Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Ước chung lớn nhất

Ước chung lớn nhất

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Ước chung lớn nhất – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Tìm hiểu về Ước chung lớn nhất (UCLN)

Bài viết này cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao về Ước chung lớn nhất (UCLN) dành cho học sinh lớp 6, thuộc chương trình Toán 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, Chủ đề 9: Ước chung và bội chung. Chúng tôi sẽ trình bày các định nghĩa, tính chất, phương pháp tìm UCLN cùng với các ví dụ minh họa chi tiết.

Tại giaitoan.edu.vn, bạn sẽ được học toán 6 một cách hiệu quả và dễ dàng, với các tài liệu được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.

Ước chung lớn nhất (UCLN) - Tổng quan

Trong chương trình Toán 6, việc nắm vững kiến thức về ước chung và bội chung là vô cùng quan trọng. Đặc biệt, Ước chung lớn nhất (UCLN) đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết nhiều bài toán thực tế. Bài viết này sẽ đi sâu vào lý thuyết, phương pháp và các bài tập liên quan đến UCLN, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng thành thạo kiến thức này.

1. Định nghĩa Ước chung lớn nhất (UCLN)

Cho hai số tự nhiên a và b (a, b ≠ 0). Ước chung của a và b là số tự nhiên d sao cho d chia hết cho cả a và b. Ước chung lớn nhất của a và b (ký hiệu là ƯCLN(a, b) hoặc UCLN(a, b)) là số lớn nhất trong các ước chung của a và b.

Ví dụ: Tìm UCLN(12, 18)

  • Ước của 12: 1, 2, 3, 4, 6, 12
  • Ước của 18: 1, 2, 3, 6, 9, 18
  • Ước chung của 12 và 18: 1, 2, 3, 6
  • UCLN(12, 18) = 6

2. Tính chất của UCLN

UCLN của hai số có những tính chất quan trọng sau:

  • Nếu a chia hết cho b thì UCLN(a, b) = b
  • UCLN(a, b) = UCLN(b, a)
  • UCLN(a, b) = UCLN(a, b - a) (với b > a)

3. Các phương pháp tìm UCLN

a. Phương pháp liệt kê ước

Như ví dụ trên, ta liệt kê tất cả các ước của mỗi số, tìm ra các ước chung và chọn số lớn nhất trong các ước chung đó.

b. Phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố

Đây là phương pháp hiệu quả hơn, đặc biệt khi làm việc với các số lớn.

  1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
  2. Chọn các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.
  3. Nhân các thừa số đã chọn lại với nhau, ta được UCLN.

Ví dụ: Tìm UCLN(36, 60)

  • 36 = 22 . 32
  • 60 = 22 . 3 . 5
  • UCLN(36, 60) = 22 . 3 = 12
c. Thuật toán Euclid (hay còn gọi là phép chia có dư)

Đây là phương pháp hiệu quả nhất để tìm UCLN của hai số lớn.

  1. Chia số lớn hơn cho số nhỏ hơn, lấy số dư.
  2. Nếu số dư bằng 0, thì số chia là UCLN.
  3. Nếu số dư khác 0, thì thay số chia bằng số dư và số bị chia bằng số chia, rồi lặp lại quá trình chia cho đến khi số dư bằng 0.

Ví dụ: Tìm UCLN(48, 180)

Số bị chiaSố chiaSố dư
1804836
483612
36120

Vậy UCLN(48, 180) = 12

4. Ứng dụng của UCLN

UCLN có nhiều ứng dụng trong toán học và thực tế, bao gồm:

  • Rút gọn phân số: Để rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu cho UCLN của chúng.
  • Giải các bài toán chia kẹo, chia quà,…
  • Tìm số lượng lớn nhất có thể chia hết cho nhiều số khác nhau.

5. Bài tập luyện tập

Dưới đây là một số bài tập để bạn luyện tập:

  1. Tìm UCLN(24, 36)
  2. Tìm UCLN(45, 75)
  3. Tìm UCLN(60, 84)
  4. Tìm UCLN(108, 180)
  5. Tìm UCLN(144, 216)

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về Ước chung lớn nhất (UCLN). Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng thành thạo vào giải các bài toán thực tế. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6