m = 3.\)

Khi đó hệ số của số hạng chứa \({x^3}{y^3}\) là \(C_6^3C_6^3 = 400.\)

Bài toán 3: Xác định hệ số của \({x^8}\) trong các khai triển sau: \(f(x) = 8{(1 + 8x)^8}\) \( – 9{(1 + 9x)^9} + 10{(1 + 10x)^{10}}.\)

A. \(8.C_8^0{.8^8} – C_9^1{.9^8} + 10.C_{10}^8{.10^8}.\)

B. \(C_8^0{.8^8} – C_{9.}^1{.9^8} + C_{10}^8{.10^8}.\)

C. \(C_8^0{.8^8} – 9.C_9^1{.9^8} + 10.C_{10}^8{.10^8}.\)

D. \(8.C_8^0{.8^8} – 9.C_9^1{9^8} + 10.C_{10}^8{.10^8}.\)

Chọn D.

Ta có:

\({(1 + 8x)^8} = \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k} {8^{8 – k}}{x^{8 – k}}.\)

\({(1 + 9x)^9} = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} {9^{9 – k}}{x^{9 – k}}.\)

\({(1 + 10x)^{10}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {10^{10 – k}}{x^{10 – k}}.\)

Nên hệ số chứa \({x^8}\) là: \(8.C_8^0{.8^8} – 9.C_9^1{.9^8} + 10.C_{10}^8{.10^8}.\)

Bài toán 4: Tìm hệ số của \({x^7}\) trong khai triển thành đa thức của \({(2 – 3x)^{2n}}\), biết \(n\) là số nguyên dương thỏa mãn: \(C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5\) \( + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = 1024.\)

A. \(2099529.\)

B. \(-2099520.\)

C. \(-2099529.\)

D. \(2099520.\)

Chọn B.

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sum\limits_{k = 0}^{2n + 1} {C_{2n + 1}^k} = {2^{2n + 1}}}\\

{\sum\limits_{i = 0}^n {C_{2n + 1}^{2i + 1}} = \sum\limits_{i = 0}^n {C_{2n + 1}^{2i}} }

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \sum\limits_{i = 0}^n {C_{2n + 1}^{2i + 1}} = {2^{2n}} = 1024\) \( \Rightarrow n = 5.\)

Suy ra \({(2 – 3x)^{2n}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {2^{10 – k}}{( – 3)^k}{x^k}.\)

Hệ số của \({x^7}\) là \(C_{10}^7{.2^3}.{( – 3)^7} = – 2099520.\)

Bài toán 5: Tìm hệ số của \({x^5}\) trong khai triển đa thức của: \(x{(1 – 2x)^5} + {x^2}{(1 + 3x)^{10}}.\)

A. \(3320.\)

B. \(2130.\)

C. \(3210.\)

D. \(1313.\)

Chọn A.

Đặt \(f(x) = x{(1 – 2x)^5} + {x^2}{(1 + 3x)^{10}}.\)

Ta có: \(f(x) = x\sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k} {( – 2)^k}{x^k} + {x^2}\sum\limits_{i = 0}^{10} {C_{10}^i} {(3x)^i}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k} {( – 2)^k}{x^{k + 1}} + \sum\limits_{i = 0}^{10} {C_{10}^i} {3^i}{x^{i + 2}}.\)

Vậy hệ số của \({x^5}\) trong khai triển đa thức của \(f(x)\) ứng với \(k = 4\) và \(i = 3\) là: \(C_5^4{( – 2)^4} + C_{10}^3{3^3} = 3320.\)

Bài toán 6: Với \(n\) là số nguyên dương, gọi \({a_{3n – 3}}\) là hệ số của \({x^{3n – 3}}\) trong khai triển thành đa thức của \({\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{(x + 2)^n}\). Tìm \(n\) để \({a_{3n – 3}} = 26n.\)

A. \(n=3.\)

B. \(n=4.\)

C. \(n=5.\)

D. \(n=2.\)

Chọn C.

Cách 1: Ta có:

\({\left( {{x^2} + 1} \right)^n}\) \( = C_n^0{x^{2n}} + C_n^1{x^{2n – 2}} + C_n^2{x^{2n – 4}} + \ldots + C_n^n.\)

\({(x + 2)^n}\) \( = C_n^0{x^n} + 2C_n^1{x^{n – 1}} + {2^2}C_n^2{x^{n – 2}} + \ldots + {2^n}C_n^n.\)

Dễ dàng kiểm tra \(n = 1\), \(n = 2\) không thoả mãn điều kiện bài toán.

Với \(n ≥ 3\) thì dựa vào khai triển ta chỉ có thể phân tích \({x^{3n – 3}}\) \( = {x^{2n}}{x^{n – 3}}\) \( = {x^{2n – 2}}{x^{n – 1}}.\)

Do đó hệ số của \({x^{3n – 3}}\) trong khai triển thành đa thức của \({\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{(x + 2)^n}\) là: \({a_{3n – 3}} = {2^3}C_n^0C_n^3 + 2C_n^1C_n^1.\)

Suy ra \({a_{3n – 3}} = 26n\) \( \Leftrightarrow \frac{{2n\left( {2{n^2} – 3n + 4} \right)}}{3} = 26n\) \( \Leftrightarrow n = – \frac{7}{2}\) hoặc \(n = 5.\)

Vậy \(n = 5\) là giá trị cần tìm.

Cách 2:

Ta có: \({\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{(x + 2)^n}\) \( = {x^{3n}}{\left( {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^n}{\left( {1 + \frac{2}{x}} \right)^n}\) \( = {x^{3n}}\sum\limits_{i = 0}^n {C_n^i} {\left( {\frac{1}{{{x^2}}}} \right)^i}\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {\left( {\frac{2}{x}} \right)^k}\) \( = {x^{3n}}\left[ {\sum\limits_{i = 0}^n {C_n^i} {x^{ – 2i}}\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {2^k}{x^{ – k}}} \right].\)

Trong khai triển trên, luỹ thừa của \(x\) là \(3n – 3\) khi \( – 2i – k = – 3\) \( \Leftrightarrow 2i + k = 3.\)

Ta chỉ có hai trường hợp thoả mãn điều kiện này là \(i = 0\), \(k = 3\) hoặc \(i = 1\), \(k = 1\) (vì \(i,k\) nguyên).

Hệ số của \({x^{3n – 3}}\) trong khai triển thành đa thức của \({\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{(x + 2)^n}\) là: \({a_{3n – 3}} = C_n^0C_n^3{2^3} + C_n^1C_n^12.\)

Do đó: \({a_{3n – 3}} = 26n\) \( \Leftrightarrow \frac{{2n\left( {2{n^2} – 3n + 4} \right)}}{3} = 26n\) \( \Leftrightarrow n = – \frac{7}{2}\) hoặc \(n = 5.\)

Vậy \(n = 5\) là giá trị cần tìm.

Bài toán 7: Tìm hệ số của số hạng chứa \({x^{26}}\) trong khai triển nhị thức Newton của \({\left( {\frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right)^n}\), biết \(C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n\) \( = {2^{20}} – 1.\)

A. \(210.\)

B. \(213.\)

C. \(414.\)

D. \(213.\)

Chọn A.

Do \(C_{2n + 1}^k = C_{2n + 1}^{2n + 1 – k}\), \(\forall k = 0,1,2, \ldots ,2n + 1.\)

\( \Rightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + \ldots + C_{2n + 1}^n\) \( = C_{2n + 1}^{n + 1} + C_{2n + 1}^{n + 2} + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}.\)

Mặc khác: \(C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}.\)

\( \Rightarrow 2\left( {C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n} \right) = {2^{2n + 1}}.\)

\( \Rightarrow C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n\) \( = {2^{2n}} – C_{2n + 1}^0\) \( = {2^{2n}} – 1.\)

\( \Rightarrow {2^{2n}} – 1 = {2^{20}} – 1\) \( \Rightarrow n = 10.\)

Khi đó: \({\left( {\frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right)^{10}}\) \( = {\left( {{x^{ – 4}} + {x^7}} \right)^{10}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left( {{x^{ – 4}}} \right)^{10 – k}}{x^{7k}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{11k – 40}}.\)

Hệ số chứa \({x^{26}}\) ứng với giá trị \(k\) thỏa mãn: \(11k – 40 = 26\) \( \Rightarrow k = 6.\)

Vậy hệ số chứa \({x^{26}}\) là: \(C_{10}^6 = 210.\)

Bài toán 8: Trong khai triển của \({\left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right)^{10}}\) thành đa thức \({a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_9}{x^9} + {a_{10}}{x^{10}}\), hãy tìm hệ số \({a_k}\) lớn nhất \((0 \le k \le 10).\)

A. \({a_{10}} = 3003\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.\)

B. \({a_5} = 3003\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.\)

C. \({a_4} = 3003\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.\)

D. \({a_9} = 3003\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.\)

Chọn A.

Ta có: \({\left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right)^{15}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{15 – k}}{\left( {\frac{2}{3}x} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} \frac{{{2^k}}}{{{3^{15}}}}{x^k}.\)

Hệ số của \({x^k}\) trong khai triển \({a_k} = \frac{1}{{{3^{15}}}}C_{15}^k{2^k}.\)

Ta có: \({a_{k – 1}} < {a_k}\) \( \Leftrightarrow C_{15}^{k – 1}{2^{k – 1}} < C_{15}^k{2^k}\) \( \Leftrightarrow C_{15}^{k – 1} < 2C_{15}^k\) \( \Leftrightarrow k < \frac{{32}}{3}\) \( \Rightarrow k \le 10.\)

Từ đó: \({a_0} < {a_1} < \ldots < {a_{10}}.\)

Đảo dấu bất đẳng thức trên, ta được:

\({a_{k – 1}} < {a_k}\) \( \Leftrightarrow k /> \frac{{32}}{3}\) \( \Rightarrow {a_{10}} /> {a_{11}} /> \ldots /> {a_{15}}.\)

Vậy hệ số lớn nhất phải tìm là: \({a_{10}} = \frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}C_{15}^{10} = 3003\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.\)

Bài toán 9: Cho khai triển \({(1 + 2x)^n}\) \( = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_n}{x^n}\), trong đó \(n \in {N^*}\). Tìm số lớn nhất trong các số \({a_0},{a_1}, \ldots ,{a_n}\) biết các hệ số \({a_0},{a_1}, \ldots ,{a_n}\) thỏa mãn hệ thức: \({a_0} + \frac{{{a_1}}}{2} + \ldots + \frac{{{a_n}}}{{{2^n}}} = 4096.\)

A. \(324512.\)

B. \(126720.\)

C. \(130272.\)

D. \(130127.\)

Chọn B.

Đặt \(f(x) = {(1 + 2x)^n}\) \( = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_n}{x^n}.\)

\( \Rightarrow {a_0} + \frac{{{a_1}}}{2} + \ldots + \frac{{{a_n}}}{{{2^n}}}\) \( = f\left( {\frac{1}{2}} \right) = {2^n}\) \( \Rightarrow {2^n} = 4096\) \( \Leftrightarrow n = 12.\)

Với mọi \(k \in \{ 0,1,2, \ldots ,11\} \) ta có: \({a_k} = {2^k}C_{12}^k\), \({a_{k + 1}} = {2^{k + 1}}C_{12}^{k + 1}.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{a_k}}}{{{a_{k + 1}}}} < 1\) \( \Leftrightarrow \frac{{{2^k}C_{12}^k}}{{{2^{k + 1}}C_{12}^{k + 1}}} < 1\) \( \Leftrightarrow \frac{{k + 1}}{{2(12 – k)}} < 1\) \( \Leftrightarrow k < \frac{{23}}{3}.\)

Mà \(k \in Z\) \( \Rightarrow k \le 7.\) Do đó \({a_0} < {a_1} < \ldots < {a_8}.\)

Tương tự: \(\frac{{{a_k}}}{{{a_{k + 1}}}} /> 1\) \( \Leftrightarrow k /> 7\) \( \Rightarrow {a_8} /> {a_9} /> \ldots /> {a_{12}}.\)

Số lớn nhất trong các số \({a_0},{a_1}, \ldots ,{a_{12}}\) là \({a_8} = {2^8}C_{12}^8 = 126720.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ xác định các hệ số trong khai triển nhị thức newton đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải Toán xác định các hệ số trong khai triển nhị thức newton với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề xác định các hệ số trong khai triển nhị thức newton, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề xác định các hệ số trong khai triển nhị thức newton

xác định các hệ số trong khai triển nhị thức newton là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong xác định các hệ số trong khai triển nhị thức newton

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến xác định các hệ số trong khai triển nhị thức newton.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề xác định các hệ số trong khai triển nhị thức newton là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: xác định các hệ số trong khai triển nhị thức newton.