Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 4. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.
Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi có đáp án chi tiết, giúp các em tự học và kiểm tra kết quả một cách hiệu quả. Chúc các em làm bài tốt!
Hỗn số $4\frac{9}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là:
4,09
4,99
4,9
4,009
Số lớn nhất trong các số 180,29 ; 179,86 ; 180,3 ; 180,294 là:
180,29
179,86
180,3
180,294
Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là:
5,223
0,5223
522 300
0,05223
Hình 1 có diện tích lớn nhất
Hình 2 có diện tích lớn nhất
Hình 3 có diện tích lớn nhất
Ba hình có diện tích bằng nhau
Vào buổi chiều, Nam dành 0,2 giờ để đọc truyện và dành 0,75 giờ để chơi cùng em trai. Hỏi Nam đã dành bao nhiêu phút để đọc truyện và chơi cùng em trai?
60 phút
57 phút
55 phút
47 phút
Một mảnh đất dạng hình thang có độ dài hai đáy là 4,5 m và 5,4 m, chiều cao là 12m. Diện tích của mảnh đất đó là:
291,6 m2
118,8 m2
59,4 m2
145,8 m2
Tính giá trị biểu thức
a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756
c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5
d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72
Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:
a)3 km2 57690 m2 = .................... km2
b) 4 tấn 8 tạ = .............. tán
c) 230 dm2 =.......... m2
d) 18,97 ha = ....... km2
Đường kính của một bánh xe đạp là 60 cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường 1884m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?
Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,2 km, chiều rộng 0,6 km.
a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?
b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 5,8 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lúa của cả vùng là bao nhiêu tấn?
Hỗn số $4\frac{9}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là:
4,09
4,99
4,9
4,009
Đáp án : A
Áp dụng cách viết \(\frac{1}{{100}} = 0,01\)
Ta có $4\frac{9}{{100}} = 4,09$
Số lớn nhất trong các số 180,29 ; 179,86 ; 180,3 ; 180,294 là:
180,29
179,86
180,3
180,294
Đáp án : C
So sánh các số để xác định số lớn nhất.
Số lớn nhất trong các số 180,29 ; 179,86 ; 180,3 ; 180,294 là: 180,3
Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là:
5,223
0,5223
522 300
0,05223
Đáp án : B
Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Ta có 522,3 : 1000 = 0,5223
Hình 1 có diện tích lớn nhất
Hình 2 có diện tích lớn nhất
Hình 3 có diện tích lớn nhất
Ba hình có diện tích bằng nhau
Đáp án : D
Áp dụng kiến thức: Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2
Ta thấy, các tam giác trong hình có chung độ dài đáy là 2,5 cm và chiều cao 2 cm.
Nên ba hình có diện tích bằng nhau.
Vào buổi chiều, Nam dành 0,2 giờ để đọc truyện và dành 0,75 giờ để chơi cùng em trai. Hỏi Nam đã dành bao nhiêu phút để đọc truyện và chơi cùng em trai?
60 phút
57 phút
55 phút
47 phút
Đáp án : B
- Tìm tổng thời gian Nam đọc truyện và chơi với em
-Đổi sang đơn vị phút
Thời gian Nam đọc truyện và chơi với em là 0,2 + 0,75 = 0,95 (giờ)
Đổi: 0,95 giờ = 0,95 x 60 phút = 57 phút
Một mảnh đất dạng hình thang có độ dài hai đáy là 4,5 m và 5,4 m, chiều cao là 12m. Diện tích của mảnh đất đó là:
291,6 m2
118,8 m2
59,4 m2
145,8 m2
Đáp án : C
Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2
Diện tích của mảnh đất đó là: (5,4 + 4,5) x 12 : 2 = 59,4 (m2)
Tính giá trị biểu thức
a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756
c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5
d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72
a, b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
c) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
d) Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c)
a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32
= 1,8 + 6,32
= 8,12
b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756 = (3,21 – 1,5) x 6 + 9,756
= 1,71 x 6 + 9,756
= 10,26 + 9,756
= 20,016
c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 = (7,5 + 2,5) + (6,5 + 3,5) + (5,5 + 4,5)
= 10 + 10 + 10
= 30
d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72 = 3,527 x (96,28 + 3,72)
= 3,527 x 100
= 352,7
Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:
a)3 km2 57690 m2 = .................... km2
b) 4 tấn 8 tạ = .............. tán
c) 230 dm2 =.......... m2
d) 18,97 ha = ....... km2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = $\frac{1}{{1000000}}$ km2 ; 1 tạ = $\frac{1}{{10}}$ tấn
1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2 ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2
a) 3 km2 57690 m2 = 3,057690 km2
b) 4 tấn 8 tạ = 4,8 tấn
c) 230 dm2 = 2,3 m2
d) 18,97 ha = 0,1897 km2
Đường kính của một bánh xe đạp là 60 cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường 1884m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?
- Tìm chu vi của bánh xe = Đường kính x 3,14
- Đổi sang đơn vị m
- Tìm số vòng = quãng đường : chu vi bánh xe
Chu vi của bánh xe là
60 x 3,14 = 188,4 (cm) = 1,884 m
Để đi được quãng đường 1884m thì mỗi bánh xe phải lăn số vòng là
1884 : 1,884 = 1000 (vòng)
Đáp số: 1000 vòng
Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,2 km, chiều rộng 0,6 km.
a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?
b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 5,8 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lúa của cả vùng là bao nhiêu tấn?
a) Diện tích = chiều dài x chiều rộng
Đổi sang đơn vị héc-ta
b) Sản lượng lúa của cả vùng = Năng suất lúa trên mỗi ha x Diện tích của vùng trồng lúa
a) Diện tích của vùng trồng lúa là:
1,2 x 0,6 = 0,72 (km2)
Đổi: 0,72 km2 = 72 ha
b) Sản lượng lúa của cả vùng là:
5,8 x 72 = 417,6 (tấn)
Đáp số: a) 72 ha
b) 417,6 tấn lúa
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 4 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên, các bài toán có lời văn, hình học và đo lường.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:
Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép tính. Ví dụ:
Bài toán: 1234 + 567 = ?
Giải: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị.
Để giải các bài toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Để giải các bài toán về hình học, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình cơ bản. Ví dụ:
Bài toán: Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải:
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì, học sinh cần luyện tập thường xuyên và ôn tập đầy đủ kiến thức. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều đề thi thử và bài tập luyện tập khác nhau, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúc các em học sinh lớp 5 ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!