Logo Header
  1. Môn Toán
  2. tính thể tích khối lăng trụ

tính thể tích khối lăng trụ

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn soạn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết trình bày lý thuyết, công thức và các ví dụ có lời giải chi tiết về phương pháp tính thể tích khối lăng trụ, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Hình học 12 chương 1.

Phương pháp tính thể tích khối lăng trụ

Công thức:

• Thể tích khối lăng trụ: \(V = B.h\).

• Thể tích khối hộp chữ nhật có các cạnh \(a, b, c\): \(V = abc\).

• Thể tích khối lập phương cạnh \(a\): \(V = a^3\).

Để tính thể tích của khối lăng trụ ta cần đi tính chiều cao của lăng trụ và diện tích đáy.

Các tính chất của lăng trụ:

a. Hình lăng trụ

• Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.

• Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.

• Hai đáy của hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau và nằm trong hai mặt phẳng song song với nhau.

• Lăng trụ có các cạnh bên vuông góc hai đáy được gọi là lăng trụ đứng.

* Các cạnh bên của lăng trụ đứng chính là đường cao của nó.

* Các mặt bên của lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

• Lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều được gọi là lăng trụ đều. Các mặt bên của lăng trụ đều là các hình chữ nhật bằng nhau.

b. Hình hộp: Là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành:

• Hình hộp đứng có các cạnh bên vuông góc với đáy.

• Hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật được gọi là hình hộp chữ nhật.

• Hình hộp chữ nhật có ba kích thước bằng nhau được gọi là hình lập phương.

• Đường chéo của hình hộp chữ nhật có ba kích thước \(a, b, c\) là: \(d = \sqrt {a^2 + b^2 + c^2}.\)

• Đường chéo của hình lập phương cạnh \(a\) là \(d = a \sqrt 3.\)

Các dạng toán thể tích khối lăng trụ

Dạng 1: Khối lăng trụ đứng có chiều cao hay cạnh đáy

Ví dụ 1: Đáy của lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A’B’C’\) là tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có cạnh \(BC = a\sqrt 2 \) và biết \(A’B = 3a\). Tính thể tích khối lăng trụ.

tính thể tích khối lăng trụ

Ta có:

\(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\) nên \(AB = AC = a.\)

\(ABC.A’B’C’\) là lăng trụ đứng \( \Rightarrow AA’ \bot AB\), do đó \(\Delta AA’B\) vuông tại \(A\) nên: \(AA{‘^2} = A'{B^2} – A{B^2} = 8{a^2}\) \( \Rightarrow AA’ = 2a\sqrt 2 .\)

Vậy \(V = {S_{\Delta ABC}}.AA’ = {a^3}\sqrt 2 .\)

Ví dụ 2: Cho lăng trụ tứ giác đều \(ABCD.A’B’C’D’\) có cạnh bên bằng \(4a\) và đường chéo \(5a\). Tính thể tích khối lăng trụ này.

tính thể tích khối lăng trụ

\(ABCD.A’B’C’D’\) là lăng trụ đứng nên \(ΔBDD’\) vuông tại \(D\), do đó: \(BD^2 = BD’^2 – DD’^2 = 9a^2\) \( \Rightarrow BD = 3a.\)

\(ABCD\) là hình vuông \( \Rightarrow AB = \frac{{3a}}{{\sqrt 2 }}.\)

Suy ra \({S_{ABCD}} = \frac{{9{a^2}}}{4}.\)

Vậy \(V = S_{ABCD}.AA’ = 9a^3.\)

Ví dụ 3: Đáy của lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A’B’C’\) là tam giác đều cạnh \(a = 4\) và biết diện tích tam giác \(A’BC\) bằng \(8\). Tính thể tích khối lăng trụ.

tính thể tích khối lăng trụ

Gọi \(I\) là trung điểm \(BC\). Ta có:

\(ΔABC\) đều nên \(AI = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt {3} \) và \(AI \bot BC\) \( \Rightarrow A’I \bot BC\) (theo định lý ba đường vuông góc).

\({S_{A’BC}} = \frac{1}{2}BC.A’I\) \( \Rightarrow A’I = \frac{{2{S_{A’BC}}}}{{BC}} = 4.\)

\(AA’ \bot (ABC) \Rightarrow AA’ \bot AI.\)

\(\Delta A’AI\) vuông tại \(A\) nên \( \Rightarrow AA’ = \sqrt {A'{I^2} – A{I^2}} = 2.\)

Vậy: \({V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{ABC}}.AA’ = 8\sqrt 3 .\)

Ví dụ 4: Cho hình hộp đứng có đáy là hình thoi cạnh \(a\) và có góc nhọn bằng \(60°.\) Đường chéo lớn của đáy bằng đường chéo nhỏ của lăng trụ. Tính thể tích hình hộp.

tính thể tích khối lăng trụ

Xác định các điểm như hình vẽ.

Ta có tam giác \(ΔABD\) đều nên \(BD = a\), \({S_{ABCD}} = 2{S_{ABD}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.\)

Theo đề bài \(BD’ = AC = 2\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 .\)

\(\Delta DD’B\) vuông tại \(D\) \( \Rightarrow DD’ = \sqrt {BD{‘^2} – B{D^2}} = a\sqrt 2 .\)

Vậy \(V = {S_{ABCD}}.DD’ = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{2}.\)

Dạng 2: Lăng trụ đứng có góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Ví dụ 5: Cho lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) với \(BA = BC = a\), biết \(A’B\) hợp với đáy \(ABC\) một góc \(60°.\) Tính thể tích lăng trụ.

tính thể tích khối lăng trụ

Ta có \(A’A \bot (ABC)\) nên \(AB\) là hình chiếu của \(A’B\) trên đáy \((ABC)\), suy ra góc \(\left( {\widehat {A’B,(ABC)}} \right) = \widehat {ABA’} = {60^o}.\)

\(A’A \bot AB\) nên \(\Delta ABA’\) vuông tại \(A\) \( \Rightarrow AA’ = AB.\tan {60^0} = a\sqrt 3 .\)

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}giaitoan.edu.vn = \frac{{{a^2}}}{2}.\)

Vậy \(V = {S_{ABC}}.AA’ = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}.\)

[ads]

Ví dụ 6: Cho lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\) với \(AC = a\), \(\widehat {ACB} = {60^o}\), biết \(BC’\) hợp với \((AA’C’C)\) một góc \(30°\). Tính \(AC’\) và thể tích lăng trụ.

tính thể tích khối lăng trụ

\(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) \( \Rightarrow AB = AC.\tan {60^o} = a\sqrt 3 .\)

Ta có: \(AB \bot AC; AB \bot AA’\) \( \Rightarrow AB \bot (AA’C’C)\) nên \(AC’\) là hình chiếu của \(BC’\) trên \((AA’C’C).\)

Do đó \(\widehat {\left( {BC’;\left( {AA’C’C} \right)} \right)} = \widehat {BC’A} = 30°.\)

\(\Delta AC’B\) vuông tại \(A\) \( \Rightarrow AC’ = \frac{{AB}}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an}}{{30}^o}}} = 3a.\)

\(\Delta AA’C’\) vuông tại \(A’\) \( \Rightarrow AA’ = \sqrt {AC’^2 – A’C’^2} = 2a\sqrt 2 .\)

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}giaitoan.edu.vn = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.\)

Vậy \(V = {S_{ABC}}.AA’ = {a^3}\sqrt 6 .\)

Ví dụ 7: Cho lăng trụ đứng \(ABCD.A’B’C’D’\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) và đường chéo \(BD’\) của lăng trụ hợp với đáy \(ABCD\) một góc \(30°\). Tính thể tích và tổng diên tích của các mặt bên của lăng trụ.

tính thể tích khối lăng trụ

Ta có \(ABCD.A’B’C’D’\) là lăng trụ đứng nên \(BD\) là hình chiếu của \(BD’\) trên \((ABCD).\)

Suy ra \(\widehat {\left( {BD’;\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {DBD’} = {30^o}.\)

\(\Delta BDD’\) vuông tại \(D\) \( \Rightarrow DD’ = BD.\tan {30^0} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)

Vậy \(V = {S_{ABCD}}.DD’ = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}.\)

\(S = 4{S_{ADD’A’}} = \frac{{4{a^2}\sqrt 6 }}{3}.\)

Dạng 3: Lăng trụ đứng có góc giữa 2 mặt phẳng

Ví dụ 8: Cho lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) với \(BA = BC = a\), biết \((A’BC)\) hợp với đáy \((ABC)\) một góc \(60°\).Tính thể tích lăng trụ.

tính thể tích khối lăng trụ

Ta có: \(AA’ \bot (ABC) \Rightarrow BC \bot AA’.\)

Mà \(BC \bot AB\) nên \(BC \bot (ABA’).\)

Suy ra \(BC \bot A’B.\)

Do đó \(\widehat {\left( {(A’BC),(ABC)} \right)} = \widehat {ABA’} = {60^o}.\)

\(\Delta ABA’\) vuông tại \(A\) nên \(AA’ = AB.\tan {60^0} = a\sqrt 3 .\)

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}giaitoan.edu.vn = \frac{{{a^2}}}{2}.\)

Vậy \(V = {S_{ABC}}.AA’ = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}.\)

Ví dụ 9: Đáy của lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A’B’C’\) là tam giác đều. Mặt phẳng \((A’BC)\) tạo với đáy một góc \(30°\) và diện tích tam giác \(A’BC\) bằng \(8\). Tính thể  tích khối lăng trụ.

tính thể tích khối lăng trụ

Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC.\)

\(\Delta ABC\) đều \( \Rightarrow AI \bot BC\), mà \(AA’ \bot (ABC)\) nên \(A’I \bot BC\) (định lý \(3\) đường vuông góc).

Do đó: \(\widehat {\left( {\left( {A’BC} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {A’IA} = {30^o}.\)

Giả sử \(BI = x\), suy ra \(AI = x \sqrt 3\).

Ta có: \(ΔA’AI\) vuông tại \(A\) nên \(A’I = AI.\cos{30°} = 2x\) và \(A’A = AI.\tan {30°} = x.\)

\(S_{A’BC} = BI.A’I = x.2x = 8\), suy ra \(x = 2.\)

Vậy \(V_{ABC.A’B’C’} = giaitoan.edu.vn.A’A = 8√3 .\)

Ví dụ 10: Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A’B’C’D’\) có \(AA’ = 2a\); mặt phẳng \((A’BC)\) hợp với đáy \((ABCD)\) một góc \(60°\)và \(A’C\) hợp với đáy \((ABCD)\) một góc \(30°\).Tính thể tích khối hộp chữ nhật.

tính thể tích khối lăng trụ

Ta có \(AA’ \bot (ABCD)\), suy ra \(AC\) là hình chiếu của \(A’C\) trên \((ABCD).\)

Nên \(\widehat {\left( {A’C,\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {A’CA} = {30^o}.\)

\(BC \bot (ABB’A’)\) nên \(\widehat {\left( {A’BC} \right),\left( {ABCD} \right)} = \widehat {A’BA} = {60^o}.\)

\(\Delta A’AC\) vuông tại \(A\) nên \(AC = AA’.cot{30^o} = 2a\sqrt 3 .\)

\(\Delta A’AB\)  vuông tại \(A\) nên \(AB = AA’.cot{60^o} = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}.\)

\(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) nên \( \Rightarrow BC = \sqrt {A{C^2} – A{B^2}} = \frac{{4a\sqrt 6 }}{3}.\)

Vậy: \(V = giaitoan.edu.vn’ = \frac{{16{a^3}\sqrt 2 }}{3}.\)

Dạng 4: Khối lăng trụ xiên

Ví dụ 11: Cho lăng trụ xiên tam giác \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), biết cạnh bên là \(a\sqrt 3 \) và hợp với đáy \(ABC\) một góc \(60°\). Tính thể tích lăng trụ.

tính thể tích khối lăng trụ

Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(C’\) lên \((ABC)\).

Khi đó \(\widehat {\left( {CC’,(ABC)} \right)} = \widehat {C’CH} = {60^o}.\)

\(\Delta CHC’\) vuông tại \(H\) \( \Rightarrow C’H = CC’.\sin {60^0} = \frac{{3a}}{2}.\)

\({S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\)

Vậy \(V = {S_{ABC}}.C’H = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}.\)

Ví dụ 12: Cho lăng trụ xiên tam giác \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\). Hình chiếu của \(A’\) xuống \((ABC)\) là tâm \(O\) đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) biết \(AA’\) hợp với đáy \((ABC)\) một góc \(60°.\)

1. Chứng minh rằng \(BB’C’C\) là hình chữ nhật.

2. Tính thể tích lăng trụ.

tính thể tích khối lăng trụ

1. Ta có \(BB’C’C\) là hình bình hành vì là mặt bên của lăng trụ.

Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC\), vì tam giác \(ΔABC\) đều nên \(O ∈ AH.\)

Ta có: \(BC \bot AH\) và \(BC \bot A’O\) nên \(BC \bot (AAH)’\), do đó \(BC \bot A’A.\)

Mà \(AA’ // BB’\), do đó \(BC \bot BB’\), suy ra \(BB’C’C\) là hình chữ nhật.

2. \(\Delta ABC\) đều nên \(AO = \frac{2}{3}AH = \frac{2}{3}\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)

\(\Delta AOA’\) vuông tại \(O\) \( \Rightarrow A’O = AO\tan {60^o} = a.\)

Vậy \(V = {S_{ABC}}.A’O = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}.\)

Ví dụ 13: Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) có đáy là hình chữ nhật với \(AB = \sqrt 3\), \(AD = \sqrt 7\). Hai mặt bên \((ABB’A’)\) và \((ADD’A’)\) lần lượt tạo với đáy những góc \(45°\) và \(60°\). Tính thể tích khối hộp nếu biết cạnh bên bằng \(1.\)

tính thể tích khối lăng trụ

Kẻ \(A’H \bot (ABCD)\), \(HM \bot AB\), \(HN \bot AD\) (các điểm nằm trên các đường thẳng và mặt phẳng như hình vẽ).

Khi đó \(A’M \bot AB\) và \(A’N \bot AD.\)

Suy ra: \( \widehat {A’MH} = {45^o}, \widehat {A’NH} = {60^o}.\)

Đặt \(A’H = x\).

\(ΔA’HN\) vuông tại \(H\) nên \(A’N = x : sin 60° = \frac{{2x}}{{\sqrt 3 }}.\)

\(ΔA’AN\) vuông tại \(N\) nên \(AN = \sqrt {AA{‘^2} – A'{N^2}} = \sqrt {\frac{{3 – 4{x^2}}}{3}} .\)

\(ΔA’MH\) vuông tại \(H\) nên \(HM = giaitoan.edu.vn{45^0} = x.\)

Vì tứ giác \(AMHN\) là hình chữ nhật nên \(AN = MH\), suy ra: \(\sqrt {\frac{{3 – 4{x^2}}}{3}} = x\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt {\frac{3}{7}} .\)

Vậy \({V_{ABCD.A’B’C’D’}} = giaitoan.edu.vn.A’H = 3.\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay tính thể tích khối lăng trụ – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán tính thể tích khối lăng trụ với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề tính thể tích khối lăng trụ, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề tính thể tích khối lăng trụ

tính thể tích khối lăng trụ là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong tính thể tích khối lăng trụ

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến tính thể tích khối lăng trụ.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề tính thể tích khối lăng trụ là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tính thể tích khối lăng trụ.