Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 5

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 5.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra sắp tới.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Viết phân số $\frac{{219}}{{100}}$ dưới dạng số thập phân được kết quả là:

    • A.

      219

    • B.

      21,9

    • C.

      2,19

    • D.

      0,219

    Câu 2 :

    Số lớn nhất trong các số 760 999 ; 761 789 ; 761 879 ; 761 897 là:

    • A.

      760 999

    • B.

      761 789

    • C.

      761 879

    • D.

      761 897

    Câu 3 :

    Một cái bể có thể tích 4m3 5dm3 thì chứa được nhiều nhất số lít nước là (1dm3 = 1 lít):

    • A.

      450 lít

    • B.

      405 lít

    • C.

      4005 lít

    • D.

      4500 lít

    Câu 4 :

    Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C. Biết rằng lớp 5C có 32 học sinh, hỏi có bao nhiêu bạn tham gia môn bơi?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 5 0 1

    • A.

      12

    • B.

      10

    • C.

      6

    • D.

      4

    Câu 5 :

    Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 80 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi của người đó là bao nhiêu?

    • A.

      400 000 đồng

    • B.

      800 000 đồng

    • C.

      80 800 000 đồng

    • D.

      80 400 000 đồng

    Câu 6 :

    Một khối ru-bích hình lập phương có độ dài cạnh 8,5 cm. Diện tích xung quanh của khối ru-bích là:

    • A.

      144,5 cm2

    • B.

      289 cm2

    • C.

      433,5 cm2

    • D.

      578 cm2

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính giá trị biểu thức

    a. (9 giờ 40 phút – 1 giờ 24 phút) : 4

    b. 2 giờ 30 phút x 3 – 1 giờ 45 phút

    Câu 2 :

    Tính bằng cách thuận tiện.

    34,8 + 18,4 + 25,2 + 21,6

    28,6 x 5,8 + 5,8 x 71,4

    Câu 3 :

    Tính độ dài của sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình sau (không kể hình vuông).

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 5 0 2

    Câu 4 :

    Vào cuối tuần, anh Tùng lái xe ô tô từ Hà Nội về quê hết 2 giờ với vận tốc 55 km/h. Khi trở lại Hà Nội, anh Tùng đã lái xe với vận tốc trung bình 50 km/h. Nếu anh Tùng đi từ quê lúc 3 giờ chiều thì mấy giờ sẽ về đến Hà Nội?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Viết phân số $\frac{{219}}{{100}}$ dưới dạng số thập phân được kết quả là:

      • A.

        219

      • B.

        21,9

      • C.

        2,19

      • D.

        0,219

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chuyển phân số thập phân về dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{219}}{{100}} = 2\frac{{19}}{{100}} = 2,19$

      Câu 2 :

      Số lớn nhất trong các số 760 999 ; 761 789 ; 761 879 ; 761 897 là:

      • A.

        760 999

      • B.

        761 789

      • C.

        761 879

      • D.

        761 897

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      So sánh các chữ số thuộc cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải để xác định số lớn nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất trong các số 760 999 ; 761 789 ; 761 879 ; 761 897 là: 761 897

      Câu 3 :

      Một cái bể có thể tích 4m3 5dm3 thì chứa được nhiều nhất số lít nước là (1dm3 = 1 lít):

      • A.

        450 lít

      • B.

        405 lít

      • C.

        4005 lít

      • D.

        4500 lít

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m3 = 1 000 dm3

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 4m3 5dm3 = 4 000 dm3 + 5 dm3 = 4005 dm3 = 4005 lít

      Câu 4 :

      Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C. Biết rằng lớp 5C có 32 học sinh, hỏi có bao nhiêu bạn tham gia môn bơi?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 5 1 1

      • A.

        12

      • B.

        10

      • C.

        6

      • D.

        4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số học sinh tham gia môn bơi = số học sinh lớp 5C : 100 x số phần trăm tham gia môn bơi

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh tham gia môn bơi là: 32 : 100 x 18,75 = 6 (bạn)

      Câu 5 :

      Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 80 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi của người đó là bao nhiêu?

      • A.

        400 000 đồng

      • B.

        800 000 đồng

      • C.

        80 800 000 đồng

      • D.

        80 400 000 đồng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Số tiền lãi = Số tiền gửi : 100 x số phần trăm lãi suất

      - Tìm tổng số tiền lãi và tiền gửi

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền lãi sau một tháng là: 80 000 000 : 100 x 0,5 = 400 000 (đồng)

      Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi của người đó là

      80 000 000 + 400 000 = 80 400 000 (đồng)

      Câu 6 :

      Một khối ru-bích hình lập phương có độ dài cạnh 8,5 cm. Diện tích xung quanh của khối ru-bích là:

      • A.

        144,5 cm2

      • B.

        289 cm2

      • C.

        433,5 cm2

      • D.

        578 cm2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Diện tích xung quanh hình lập phương = cạnh x cạnh x 4

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích xung quanh hình lập phương là 8,5 x 8,5 x 4 = 289 (cm2)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính giá trị biểu thức

      a. (9 giờ 40 phút – 1 giờ 24 phút) : 4

      b. 2 giờ 30 phút x 3 – 1 giờ 45 phút

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện tính như với phép tính số tự nhiên.

      - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

      - Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      a. (9 giờ 40 phút – 1 giờ 24 phút) : 4

      = 8 giờ 16 phút : 4

      = 2 giờ 4 phút

      b. 2 giờ 30 phút x 3 – 1 giờ 45 phút

      = 7 giờ 30 phút – 1 giờ 45 phút

      = 5 giờ 45 phút

      Câu 2 :

      Tính bằng cách thuận tiện.

      34,8 + 18,4 + 25,2 + 21,6

      28,6 x 5,8 + 5,8 x 71,4

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tự nhiên.

      Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

      Lời giải chi tiết :

      34,8 + 18,4 + 25,2 + 21,6 = (34,8 + 25,2) + (18,4 + 21,6)

      = 60 + 40 = 100

      28,6 x 5,8 + 5,8 x 71,4 = 5,8 x (28,6 + 71,4)

      = 5,8 x 100 = 580

      Câu 3 :

      Tính độ dài của sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình sau (không kể hình vuông).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 5 1 2

      Phương pháp giải :

      Phân tích: Độ dài của sợi dây thép bằng 2 lần chu vi hình tròn đường kính 3 cm

      Bước 1. Tìm chu vi hình tròn = đường kính x 3,14

      Bước 2. Độ dài của sợi dây thép = chu vi hình tròn x 2

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài của sợi dây thép bằng 2 lần chu vi hình tròn đường kính 3 cm

      Chu vi hình tròn đường kính 3 cm là:

      3 x 3,14 = 9,42 (cm)

      Độ dài của sợi dây thép là:

      9,42 x 2 = 18,84 (cm)

      Đáp số: 18,84 cm

      Câu 4 :

      Vào cuối tuần, anh Tùng lái xe ô tô từ Hà Nội về quê hết 2 giờ với vận tốc 55 km/h. Khi trở lại Hà Nội, anh Tùng đã lái xe với vận tốc trung bình 50 km/h. Nếu anh Tùng đi từ quê lúc 3 giờ chiều thì mấy giờ sẽ về đến Hà Nội?

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Tìm quãng đường về quê = vận tốc x thời gian

      Bước 2. Tìm thời gian từ quê đến Hà Nội

      Bước 3. Thời gian về đến Hà Nội = thời gian xuất phát + thời gian từ quê đến Hà Nội

      Lời giải chi tiết :

      Quãng đường từ Hà Nội về quê là:

      55 x 2 = 110 (km)

      Thời gian từ quê trở về Hà Nội là:

      110 : 50 = 2,2 (giờ) = 2 giờ 12 phút

      Anh Tùng đến Hà Nội lúc:

      3 giờ + 2 giờ 12 phút = 5 giờ 12 phút

      Đáp số: 5 giờ 12 phút

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 5 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính của chương trình Toán 5 Kết nối tri thức.

      Cấu trúc Đề thi và Các Chủ Đề Chính

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết, hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số thập phân: Các phép toán với số thập phân, so sánh số thập phân, ứng dụng số thập phân vào giải quyết bài toán thực tế.
      • Phân số: Các phép toán với phân số, so sánh phân số, rút gọn phân số, tìm phân số bằng nhau.
      • Hình học: Tính diện tích và chu vi các hình (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), nhận biết các hình khối.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết Một Số Dạng Bài Tập

      Dạng 1: Giải Toán Có Lời Văn

      Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
      3. Lập kế hoạch giải bài toán (ví dụ: tìm số lớn, số bé, tổng, hiệu...).
      4. Thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.
      5. Kiểm tra lại kết quả và trình bày lời giải rõ ràng, dễ hiểu.

      Dạng 2: Tính Diện Tích và Chu Vi Hình Chữ Nhật, Hình Vuông

      Công thức cần nhớ:

      • Diện tích hình chữ nhật: Chiều dài x Chiều rộng
      • Chu vi hình chữ nhật: (Chiều dài + Chiều rộng) x 2
      • Diện tích hình vuông: Cạnh x Cạnh
      • Chu vi hình vuông: Cạnh x 4

      Khi giải bài tập, học sinh cần chú ý đến đơn vị đo và đảm bảo kết quả tính toán chính xác.

      Làm Thế Nào Để Ôn Tập Hiệu Quả Cho Kỳ Kiểm Tra?

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra học kì 2 Toán 5, học sinh nên:

      • Học thuộc các công thức và quy tắc quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      • Xem lại các bài giảng và ghi chú trong sách giáo khoa.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
      • Giữ tinh thần thoải mái và tự tin khi làm bài kiểm tra.

      Giaitoan.edu.vn: Nguồn Tài Liệu Học Toán Uy Tín

      Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập Toán 5 Kết nối tri thức, bao gồm:

      • Đề kiểm tra học kì, đề thi thử.
      • Bài giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa.
      • Các bài giảng video hướng dẫn giải toán.
      • Các bài tập luyện tập nâng cao.

      Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để học toán online hiệu quả và đạt kết quả cao nhất!

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề thi

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

      Giải:

      Diện tích mảnh đất là: 12m x 8m = 96m2

      Đáp số: 96m2

      Lời khuyên cuối cùng

      Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng và tự tin vào khả năng của mình. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra học kì 2 Toán 5!