Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều: Nền tảng vững chắc cho học sinh

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều là tài liệu học tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong học kì.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đề cương ôn tập chi tiết, đầy đủ, cùng với các bài tập đa dạng, giúp học sinh tự tin ôn luyện và đạt kết quả tốt nhất.

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ Hà Nội đến Hưng Yên dài 6,4 cm Một cửa hàng bỏ ra 15 000 000 đồng tiền vốn để kinh doanh

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

1. Số và phép tính

- Phân số thập phân, hỗn số

- Đọc, viết, so sánh, làm tròn số thập phân

- Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số thập phân

- Nhân số thập phân với 10, 100, 1000, .... Chia số thập phân với 10, 100, 1000, ....

- Tỉ số phần trăm

- Tìm tỉ số phần trăm của hai số

- Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước

2. Đo lường

- Ki-lô-mét vuông. Héc-ta

- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân

- Các đơn vị đo diện tích. Đại lượng

- Tỉ lệ bản đồ

3. Bài toán có lời văn

- Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó

- Bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc

B. BÀI TẬP

Đề bài

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Số thập phân có mười bảy đơn vị, năm phần trăm, ba phần nghìn được viết là:

A. 17,53 B. 17,053 C. 17,530 D. 170,53

Câu 2. Chữ số 9 trong số thập phân 26,958 có giá trị là:

A. $\frac{9}{{1000}}$ B. $\frac{9}{{100}}$C. $\frac{9}{{10}}$ D. $\frac{9}{{10000}}$

Câu 3. Chữ số 7 trong số thập phân 123,547 có giá trị là:

A. $\frac{7}{{10}}$ B. $\frac{7}{{100}}$ C. $\frac{7}{{1000}}$ D. $\frac{7}{{10000}}$

Câu 4. Hỗn số $2\frac{{17}}{{1000}}$ chuyển thành số thập phân là:

A. 2017 B. 2,17 C. 2,170 D. 2,017

Câu 5. Số lớn nhất trong các số 5,798 ; 5,897 ; 5,978 ; 5,879 là:

A. 5,798 B. 5,897 C. 5,978 D. 5,879

Câu 6. Làm tròn số 37,456 đến hàng phần trăm ta được:

A. 37,45 B. 37,46 C. 37,40 D. 37,50

Câu 7. Tìm chữ số y, biết 5,789 < 5,7y9

A. y = 6 B. y = 7 C. y = 8 D. y = 9

Câu 8. Phép nhân nhẩm 28,964 x 100 có kết quả là:

A. 289,64 B. 2896,4 C. 2,8964 D. 0,28964

Câu 9. Phép nhân nhẩm 34,245 : 0,01 có kết quả là:

A. 3,4245 B. 342,45 C. 3424,5 D. 0,34245

Câu 10. Kết quả của phép tính 876,543 x 0,001 là:

A. 876 543 B. 87654,3 C. 0,876543 D. 87,6543

Câu 11. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 cm2 8 mm2 = ...... cm2

A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008

Câu 12. 2,7km2 = ....... ha. Số điền vào chỗ chấm là:

A. 27 B. 270 C. 2700 D. 27000

Câu 13. 1654m2 = ......... ha

A. 1654 B. 16,54 C. 0,1654 D. 1,654

Câu 14. 5,07 ha = ……. m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 50700 B. 50070 C. 57000 D. 50007

Câu 15. 3 ha 45 m2 = ……. m2

A. 345 m2 B. 30045 m2C. 3045 m2D. 3450 m2

Câu 16. Phép tính 78,542 – 42,632 có kết quả là:

A. 35,92 B. 35,91 C. 3,591 D. 359,1

Câu 17. Giá trị của biểu thức 13,57 x 5,5 + 13,57 x 3,5 + 13,57 là:

A. 1,357 B. 13,57 C. 135,7 D. 1357

Câu 18. Hương mua 5 cái bút hết 35 000 đồng. Vậy nếu Hương mua 15 cái bút chì thì phải trả số tiền là:

A. 105 000 đồng B. 150 000 đồng

C. 70 000 đồng D. 90 000 đồng

Câu 19. Cô Tú chia đều 10,8 kg đường vào các hộp thủy tinh. Biết cứ 3 hộp thủy tinh thì đựng được 3,6 kg đường. Vậy cô Tú cần số hộp thủy tinh để chia hết số đường đó là:

A. 3 hộp B. 6 hộp C. 9 hộp D. 12 hộp

Câu 20. Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của cả hình ?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều 1

A. 100% B. 10% C. 1% D. 0,1%

Câu 21. Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?

A. 1 : 20 000 B. 1 : 200 000 C. 1 : 20 000 000 D. 1 : 2 000 000

Câu 22. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ Hà Nội đến Hưng Yên dài 6,4 cm. Độ dài thật của quãng đường đó dài là:

A. 640 m B. 64 000m C. 640 km D. 64 km

Câu 23. Tỉ số phần trăm của 10 và 25 là:

A. 2,5% B. 25% C. 40% D. 4%

Câu 24. 15% của 25 tấn là:

A. 375 tấn B. 37,5 tấn C. 3,75 tấn D. 3750 tấn

Câu 25. Một cửa hàng bỏ ra 15 000 000 đồng tiền vốn để kinh doanh. Biết cửa hàng đó đã thu được tiền lãi bằng 20% tiền vốn. Vậy số tiền lãi là:

A. 300 000 đồng B. 3 000 000 đồng

C. 5 000 000 đồng D. 7 000 000 đồng

Câu 26. Theo thống kê năm 2008, số dân ở huyện A cứ 1000 người thì tăng thêm 12 người. Mức tăng dân số của huyện A trong năm đó là:

A. 12% B. 1,2% C. 0,12% D. 0,012%

Câu 27. Lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó.

A. 40% B. 38% C. 62% D. 60%

Câu 28. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 20m và kém chiều dài 5m. Trên mảnh đất đó người ta dành 85% diện tích để làm vườn, còn lại đào ao. Diện tích đất dùng để đào ao là:

A. 150m2B. 75m2C. 85m2D. 500m2

II. Phần tự luận

Câu 1. Tính.

a) $\frac{3}{5} + \frac{2}{7}$ b) $\frac{9}{4} - \frac{2}{5}$ c) $\frac{2}{3} + \frac{2}{5}$ d) $3\frac{3}{4} - \frac{5}{9}$

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

a) 658,3 + 96,28 b) 93,813 – 46,47 c) 37,14 x 82 d) 308 : 5,5

Câu 3. Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể)

a) 619,52 – 0,52 x (9 + 11) b) 8,65 + 7,6 + 1,35 + 0,4

c) 1,25 x 2,5 x 36 x 0,4 x 80 d) 14,4 x 0,6 + 15 x 0,6 + 18,6 x 0,6

Câu 4. Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều 2

Câu 5. Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 50m.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó?

b) Trung bình cứ 10m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Câu 6. Năm nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 66 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa thì tuổi cháu bằng $\frac{2}{7}$ tuổi ông. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?

Câu 7. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 16 m, chiều dài bằng $\frac{5}{3}$ chiều rộng. Người ta đã sử dụng $\frac{1}{{12}}$ diện tích mảnh đất để làm nhà.

a) Tính diện tích mảnh đất đó?

b) Tính diện tích phần đất làm nhà?

Câu 8. Một tấm vải sau khi giặt xong bị co mất 2% so với chiều dài ban đầu. Trước khi giặt, tấm vải dài 24,5 m. Hỏi sau khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét?

Câu 9. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 70m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Người ta dành ra 15% để trồng cây cảnh và phần còn lại dùng để làm nhà. Tính diện tích đất để làm nhà?

Câu 10. Trên bản đồ tỉ lệ 1:400, một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 3 cm.

a) Tính diện tích thực tế của mảnh đất đó.

b) Người ta trồng cỏ trên mảnh đất đó, trung bình cứ 2 m2 trồng hết 1 kg cỏ. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam cỏ để trồng hết mảnh đất?

Lời giải chi tiết

I. Phần trắc nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều 3

II. Phần tự luận

Câu 1. Tính.

a) $\frac{3}{5} + \frac{2}{7}$ b) $\frac{9}{4} - \frac{2}{5}$ c) $\frac{2}{3} + \frac{2}{5}$ d) $3\frac{3}{4} - \frac{5}{9}$

Phương pháp

- Muốn cộng (hoặc trừ) các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng.Lời giải

a) $\frac{3}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{21}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{31}}{{35}}$

b) $\frac{9}{4} - \frac{2}{5} = \frac{{45}}{{20}} - \frac{8}{{20}} = \frac{{37}}{{20}}$

c) $\frac{2}{3} + \frac{2}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{6}{{15}} = \frac{{16}}{{15}}$

d) $3\frac{3}{4} - \frac{5}{9} = \frac{{15}}{4} - \frac{5}{9} = \frac{{135}}{{36}} - \frac{{20}}{{36}} = \frac{{115}}{{36}}$

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

a) 658,3 + 96,28 b) 93,813 – 46,47 c) 37,14 x 82 d) 308 : 5,5

Phương pháp

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều 4

Câu 3. Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể)

a) 619,52 – 0,52 x (9 + 11) b) 8,65 + 7,6 + 1,35 + 0,4

c) 1,25 x 2,5 x 36 x 0,4 x 80 d) d) 14,4 x 0,6 + 15 x 0,6 + 18,6 x 0,6

Phương pháp

a) Thực hiện tính tỏng ngoặc trước

b) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tự nhiên

c) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều 5

Câu 4. Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều 6

Phương pháp

Áp dụng cách đổi:

1km= 100 ha ; 1 ha = 10 000 m2

1 tạ= 0,1 tấn ; 1 tấn = 1 000 kg

1 km = 1 000 m ; 1 m = 100 cm

Lời giải

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều 7

Câu 5. Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 50m.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó?

b) Biết rằng trung bình cứ 10m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Phương pháp

a) - Tìm nửa chu vi thửa đất

- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng

b) Số kg thóc thu hoạch được = Diện tích thửa ruộng : 10 x 50

Lời giải

a) Nửa chu vi thửa ruộng đó là:

300 : 2 = 150 (m)

Chiều dài thửa ruộng đó là:

(150 + 50) : 2 = 100 (m)

Chiều rộng thửa ruộng đó là:

100 – 50 = 50 (m)

Diện tích thửa ruộng đó là:

100 x 50 = 5000 (m2)

b) Thửa ruộng thu hoạch được là:

5000 : 10 x 50 = 25000 (kg) = 250 tạ

Đáp số: a) 5000 m2

b) 25000 kg

Câu 6. Năm nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 66 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa thì tuổi cháu bằng $\frac{2}{7}$ tuổi ông. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?

Phương pháp

- Tìm tuổi của hai ông cháu sau 3 năm nữa

- Tìm tuổi ông và tuổi cháu sau 3 năm nữa theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số

- Tìm tuổi mỗi người hiện nay

Lời giải

Sau 3 năm nữa thì tổng số tuổi của hai ông cháu là:

66 + 3 + 3 = 72 (tuổi)

Tổng số phần bằng nhau là:

7 + 2 = 9 (phần)

Số tuổi của ông ba năm nữa là:

72 : 9 x 7 = 56 (tuổi)

Tuổi của ông năm nay là:

56 – 3 = 53 (tuổi)

Tuổi của cháu năm nay là:

66 – 53 = 13 (tuổi)

Đáp số: ông: 53 tuổi; cháu: 13 tuổi

Câu 7. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 16 m, chiều dài bằng $\frac{5}{3}$ chiều rộng. Người ta đã sử dụng $\frac{1}{{12}}$ diện tích mảnh đất để làm nhà.

a) Tính diện tích mảnh đất đó?

b) Tính diện tích phần đất làm nhà?

Phương pháp

a) Tìm chiều rộng và và chiều dài theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Diện tích = chiều dài x chiều rộng

b) Diện tích phần đất làm nhà = diện tích mảnh đất x $\frac{1}{{12}}$

Lời giải

Coi chiều dài là 5 phần thì chiều rộng là 3 phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

16 : 2 x 5 = 40 (m)

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

40 – 16 = 24 (m)

Diện tích mảnh đất là:

40 x 24 = 960 (m2)

Diện tích phần đất làm nhà là:

$960 \times \frac{1}{{12}} = 80$(m2)

Đáp số: a) 960 m2

b) 80 m2.

Câu 8. Một tấm vải sau khi giặt xong bị co mất 2% so với chiều dài ban đầu. Trước khi giặt, tấm vải dài 24,5 m. Hỏi sau khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét?

Phương pháp

- Tìm số mét vải bị co lại

- Tìm chiều dài tấm vải sau khi giặt = Chiều dài tấm vải ban đầu - số mét vải bị co lại

Lời giải

Sau khi giặt, tấm vải bị co lại số mét là:

24,5 : 100 x 2 = 0,49 (m)

Sau khi giặt, tấm vải dài số mét là:

24,5 – 0,49 = 24,01 (m)

Đáp số: 24,01 mét

Câu 9. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 70m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Người ta dành ra 15% để trồng cây cảnh và phần còn lại dùng để làm nhà. Tính diện tích đất để làm nhà?

Phương pháp

- Tìm nửa chu vi

- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số

- Tìm diện tích mảnh đất

- Tính diện tích đất để làm nhà

Lời giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 70 : 2 = 35 (m)

Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng nên nếu ta coi chiều rộng là một phần thì chiều dài

là 4 phần.

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 : 5 x 1 = 7 (m)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 7 = 28 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 7 x 28 = 196 (m )

Diện tích phần đất để làm nhà là:

196 x (100% - 15%) = 196 x 85 : 100 = 166,6 (m )

Đáp số: 166,6 m

Câu 10. Trên bản đồ tỉ lệ 1:400, một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 3 cm.

a) Tính diện tích thực tế của mảnh đất đó.

b) Người ta trồng cỏ trên mảnh đất đó, trung bình cứ 2 m2 trồng hết 1 kg cỏ. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam cỏ để trồng hết mảnh đất?

Phương pháp

- Tìm độ dài cạnh thực tế của mảnh đất

- Tìm diện tích mảnh đất = cạnh x cạnh

- Tìm số kg cỏ để trồng hết mảnh đất

Lời giải

Độ dài cạnh thực tế của mảnh đất hình vuông là:

3 x 400 = 1200 (cm) = 12 m

a) Diện tích thực tế của mảnh đất đó là: 12 x 12 = 144 (m2)

b) Cần số ki – lô – gam cỏ để trồng hết mảnh đất là:

144 : 2 = 72 (kg)

Đáp số: a) 144 m

b) 72 kg

Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều: Tổng quan và cấu trúc

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều bao gồm các chủ đề chính sau:

  • Số tự nhiên và các phép tính: Ôn tập về đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên, các phép cộng, trừ, nhân, chia và tính chất của chúng.
  • Các phép tính với số tự nhiên: Luyện tập các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia có nhớ, các bài toán về tìm số bị chia, số chia, thương, số dư.
  • Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9: Hiểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết để nhận biết các số chia hết cho 2, 3, 5, 9.
  • Số lớn nhất, số nhỏ nhất: Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một tập hợp các số tự nhiên.
  • Phân số: Khái niệm về phân số, so sánh phân số, cộng, trừ phân số.
  • Hình học: Ôn tập về các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Tính chu vi, diện tích của các hình này.

Phương pháp ôn tập hiệu quả với Đề cương Toán 5 - Cánh diều

Để ôn tập hiệu quả với đề cương, học sinh cần:

  1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi nhớ các khái niệm, định nghĩa, công thức quan trọng.
  2. Làm bài tập thường xuyên: Giải các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, đề cương ôn tập để củng cố kiến thức.
  3. Tìm hiểu các dạng bài tập: Phân loại các dạng bài tập thường gặp và tìm hiểu cách giải cho từng dạng.
  4. Luyện tập kỹ năng giải toán: Rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng, chính xác.
  5. Hỏi thầy cô, bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô, bạn bè để được giúp đỡ.

Lợi ích khi sử dụng Đề cương ôn tập tại giaitoan.edu.vn

Giaitoan.edu.vn cung cấp:

  • Đề cương đầy đủ, chính xác: Đề cương được biên soạn theo chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo tính đầy đủ và chính xác.
  • Bài giải chi tiết, dễ hiểu: Các bài tập được giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải.
  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Website có giao diện thân thiện, dễ sử dụng, giúp học sinh dễ dàng tìm kiếm và học tập.
  • Học tập mọi lúc, mọi nơi: Học sinh có thể học tập mọi lúc, mọi nơi, chỉ cần có kết nối internet.

Ví dụ minh họa một số dạng bài tập trong Đề cương

Dạng 1: Tính nhẩm nhanh

Ví dụ: 123 + 456 = ?

Dạng 2: Giải bài toán có lời văn

Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg, buổi chiều bán được 150 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Dạng 3: Tìm x

Ví dụ: x + 25 = 50

Bảng tổng hợp kiến thức quan trọng

Chủ đềKiến thức trọng tâm
Số tự nhiênĐọc, viết, so sánh, sắp xếp, các phép tính
Dấu hiệu chia hếtChia hết cho 2, 3, 5, 9
Phân sốKhái niệm, so sánh, cộng, trừ
Hình họcChu vi, diện tích hình vuông, chữ nhật, tam giác, tròn

Lời khuyên cho học sinh khi ôn tập

Hãy dành thời gian ôn tập đều đặn, không nên học dồn. Tập trung cao độ khi học và làm bài tập. Đừng ngại hỏi khi gặp khó khăn. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi!