Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 5.
Đề thi này được thiết kế dựa trên nội dung chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.
Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!
Trong các hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình lập phương?
Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 0,012 m3 = .......... dm3 là:
1,2
12
120
1200
24% của 400 bằng:
180
160
120
96
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 18 phút = ..... giờ là:
0,18
0,3
0,35
0,25
Diện tích của hình thang bên là:
13,52 cm2
27,04 cm2
14,04 cm2
7,02 cm2
Để làm một chiếc thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 7 cm cần phải dùng miếng bìa có diện tích là:
420 cm2
298 cm2
119 cm2
130 cm2
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm và chiều cao 6 cm là: .....................
Điền dấu >, <, =
a) 5 dm3 2 cm3 ........ 5200 cm3
b) 12,87 m3 ........... 1 287 dm3
c) 76 cm3 .......... 0,0076 dm3
d) $\frac{3}{{125}}$ dm3 ......... 24 cm3
Tính diện tích của hình dưới đây:
Một cái hộp có dạng hình hộp chữ nhật. Người ta sơn tất cả các mặt của cái hộp đó. Biết chiều dài, chiều rộng, chiều cao của cái hộp lần lượt là 0,8 m; 0,6 m; 0,5 m.
a) Tính diện tích cần quét sơn.
b) Hỏi người ta đã sơn hết bao nhiêu tiền? Biết mỗi 1 m2 sơn hết 10000 đồng.
Trong các hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình lập phương?
Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Đáp án : D
Hình lập phương có 4 mặt bên và 2 mặt đáy đều là hình vuông.
Hình D là hình khai triển của hình lập phương.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 0,012 m3 = .......... dm3 là:
1,2
12
120
1200
Đáp án : B
Áp dụng cách đổi: 1m3 = 1 000 dm3
0,012 m3 = 12 dm3
24% của 400 bằng:
180
160
120
96
Đáp án : D
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm
24% của 400 là 400 : 100 x 24 = 96
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 18 phút = ..... giờ là:
0,18
0,3
0,35
0,25
Đáp án : B
Áp dụng cách đổi: 1 phút = $\frac{1}{{60}}$giờ
18 phút = $\frac{{18}}{{60}}$ giờ = 0,3 giờ
Diện tích của hình thang bên là:
13,52 cm2
27,04 cm2
14,04 cm2
7,02 cm2
Đáp án : A
Diện tích của hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2
Diện tích của hình thang là (5,4 + 5) x 2,6 : 2 = 13,52 (cm2)
Để làm một chiếc thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 7 cm cần phải dùng miếng bìa có diện tích là:
420 cm2
298 cm2
119 cm2
130 cm2
Đáp án : B
Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
Diện tích đáy hộp = chiều dài x chiều rộng
Diện tích miếng bìa = diện tích xung quanh + diện tích đáy hộp
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: (12 + 5) x 2 x 7 = 238 (cm2)
Diện tích đáy hộp là 12 x 5= 60 (cm2)
Diện tích miếng bìa là 238 + 60 = 298 (cm2)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm và chiều cao 6 cm là: .....................
Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Thể tích hình hộp chữ nhật là 12 x 7 x 6 = 504 (cm3)
Điền dấu >, <, =
a) 5 dm3 2 cm3 ........ 5200 cm3
b) 12,87 m3 ........... 1 287 dm3
c) 76 cm3 .......... 0,0076 dm3
d) $\frac{3}{{125}}$ dm3 ......... 24 cm3
Áp dụng cách đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3 ; 1m3 = 1000 cm3
a) 5 dm3 2 cm3 < 5200 cm3
b) 12,87 m3 > 1 287 dm3
c) 76 cm3 > 0,0076 dm3
d) $\frac{3}{{125}}$ dm3 = 24 cm3
Tính diện tích của hình dưới đây:
- Tìm chiều rộng của hình chữ nhật
- Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
- Tìm diện tích hình tròn có bán kính 2 cm = bán kính x bán kính x 3,14
- Diện tích hình được tô màu = diện tích hình chữ nhật + diện tích hình tròn
Diện tích hình tròn có bán kính 2 cmlà:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
2 x 2 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
8 x 4 = 32 (cm2)
Diện tích của hình đã cho là:
12,56 + 32 = 44,56 (cm2)
Đáp số: 44,56 cm2
Một cái hộp có dạng hình hộp chữ nhật. Người ta sơn tất cả các mặt của cái hộp đó. Biết chiều dài, chiều rộng, chiều cao của cái hộp lần lượt là 0,8 m; 0,6 m; 0,5 m.
a) Tính diện tích cần quét sơn.
b) Hỏi người ta đã sơn hết bao nhiêu tiền? Biết mỗi 1 m2 sơn hết 10000 đồng.
a) Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
Diện tích cần quét sơn = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy
b) Số tiền để sơn cái hộp = 10 000 x Diện tích cần quét sơn
a) Diện tích xung quanh của cái hộp là:
(0,8 + 0,6) x 2 x 0,5 = 1,4 (m2)
Diện tích mặt đáy là:
0,8 x 0,6 = 0,48 (m2)
Diện tích cần quét sơn là:
1,4 + 0,48 x 2 = 2,36 (m2)
b) Người ta đã sơn hết số tiền là:
10 000 x 2,36 = 23 600 (đồng)
Đáp số: a) 2,36 m2
b) 23 600 đồng
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 5 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh lớp 5 kiểm tra kiến thức đã học trong nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số thập phân, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, thể tích hình hộp chữ nhật, và giải toán có lời văn.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Phần này thường bao gồm các bài tập về:
Ví dụ: Tính 3,5 + 2,7; 5,2 - 1,8; 2,5 x 4; 6,4 : 2.
Các bài tập liên quan đến:
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Các bài tập thường gặp:
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 3cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
Đây là phần đòi hỏi học sinh phải:
Ví dụ: Một cửa hàng có 350kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120kg gạo, buổi chiều bán được 85kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Để giải đề thi một cách hiệu quả, học sinh cần:
Việc luyện tập với đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 5 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 5 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hãy luyện tập chăm chỉ và tự tin để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi nhé!