Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 5.
Đề thi này được thiết kế bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Hãy tự tin làm bài và kiểm tra kết quả để đánh giá năng lực của bản thân nhé!
Phân số $\frac{{24056}}{{1000}}$ được viết thành số thập phân là:
24,56
24,056
24,0056
2,4056
Kết quả của phép tính 790 : 0,01 là:
7,90
0,79
7 900
79 000
Tỉ số phần trăm của 78 và 200 là:
3,9 %
4,2 %
39 %
15,6 %
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 56,81 – 33,74 ……… 28,6.
=
>
<
Đáp án khác
Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 210 km. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:
21 cm
2,1 cm
12 cm
10,5 cm
Nhân ngày Quốc khánh 2 – 9, một cửa hàng giảm giá 15% tất cả các mặt hàng. Mẹ mua cho Huy một chiếc áo có ghi giá 180 000 đồng. Sau khi giảm giá, chiếc áo có giá là:
27 000 đồng
153 000 đồng
165 000 đồng
145 000 đồng
Tính giá trị biểu thức
a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1
b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4
Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:
385 m = .......... km
89 g = ............... kg
2 km2 37 m2 = .............. km2
14 ha = ........... km2
Trong vườn có 250 cây, gồm các loại cây cam, cây nhãn và cây na. Số cây cam chiếm 28% và số cây nhãn chiếm 30%. Vậy trong vườn có bao nhiêu cây na?
Một khu vui chơi trẻ em có chiều dài là 120 m và chiều rộng là 95 m.
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000, hãy tìm:
a) Chu vi hình thu nhỏ (theo đơn vị cm)
b) Diện tích thu nhỏ (theo đơn vị cm2)
Phân số $\frac{{24056}}{{1000}}$ được viết thành số thập phân là:
24,56
24,056
24,0056
2,4056
Đáp án : B
Viết phân số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó chuyển về dạng số thập phân.
Ta có $\frac{{24056}}{{1000}} = 24\frac{{56}}{{1000}} = 24,056$
Kết quả của phép tính 790 : 0,01 là:
7,90
0,79
7 900
79 000
Đáp án : D
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Ta có 790 : 0,01 = 790 x 100 = 79 000
Tỉ số phần trăm của 78 và 200 là:
3,9 %
4,2 %
39 %
15,6 %
Đáp án : C
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:
- Tìm thương của hai số.
- Nhân thương của hai số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Tỉ số phần trăm của 78 và 200 là 78 : 200 = 0,39 = 39%
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 56,81 – 33,74 ……… 28,6.
=
>
<
Đáp án khác
Đáp án : C
Thực hiện tính rồi so sánh kết quả ở hai vế.
Ta có 56,81 – 33,74 = 23,07
Vậy 56,81 – 33,74 < 28,6
Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 210 km. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:
21 cm
2,1 cm
12 cm
10,5 cm
Đáp án : A
- Đổi sang đơn vị cm
- Độ dài trên bản đồ = Độ dài thực tế : số lần thu nhỏ
Đổi: 210 km = 21 000 000 cm
Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:
21 000 000 : 1 000 000 = 21 (cm)
Đáp số: 21 cm
Nhân ngày Quốc khánh 2 – 9, một cửa hàng giảm giá 15% tất cả các mặt hàng. Mẹ mua cho Huy một chiếc áo có ghi giá 180 000 đồng. Sau khi giảm giá, chiếc áo có giá là:
27 000 đồng
153 000 đồng
165 000 đồng
145 000 đồng
Đáp án : B
- Tìm số tiền được giảm giá = Giá niêm yết : 100 x số phần trăm giảm giá
- Tìm giá của chiếc áo sau khi giảm
Chiếc áo được giảm giá số tiền là:
180 000 : 100 x 15 = 27 000 (đồng)
Sau khi giảm giá, chiếc áo có giá là:
180 000 – 27 000 = 153 000 (đồng)
Tính giá trị biểu thức
a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1
b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1 = (52,5 + 2165,4) : 0,1
= 2217,9 : 0,1
= 22 179
b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4 = 72,16 – 16,2 – 33,75
= 55,96 – 33,75 = 22,21
Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:
385 m = .......... km
89 g = ............... kg
2 km2 37 m2 = .............. km2
14 ha = ........... km2
Áp dụng cách đổi: 1m = $\frac{1}{{1000}}$ km ; 1g = $\frac{1}{{1000}}$ kg
1m2 = $\frac{1}{{1000000}}$ km2 ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2
385 m = 0,385 km
89 g = 0,089 kg
2 km2 37 m2 = 2,000037 km2
14 ha = 0,14 km2
Trong vườn có 250 cây, gồm các loại cây cam, cây nhãn và cây na. Số cây cam chiếm 28% và số cây nhãn chiếm 30%. Vậy trong vườn có bao nhiêu cây na?
- Tìm số phần trăm của cây na trong vườn
- Tìm số cây na trong vườn = Tổng số cây : 100 x số phần trăm của cây na
Trong vườn cây na chiếm số phần trăm là:
100 % - (28 % + 30 %) = 42 %
Số cây na trong vườn là:
250 : 100 x 42 = 105 (cây)
Đáp số: 105 cây na
Một khu vui chơi trẻ em có chiều dài là 120 m và chiều rộng là 95 m.
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000, hãy tìm:
a) Chu vi hình thu nhỏ (theo đơn vị cm)
b) Diện tích thu nhỏ (theo đơn vị cm2)
a) - Tìm chiều dài và chiều rộng trên bản đồ
- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2
b) Diện tích hình thu nhỏ = chiều dài x chiều rộng
a) Đổi: 120 m = 12 000 cm, 95 m = 9 500 cm
Chiều dài trên bản đồ là:
12 000 : 1 000 = 12 (cm)
Chiều rộng trên bản đồ là:
9 500 : 1 000 = 9,5 (cm)
Chu vi hình thu nhỏ là:
(12 + 9,5) x 2 = 43 (cm)
b) Diện tích hình thu nhỏ là:
12 x 9,5 = 114 (cm2)
Đáp số: a) 43 cm
b) 114 cm2
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 5 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân, hình học và giải toán có lời văn.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Dạng bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, so sánh số tự nhiên, tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất, và giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên.
Ví dụ: Tính 1234 + 5678 = ?
Phân số là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 5. Đề thi thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, rút gọn phân số, và giải các bài toán có liên quan đến phân số.
Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3 = ?
Số thập phân cũng là một chủ đề quan trọng cần nắm vững. Đề thi thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, so sánh số thập phân, và giải các bài toán có liên quan đến số thập phân.
Ví dụ: Tính 2.5 + 3.7 = ?
Phần hình học thường bao gồm các bài tập về nhận biết các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, tính diện tích và chu vi của các hình này.
Ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm.
Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin, và tìm ra phương pháp giải phù hợp. Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Ví dụ: Một cửa hàng có 120kg gạo. Buổi sáng bán được 40kg gạo, buổi chiều bán được 30kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:
Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách đầy đủ và hệ thống. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1!