Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 2.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì.

Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, các em có thể tự tin làm bài và cải thiện kết quả học tập.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Theo em, mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 1

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Hình D

    Câu 2 :

    Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{3}{{80}}$

    • A.

      3,65 %

    • B.

      3,75 %

    • C.

      37,5 %

    • D.

      36,5 %

    Câu 3 :

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 080 cm3 ....... 5,08 dm3:

    • A.

      >

    • B.

      <

    • C.

      =

    • D.

      Không xác đinh được

    Câu 4 :

    Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu?

    • A.

      1 : 60 000

    • B.

      5 : 30

    • C.

      5 : 3000

    • D.

      1 : 6000

    Câu 5 :

    Năm nay, con kém mẹ 32 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{5}$ tuổi mẹ. Tuổi con năm nay là:

    • A.

      9 tuổi

    • B.

      11 tuổi

    • C.

      8 tuổi

    • D.

      12 tuổi

    Câu 6 :

    Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là:

    • A.

      144 dm2

    • B.

      216 dm2

    • C.

      96 dm2

    • D.

      288 dm2

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) Một khu đất có diện tích là 1 250m2. 36% diện tích khu đất đó là .......... m2.

    b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 45 000 000 đồng thì sau một tháng tiền lãi nhận được là: ..................... đồng.

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    a) 25 009 cm3 = .............. dm3

    b) 3,52 m3 = ................ dm3

    c) 6,17 m3 = ................ cm3

    d) 24dm3 450 cm3 = ............ dm3

    Câu 3 :

    Hai kho có 235,8 tấn gạo. Số gạo trong kho thứ nhất bằng $\frac{4}{5}$ số gạo trong kho thứ hai. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?

    Câu 4 :

    Một bể cá bằng kính dạng hình hộp chữ nhật (bể không có nắp) với chiều dài 80 cm, chiều rộng 30 cm, chiều cao 50 cm.

    a) Tính diện tích kính làm bể cá đó.

    b) Hiện tại mức nước trong bể cao 0,3 m. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước. (1dm3 = 1 lít)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Theo em, mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát khối lập phương đã cho để chọn tấm bìa thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Miếng bìa C có thể gấp thành hình lập phương đã cho.

      Câu 2 :

      Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{3}{{80}}$

      • A.

        3,65 %

      • B.

        3,75 %

      • C.

        37,5 %

      • D.

        36,5 %

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm thương của 3 và 80 rồi nhân kết quả tìm được với 100%.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{3}{{80}} = 0,0375 = 3,75\% $

      Câu 3 :

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 080 cm3 ....... 5,08 dm3:

      • A.

        >

      • B.

        <

      • C.

        =

      • D.

        Không xác đinh được

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi 1dm3 = 1 000 cm3

      Lời giải chi tiết :

      5 080 cm3 = 5,08 dm3

      Câu 4 :

      Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu?

      • A.

        1 : 60 000

      • B.

        5 : 30

      • C.

        5 : 3000

      • D.

        1 : 6000

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Đổi 3 km sang đơn vị cm

      - Tỉ lệ bản đồ = độ dài trên bản đồ: độ dài thực tế

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 3 km = 300 000 cm

      Độ dài thực tế gấp độ dài trên bản đồ số lần là: 300 000 : 5 = 60 000

      Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 60 000

      Câu 5 :

      Năm nay, con kém mẹ 32 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{5}$ tuổi mẹ. Tuổi con năm nay là:

      • A.

        9 tuổi

      • B.

        11 tuổi

      • C.

        8 tuổi

      • D.

        12 tuổi

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau

      - Tuổi con = Hiệu số tuổi : hiệu số phần bằng nhau x số phần tuổi con

      Lời giải chi tiết :

      Hiệu số phần bằng nhau là 5 – 1 = 4 (phần)

      Tuổi con năm nay là: 32 : 4 = 8 (tuổi)

      Câu 6 :

      Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là:

      • A.

        144 dm2

      • B.

        216 dm2

      • C.

        96 dm2

      • D.

        288 dm2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      1. Tìm độ dài cạnh của chiếc hộp = chu vi đáy : 4

      2. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là: cạnh x cạnh x 6

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài cạnh của chiếc hộp là 24 : 4 = 6 (dm)

      Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là 6 x 6 x 6 = 216 (dm2)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) Một khu đất có diện tích là 1 250m2. 36% diện tích khu đất đó là .......... m2.

      b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 45 000 000 đồng thì sau một tháng tiền lãi nhận được là: ..................... đồng.

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm.

      Lời giải chi tiết :

      a) Một khu đất có diện tích là 1 250m2. 36% diện tích khu đất đó là 1 250 : 100 x 36 = 450 m2.

      b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 45 000 000 đồng thì sau một tháng tiền lãi nhận được là 45 000 000 : 100 x 0,6 = 270 000 đồng.

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      a) 25 009 cm3 = .............. dm3

      b) 3,52 m3 = ................ dm3

      c) 6,17 m3 = ................ cm3

      d) 24dm3 450 cm3 = ............ dm3

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi 1dm3 = 1 000 cm3; 1 m3 = 1 000 dm3

      Lời giải chi tiết :

      a) 25 009 cm3 = 25,009 dm3

      b) 3,52 m3 = 3 520 dm3

      c) 6,17 m3 = 6 170 000 cm3

      d) 24dm3 450 cm3 = 24,45 dm3

      Câu 3 :

      Hai kho có 235,8 tấn gạo. Số gạo trong kho thứ nhất bằng $\frac{4}{5}$ số gạo trong kho thứ hai. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?

      Phương pháp giải :

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm tổng số phần bằng nhau

      - Tìm giá trị của 1 phần

      - Tìm số tấn gạo ở mỗi kho

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 2

      Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

      4 + 5 = 9 (phần)

      Giá trị của 1 phần là:

      235,8 : 9 = 26,2

      Kho thứ nhất có số tấn gạo là:

      26,2 x 4 = 104,8 (tấn)

      Kho thứ hai có số tấn gạo là:

      235,8 - 104,8 = 131 (tấn)

      Đáp số: Kho thứ nhất: 104,8 tấn

      Kho thứ hai: 131 tấn

      Câu 4 :

      Một bể cá bằng kính dạng hình hộp chữ nhật (bể không có nắp) với chiều dài 80 cm, chiều rộng 30 cm, chiều cao 50 cm.

      a) Tính diện tích kính làm bể cá đó.

      b) Hiện tại mức nước trong bể cao 0,3 m. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước. (1dm3 = 1 lít)

      Phương pháp giải :

      a) Diện tích xung quanh bể cá = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

      Diện tích đáy = chiều dài x chiều rộng

      Diện tích làm kính = Diện tích xung quanh bể cá + diện tích mặt đáy

      b) Đổi 0,3 m, 80 cm, 30 cm sang đơn vị dm

      Thể tích nước trong bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao mực nước

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích xung quanh bể cá là:

      (80 + 30) x 2 x 50 = 11 000 (cm2)

      Diện tích đáy bể là:

      80 x 30 = 2 400 (cm2)

      Diện tích kính làm bể cá đó là:

      11 000 + 2 400 = 13 400 (cm2)

      b) Đổi 0,3 m = 3 dm, 80 cm = 8 dm, 30 cm = 3 dm

      Lượng nước trong bể là:

      8 x 3 x 3 = 72 (dm3) = 72 (lít)

      Đáp số: a) 13 400 cm2

      b) 72 lít

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 đánh giá mức độ hiểu bài và rèn luyện kỹ năng giải toán. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình học kì 2. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số thập phân: Các bài tập về đọc, viết, so sánh, chuyển đổi số thập phân, thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
      • Phân số: Các bài tập về quy đồng mẫu số, rút gọn phân số, so sánh phân số, thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      • Tỉ số phần trăm: Các bài tập về tìm tỉ số phần trăm của một số, tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của nó, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
      • Hình học: Các bài tập về tính diện tích và chu vi của các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện cần thiết và áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn làm bài hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết từng bài toán.
      3. Trình bày bài giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài làm, hãy dành thời gian kiểm tra lại để phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.
      5. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm.

      Giải:

      Diện tích của hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2

      Bài 2: Một cửa hàng bán được 200kg gạo trong một ngày. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong 5 ngày?

      Giải:

      Cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo trong 5 ngày là: 200kg x 5 = 1000kg

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh đạt kết quả tốt trong các kỳ thi tiếp theo và phát triển toàn diện.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài đề thi giữa học kì 2, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 5 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 5 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín
      • Các video bài giảng Toán 5 trên YouTube

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các hướng dẫn làm bài hiệu quả, các em có thể tự tin đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra và xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học tập môn Toán.