Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 4

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 4. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi có đáp án chi tiết, giúp các em tự học và kiểm tra kết quả một cách hiệu quả. Chúc các em làm bài tốt!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số thập phân gồm: Một trăm mười đơn vị và hai phần trăm là:

    • A.

      110,2

    • B.

      110,02

    • C.

      110,20

    • D.

      110,002

    Câu 2 :

    Nếu dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một chữ số thì số thập phân đó:

    • A.

      Tăng lên 10 đơn vị

    • B.

      Giảm đi 10 đơn vị

    • C.

      Tăng lên 10 lần

    • D.

      Giảm đi 10 lần

    Câu 3 :

    Cho hình tròn tâm O bán kính 6 cm. Chu vi của hình tròn đó bằng:

    • A.

      37,68 cm

    • B.

      9,42 cm

    • C.

      62,8 cm

    • D.

      18,84 cm

    Câu 4 :

    Theo nghiên cứu khoa học, số nhịp thở của một em bé sơ sinh là 50 lần trong một phút. Biết trong một phút, số nhịp thở của một người trưởng thành bằng 40% số nhịp thở của một em bé sơ sinh. Số nhịp thở của một người trưởng thành trong một phút là:

    • A.

      12

    • B.

      80

    • C.

      200

    • D.

      20

    Câu 5 :

    Một chiếc hộp đồ chơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 2,5 dm và chiều cao 2 dm. Các mặt xung quanh của chiếc hộp được làm bằng mica và hai đáy hộp được làm bằng sắt. Diện tích phần bề mặt chiếc hộp được làm bằng mica là:

    • A.

      9,5 dm2

    • B.

      15 dm2

    • C.

      25 dm2

    • D.

      30 dm2

    Câu 6 :

    Vận tốc bay của một chú đại bàng có thể lên đến 96km/giờ. Thời gian để chú đại bàng đó bay hết một quãng đường dài 48 km là:

    • A.

      0,5 giờ

    • B.

      1 giờ

    • C.

      1,5 giờ

    • D.

      2 giờ

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính giá trị biểu thức

    a. (3 phút 15 giây + 1 phút 20 giây) x 3

    b. 1 giờ 15 phút + 9 giờ 20 phút : 2

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống

    41 500 dm3 = ……….. m3

    36 dm3 = ……….. cm3

    Câu 3 :

    Giá một chiếc xe máy Honda Vision là 29 900 000 đồng. Để mua và sử dụng hợp pháp chiếc xe này, người mua cần trả 5% thuế trước bạ; phí cấp biển số là 2.000.000 đồng tại Hà Nội và Thànhphố Hồ Chí Minh. Còn các tỉnh khác dao động từ 50 000 đồng đến 800 000 đồng, bảo hiểm trách nhiệm dân sự một năm là 66 000 đồng.Cô Thư sống ở Hà Nội và muốn mua một chiếc xe như trên. Để sử dụng hợp pháp chiếc xe này, cô phải trả tất cả ……………… đồng.

    Câu 4 :

    Lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc 36 km/h. Đến 7 giờ 15 phút, người đó dừng lại nghỉ 10 phút sau đó đi tiếp với vận tốc 40 km/h để đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ A đến B dài 75km.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số thập phân gồm: Một trăm mười đơn vị và hai phần trăm là:

      • A.

        110,2

      • B.

        110,02

      • C.

        110,20

      • D.

        110,002

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để viết số thập phân, ta viết phần nguyên, viết dấu phẩy rồi viết phần thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Số thập phân gồm một trăm mười đơn vị và hai phần trăm là: 110,02

      Câu 2 :

      Nếu dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một chữ số thì số thập phân đó:

      • A.

        Tăng lên 10 đơn vị

      • B.

        Giảm đi 10 đơn vị

      • C.

        Tăng lên 10 lần

      • D.

        Giảm đi 10 lần

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một chữ số chính là nhân số thập phân đó với 10.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một chữ số thì số thập phân đó tăng lên 10 lần.

      Câu 3 :

      Cho hình tròn tâm O bán kính 6 cm. Chu vi của hình tròn đó bằng:

      • A.

        37,68 cm

      • B.

        9,42 cm

      • C.

        62,8 cm

      • D.

        18,84 cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Chu vi hình tròn = bán kính x 2 x 3,14

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình tròn là 6 x 2 x 3,14 = 37,68 (cm)

      Câu 4 :

      Theo nghiên cứu khoa học, số nhịp thở của một em bé sơ sinh là 50 lần trong một phút. Biết trong một phút, số nhịp thở của một người trưởng thành bằng 40% số nhịp thở của một em bé sơ sinh. Số nhịp thở của một người trưởng thành trong một phút là:

      • A.

        12

      • B.

        80

      • C.

        200

      • D.

        20

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số nhịp thở của một người trưởng thành = số nhịp thở của một em bé sơ sinh x 40%

      Lời giải chi tiết :

      Số nhịp thở của một người trưởng thành trong một phút là 50 : 100 x 40 = 20 (lần)

      Câu 5 :

      Một chiếc hộp đồ chơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 2,5 dm và chiều cao 2 dm. Các mặt xung quanh của chiếc hộp được làm bằng mica và hai đáy hộp được làm bằng sắt. Diện tích phần bề mặt chiếc hộp được làm bằng mica là:

      • A.

        9,5 dm2

      • B.

        15 dm2

      • C.

        25 dm2

      • D.

        30 dm2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Diện tích phần bề mặt chiếc hộp được làm bằng mica chính là diện tích xung quanh chiếc hộp

      Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích phần bề mặt chiếc hộp được làm bằng mica chính là diện tích xung quanh chiếc hộp.

      Diện tích phần bề mặt chiếc hộp được làm bằng mica là:

      (5 + 2,5) x 2 x 2 = 30 (dm2)

      Câu 6 :

      Vận tốc bay của một chú đại bàng có thể lên đến 96km/giờ. Thời gian để chú đại bàng đó bay hết một quãng đường dài 48 km là:

      • A.

        0,5 giờ

      • B.

        1 giờ

      • C.

        1,5 giờ

      • D.

        2 giờ

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thời gian = Quãng đường : vận tốc

      Lời giải chi tiết :

      Thời gian để chú đại bàng đó bay hết một quãng đường dài 48 km là:

      48 : 96 = 0,5 (giờ)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính giá trị biểu thức

      a. (3 phút 15 giây + 1 phút 20 giây) x 3

      b. 1 giờ 15 phút + 9 giờ 20 phút : 2

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện tính như với phép tính số tự nhiên.

      - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

      - Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      a. (3 phút 15 giây + 1 phút 20 giây) x 3

      = 4 phút 35 giây x 3

      = 12 phút 105 giây

      = 13 phút 45 giây

      b. 1 giờ 15 phút + 9 giờ 20 phút : 2

      = 1 giờ 15 phút + 4 giờ 40 phút

      = 5 giờ 55 phút

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống

      41 500 dm3 = ……….. m3

      36 dm3 = ……….. cm3

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 000 dm3 = 1 m3 ; 1 dm3 = 1000 cm3

      Lời giải chi tiết :

      41 500 dm3 = 41,5 m3

      36 dm3 = 36 000 cm3

      Câu 3 :

      Giá một chiếc xe máy Honda Vision là 29 900 000 đồng. Để mua và sử dụng hợp pháp chiếc xe này, người mua cần trả 5% thuế trước bạ; phí cấp biển số là 2.000.000 đồng tại Hà Nội và Thànhphố Hồ Chí Minh. Còn các tỉnh khác dao động từ 50 000 đồng đến 800 000 đồng, bảo hiểm trách nhiệm dân sự một năm là 66 000 đồng.Cô Thư sống ở Hà Nội và muốn mua một chiếc xe như trên. Để sử dụng hợp pháp chiếc xe này, cô phải trả tất cả ……………… đồng.

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Tìm giá thuế trước bạ của chiếc xe = Giá chiếc xe x 5%

      Bước 2. Số tiền phải trả = Giá chiếc xe + thuế trước bạ + phí cấp biển số + bảo hiểm trách nhiệm dân sự một năm

      Lời giải chi tiết :

      Giá thuế trước bạ của chiếc xe là: 29 900 000 x 5 : 100 = 1 495 000 (đồng)

      Để sử dụng hợp pháp chiếc xe này, cô phải trả tất cả số tiền là:

      29 900 000 + 1 495 000 + 2 000 000 + 66 000 = 33 461 000 (đồng)

      Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 33 461 000

      Câu 4 :

      Lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc 36 km/h. Đến 7 giờ 15 phút, người đó dừng lại nghỉ 10 phút sau đó đi tiếp với vận tốc 40 km/h để đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ A đến B dài 75km.

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Tìm thời gian người đó đi với vận tốc 36 km/h

      Bước 2. Tìm quãng đường người đó đi với vận tốc 36 km/h

      Bước 3. Tìm quãng đường còn lại

      Bước 4. Tìm thời gian đi quãng đường còn lại

      Bước 5. Tìm thời gian đến B

      Lời giải chi tiết :

      Thời gian người đó đi với vận tốc 36 km/h là:

      7 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 45 phút = 0,75 giờ

      Quãng đường người đó đi với vận tốc 36 km/h là:

      36 x 0,75 = 27 (km)

      Quãng đường còn lại là:

      75 – 27 = 48 (km)

      Thời gian đi quãng đường còn lại là:

      48 : 40 = 1,2 (giờ) = 1 giờ 12 phút

      Người đó đến B lúc:

      7 giờ 15 phút + 10 phút + 1 giờ 12 phút = 8 giờ 37 phút

      Đáp số: 8 giờ 37 phút

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 4 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 4 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các chủ đề chính trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức.

      Nội dung Đề thi

      Đề thi thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép tính với số tự nhiên, số thập phân, phân số, tỉ số phần trăm.
      • Hình học: Tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Nhận biết các hình khối.
      • Đại lượng và đo lường: Đổi đơn vị đo độ dài, diện tích, thể tích, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện và mối quan hệ giữa chúng.
      • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả.

      Ví dụ về một bài toán trong đề thi

      Bài toán: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

      Giải:

      Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

      15m x 8m = 120m2

      Đáp số: 120m2

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử, đặc biệt là Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 4, sẽ giúp học sinh:

      • Nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi.
      • Tăng tốc độ giải đề.
      • Giảm căng thẳng trong quá trình làm bài thi.

      Giaitoan.edu.vn: Nguồn tài liệu học tập Toán 5 uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một website cung cấp các tài liệu học tập Toán 5 chất lượng, bao gồm:

      • Đề thi thử
      • Bài tập luyện tập
      • Giải bài tập
      • Video bài giảng

      Chúng tôi hy vọng rằng các tài liệu này sẽ giúp các em học sinh học tập Toán 5 một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Lời khuyên cho học sinh

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức Toán 5 một cách đầy đủ và hệ thống. Giải nhiều đề thi thử để làm quen với các dạng bài tập khác nhau. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em thành công!

      Bảng tổng hợp các chủ đề chính trong đề thi

      Chủ đềTỷ lệ xuất hiện
      Số học40%
      Hình học30%
      Đại lượng và đo lường20%
      Giải toán có lời văn10%