Bài tập Hoạt động 4 trang 87 trong Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 là một phần quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức đã học. giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập.
Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác đáp án các bài tập toán 6, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của học sinh.
Giải bài tập Ta đã biết ƯCLN(36 ,48) và ƯCLN(12,30) = 6. Hãy quan sát cách phân tích sau :
Đề bài
Ta đã biết ƯCLN(36 ,48) và ƯCLN(12,30) = 6. Hãy quan sát cách phân tích sau :
\(\eqalign{ & 36 = {2^2}{.3^2} \cr & 48 = {\mathop 2\limits_ \downarrow ^4}.\mathop 3\limits_ \downarrow \cr} \)
\(ƯCLN(36,48) = 12 = {2^2}.3\)
Nhận xét : Trong cách phân tích trên, 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 36, 48 ; số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1.
Tương tự,
\(\eqalign{ & 12 = {2^2}.3 \cr & 30 = \mathop 2\limits_ \downarrow .\mathop 3\limits_ \downarrow .5 \cr} \)
\(ƯCLN\left( {12,30} \right) = 6 = 2.3\)
Nhận xét : Trong cách phân tích trên, 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 12, 30 ; số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1.
• Với cách làm tương tự, em hãy tìm ƯCLN(36 , 60, 168)
\(\eqalign{ & 36 = {2^2}{.3^2} \cr & 60 = {2^2}.3.5 \cr & 168 = {\mathop 2\limits_ \downarrow ^3}.\mathop 3\limits_ \downarrow .7 \cr} \)
\(ƯCLN(36,60,168) = ?.? = 12\).
• Từ các kết quả trên, hãy rút ra các bước để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Lời giải chi tiết
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên số ta làm như sau:
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.Tích đó là ƯCLN phải tìm
Hoạt động 4 trang 87 trong Tài liệu dạy – học Toán 6 tập 1 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này không chỉ giúp học sinh nắm vững lý thuyết mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Hoạt động 4 thường bao gồm các bài tập liên quan đến:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong Hoạt động 4 trang 87, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết cho từng bài tập:
Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: 123 + 456 - 789
Hướng dẫn giải:
Đề bài: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg, buổi chiều bán được 80 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn giải:
Để giải các bài tập trong Hoạt động 4 trang 87 một cách hiệu quả, học sinh nên:
Luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Việc giải các bài tập trong Hoạt động 4 trang 87 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn chuẩn bị cho các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới.
Kiến thức về số tự nhiên và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng kiến thức này để tính toán tiền bạc, đo lường kích thước, hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến thời gian.
Ngoài Tài liệu dạy – học Toán 6 tập 1, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hoạt động 4 trang 87 Toán 6 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong học tập.