Bài viết trình bày lý thuyết và ví dụ minh họa có lời giải chi tiết các dạng toán xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp.
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Tập hợp
• Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.
• Cách xác định tập hợp:
+ Liệt kê các phần tử: Viết các phần tử của tập hợp trong hai dấu móc \(\left\{ {…} \right\}\).
+ Chỉ ra tính chất đăc trưng cho các phần tử của tập hợp.
• Tập rỗng: là tập hợp không chứa phần tử nào, kí hiệu \(\emptyset .\)
2. Tập hợp con
\(A \subset B\) \( \Leftrightarrow \left( {\forall x \in A \Rightarrow x \in B} \right).\)
Các tính chất:
• \(A \subset A,\forall A .\)
• \(\emptyset \subset A,\forall A .\)
• \(A \subset B,B \subset C\) \( \Rightarrow A \subset C .\)
3. Tập hợp bằng nhau
\(A = B\) \( \Leftrightarrow (A \subset B\) và \(B \subset A)\) \( \Leftrightarrow \left( {\forall x,x \in A \Leftrightarrow x \in B} \right) .\)
4. Một số tập con của tập hợp số thực
5. Các phép toán tập hợp
• Giao của hai tập hợp: \(A \cap B\) \( \Leftrightarrow \left\{ {x|x \in A} \right.\) và \(\left. {x \in B} \right\} .\)
• Hợp của hai tập hợp: \(A \cap B\) \( \Leftrightarrow \left\{ {x|x \in A} \right.\) hoặc \(\left. {x \in B} \right\} .\)
• Hiệu của hai tập hợp: \(A\backslash B\) \( \Leftrightarrow \left\{ {x|x \in A} \right.\) và \(\left. {x \notin B} \right\} .\)
Phần bù: Cho \(B \subset A\) thì \({C_A}B = A\backslash B .\)
B. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Xác định các tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng:
\(A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)
\(B = \left\{ {0;4;8;12;16} \right\}\)
\(C = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\)
Ta có các tập hợp \(A,B,C\) được viết dưới dạng nêu các tính chất đặc trưng là:
\(A = \left\{ {x \in N|x \le 4} \right\}\)
\(B = \{ x \in N| x \vdots 4\) và \(\left. {x \le 16} \right\}\)
\(C = \left\{ {{2^n}| n \le 4} \right.\) và \(\left. {n \in N} \right\}\)
Ví dụ 2: Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in {\rm Z}|\frac{{{x^2} + 2}}{x} \in {\rm Z}} \right\}.\)
a. Hãy xác định tập \(A\) bằng cách liệt kê các phần tử.
b. Tìm tất cả các tập con của tập hợp \(A\) mà số phần tử của nó nhỏ hơn \(3.\)
a. Ta có \(\frac{{{x^2} + 2}}{x} = x + \frac{2}{x} \in {\rm Z}\) với \(x \in {\rm Z}\) khi và chỉ khi \(x\) là ước của \(2\) hay \(x \in \left\{ { – 2; – 1;1;2} \right\}.\)
Vậy \(A = \left\{ { – 2; – 1;1;2} \right\}.\)
b. Tất cả các tập con của tập hợp \(A\) mà số phần tử của nó nhỏ hơn \(3\) là:
Tập không có phần tử nào: \(\emptyset .\)
Tập có một phần tử: \(\left\{ { – 2} \right\}, \left\{ { – 1} \right\}, \left\{ 1 \right\}, \left\{ 2 \right\}.\)
Tập có hai phần tử: \(\left\{ { – 2; – 1} \right\}, \left\{ { – 2;1} \right\},\) \(\left\{ { – 2;2} \right\}, \left\{ { – 1;1} \right\},\) \(\left\{ { – 1;2} \right\}, \left\{ {1;2} \right\} .\)
[ads]
Ví dụ 3: Cho \(A = \left\{ { – 4; – 2; – 1;2;3;4} \right\}\) và \(B = \left\{ {x \in {\rm Z}|\left| x \right| \le 4} \right\}\). Tìm tập hợp \(X\) sao cho:
a. \(X \subset B\backslash A.\)
b. \(A \subset X \subset B .\)
c. \(A \cup X = B\) với \(X\) có đúng \(4\) phần tử.
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left| x \right| \le 4}\\
{x \in {\rm Z}}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ – 4 \le x \le 4}\\
{x \in {\rm Z}}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x \in \left\{ { – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}.\)
Suy ra \(B = \left\{ { – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}.\)
a. Ta có \(B\backslash A = \left\{ { – 3;0;1} \right\}.\)
Suy ra \(X \subset B\backslash A\) thì các tập hợp \(X\) là: \(\emptyset ,\left\{ { – 3} \right\},\left\{ 0 \right\},\left\{ 1 \right\},\left\{ { – 3;0} \right\},\) \(\left\{ { – 3;1} \right\},\left\{ {0;1} \right\},\left\{ { – 3;0;1} \right\} .\)
b. Ta có \(\left\{ { – 4; – 2; – 1;2;3;4} \right\}\) \( \subset X \subset \) \(\left\{ { – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}\) suy ra tập hợp \(X\) là:
\(\left\{ { – 4; – 2; – 1;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 2; – 3; – 1;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 2; – 1;0;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 2; – 1;1;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 2; – 3; – 1;0;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 2; – 3; – 1;1;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\} .\)
c. Ta có \(A \cup X = B\) với \(X\) có đúng \(4\) phần tử khi đó tập hợp \(X\) là: \(\left\{ { – 4; – 3;0;1} \right\}\), \(\left\{ { – 3; – 2;0;1} \right\}\), \(\left\{ { – 3; – 1;0;1} \right\}\), \(\left\{ { – 3;0;1;2} \right\}\) \(\left\{ { – 3;0;1;3} \right\}\), \(\left\{ { – 3;0;1;4} \right\} .\)
Ví dụ 4: Cho các tập hợp:
\(A = \) \(\left\{ {x \in R|\left( {{x^2} + 7x + 6} \right)\left( {{x^2} – 4} \right) = 0} \right\}\)
\(B = \left\{ {x \in N|2x \le 8} \right\}\)
a. Hãy viết lại các tập hợp \(A, B, C\) dưới dạng liệt kê các phần tử.
b. Tìm \(A \cup B\), \(A \cap B\), \(B\backslash C\), \({C_{A \cup B}}\left( {B\backslash C} \right) .\)
c. Tìm \((A \cup C)\backslash B.\)
a. Ta có: \(\left( {{x^2} + 7x + 6} \right)\left( {{x^2} – 4} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2} + 7x + 6 = 0\\
{x^2} – 4 = 0
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = – 1\\
x = – 6
\end{array} \right.\) hoặc \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = – 2}\\
{x = 2}
\end{array}} \right.\)
Vậy \(A = \left\{ { – 6; – 2; – 1;2} \right\} .\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
x \in N\\
2x \le 8
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \in N\\
x \le 4
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x \in \left\{ {0,1,2,3,4} \right\} .\)
Vậy \(B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}.\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
x \in Z\\
– 2 \le x \le 4
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x \in \left\{ { – 2, – 1,0,1,2,3,4} \right\} .\)
Suy ra \(C = \left\{ { – 3; – 1;1;3;5;7;9} \right\} .\)
b. Ta có:
\(A \cup B = \left\{ { – 6; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}.\)
\(A \cap B = \left\{ 2 \right\} .\)
\(B\backslash C = \left\{ {0;2;4} \right\}.\)
\({C_{A \cup B}}\left( {B\backslash C} \right) = \left( {A \cup B} \right)\backslash \left( {B\backslash C} \right)\) \( = \left\{ { – 6; – 2; – 1;1;3} \right\}.\)
c. Ta có: \(A \cup C = \left\{ { – 6; – 3; – 2; – 1;1;2;3;5;7;9} \right\}.\)
Suy ra \((A \cup C)\backslash B = \left\{ { – 6; – 3; – 2; – 1;5;7;9} \right\}.\)
Ví dụ 5: Cho các tập hợp \(E = \{ {\rm{ }}x \in N|1 \le x < 7\} \), \(A = \{ {\rm{ }}x \in N|\) \(\left( {{x^2} – 9} \right)\left( {{x^2}-5x–6} \right) = 0\} \) và \(B = {\rm{\{ }}x \in N|x\) là số nguyên tố nhỏ hơn \(\left. 6 \right\}.\)
a. Chứng minh rằng \(A \subset E\) và \(B \subset E .\)
b. Tìm \({C_E}A\), \({C_E}B\), \({C_E}(A \cup B).\)
c. Chứng minh rằng: \(E\backslash (A \cap B)\) \( = \left( {E\backslash A} \right) \cup \left( {{\rm{ }}E\backslash B} \right).\)
a. Ta có \({\rm{E}} = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\), \(A = \left\{ {3;6} \right\}\) và \(B = \left\{ {2;3;5} \right\}.\)
Suy ra \(A \subset E\) và \(B \subset E .\)
b. Ta có:
\({C_E}A = E\backslash A = \left\{ {1;2;4;5} \right\}.\)
\({C_E}B = E\backslash B = \left\{ {1;4;6} \right\}.\)
\(A \cup B = \left\{ {2;3;5;6} \right\}\) \( \Rightarrow {C_E}(A \cup B) = E\backslash \left( {A \cup B} \right) = \left\{ {1;4} \right\}.\)
c. Ta có: \(A \cap B = \left\{ 3 \right\}\) \( \Rightarrow {C_E}(A \cap B) = E\backslash \left( {A \cap B} \right)\) \( = \left\{ {1;2;4;5;6} \right\}.\)
\(E\backslash A = \left\{ {1;2;4;5} \right\}\), \(E\backslash B = \left\{ {1;4;6} \right\}\) \( \Rightarrow \left( {E\backslash A} \right) \cup \left( {{\rm{ }}E\backslash B} \right) = \left\{ {1;2;4;5;6} \right\}.\)
Suy ra \(E\backslash (A \cap B) = \left( {E\backslash A} \right) \cup \left( {{\rm{ }}E\backslash B} \right).\)
Giải Toán xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
Chủ đề xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp.