Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 4.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học, các em sẽ có cơ hội làm quen với các dạng bài tập thường gặp và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tích của hai số là 456, biết thừa số thứ nhất là 3. Thừa số thứ hai là ... Bác An có một cái ao dạng hình chữ nhật có chiều rộng 21 m. Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng ...

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    1. B

    2. D

    3. B

    4. A

    5. A

    6. C

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    a) 243 – 198 b) 8 x 34 c) 879 : 3 d) 765 : 9

    Phương pháp giải

    - Đặt tính theo quy tắc đã học

    - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

    - Chia lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 1

    Câu 2. Số?

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 2

    Phương pháp giải

    a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

    b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

    c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

    d) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết

    a) ….. + 136 = 407

    407 – 136 = 271

    Vậy số cần điền vào ô trống là 271.

    b) 628 : ….. = 4

    628 : 4 = 157

    Vậy số cần điền vào ô trống là 157

    c) 482 - …. = 134

    482 – 134 = 348

    Vậy số cần điền vào ô trống là 348

    d) 6 x ….. = 174

    174 : 6 = 29

    Vậy số cần điền vào ô trống là 29.

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 352 – 28 x 4

    b) (154 + 36) : 2

    Phương pháp giải

    - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết

    a) 352 – 28 x 4 = 352 – 112

    = 240

    b) (154 + 36) : 2 = 190 : 2

    = 95

    Câu 4.

    Cho ABEGvà BCDE là hai hình vuông có cạnh dài 8 cm (như hình vẽ). Tính độ dài đường gấp khúc ABEDC.

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 3

    Phương pháp giải

    Độ dài đường gấp khúc ABEDC bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BE, ED, DC.

    Lời giải chi tiết

    Độ dài đường gấp khúc ABEDC là

    8 + 8 + 8 + 8 = 32 (cm)

    Đáp số: 32 cm

    Câu 5. Người ta đóng 576 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?

    Phương pháp giải

    - Tìm số hộp bánh xếp được = Số cái bánh có tất cả : 8

    - Số thùng bánh xếp được = Số hộp bánh : 6

    Lời giải chi tiết

    Số hộp bánh xếp được là

    576 : 8 = 72 (hộp)

    Người ta xếp được số thùng bánh là

    72 : 6 = 12 (thùng)

    Đáp số: 12 thùng bánh

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Tích của hai số là 456, biết thừa số thứ nhất là 3. Thừa số thứ hai là:

      A. 150 B. 152

      C. 112 D. 102

      Câu 2. Buổi sáng cửa hàng bán được 134 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng bán giảm đi 2 lần. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 67 kg B. 132 kg

      C. 268 kg D. 201 kg

      Câu 3. $\frac{1}{8}$số cây bắp cải là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 1

      A. 2 cây B. 3 cây

      C. 4 cây D. 5 cây

      Câu 4. Bán kính của hình tròn (như hình vẽ) là 9 dm. Độ dài cạnh của hình vuông là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 2

      A. 18 dm B. 9 dm

      C. 12 dm D. 27 dm

      Câu 5. 1kg = ………….. g

      A. 1000 B. 10

      C. 100 D. 1

      Câu 6. Bác An có một cái ao dạng hình chữ nhật có chiều rộng 21 m. Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Bác An muốn quây lưới xung quanh ao để nuôi vịt. Hỏi bác An cần chuẩn bị bao nhiêu mét lưới?

      A. 42 m lưới B. 63 m lưới

      C. 126 m lưới D. 84 m lưới

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 243 – 198

      b) 8 x 34

      c) 879 : 3

      d) 765 : 9

      Câu 2. Số?

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 3

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 352 – 28 x 4

      b) (154 + 36) : 2

      Câu 4. Cho ABEGvà BCDE là hai hình vuông có cạnh dài 8 cm (như hình vẽ). Tính độ dài đường gấp khúc ABEDC.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 4

      Câu 5. Người ta đóng 576 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Tích của hai số là 456, biết thừa số thứ nhất là 3. Thừa số thứ hai là:

      A. 150 B. 152

      C. 112 D. 102

      Câu 2. Buổi sáng cửa hàng bán được 134 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng bán giảm đi 2 lần. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 67 kg B. 132 kg

      C. 268 kg D. 201 kg

      Câu 3. $\frac{1}{8}$số cây bắp cải là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 1

      A. 2 cây B. 3 cây

      C. 4 cây D. 5 cây

      Câu 4. Bán kính của hình tròn (như hình vẽ) là 9 dm. Độ dài cạnh của hình vuông là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 2

      A. 18 dm B. 9 dm

      C. 12 dm D. 27 dm

      Câu 5. 1kg = ………….. g

      A. 1000 B. 10

      C. 100 D. 1

      Câu 6. Bác An có một cái ao dạng hình chữ nhật có chiều rộng 21 m. Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Bác An muốn quây lưới xung quanh ao để nuôi vịt. Hỏi bác An cần chuẩn bị bao nhiêu mét lưới?

      A. 42 m lưới B. 63 m lưới

      C. 126 m lưới D. 84 m lưới

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 243 – 198

      b) 8 x 34

      c) 879 : 3

      d) 765 : 9

      Câu 2. Số?

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 3

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 352 – 28 x 4

      b) (154 + 36) : 2

      Câu 4. Cho ABEGvà BCDE là hai hình vuông có cạnh dài 8 cm (như hình vẽ). Tính độ dài đường gấp khúc ABEDC.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 4

      Câu 5. Người ta đóng 576 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. D

      3. B

      4. A

      5. A

      6. C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 243 – 198 b) 8 x 34 c) 879 : 3 d) 765 : 9

      Phương pháp giải

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 5

      Câu 2. Số?

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 6

      Phương pháp giải

      a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

      b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

      c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      d) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      Lời giải chi tiết

      a) ….. + 136 = 407

      407 – 136 = 271

      Vậy số cần điền vào ô trống là 271.

      b) 628 : ….. = 4

      628 : 4 = 157

      Vậy số cần điền vào ô trống là 157

      c) 482 - …. = 134

      482 – 134 = 348

      Vậy số cần điền vào ô trống là 348

      d) 6 x ….. = 174

      174 : 6 = 29

      Vậy số cần điền vào ô trống là 29.

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 352 – 28 x 4

      b) (154 + 36) : 2

      Phương pháp giải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết

      a) 352 – 28 x 4 = 352 – 112

      = 240

      b) (154 + 36) : 2 = 190 : 2

      = 95

      Câu 4.

      Cho ABEGvà BCDE là hai hình vuông có cạnh dài 8 cm (như hình vẽ). Tính độ dài đường gấp khúc ABEDC.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 7

      Phương pháp giải

      Độ dài đường gấp khúc ABEDC bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BE, ED, DC.

      Lời giải chi tiết

      Độ dài đường gấp khúc ABEDC là

      8 + 8 + 8 + 8 = 32 (cm)

      Đáp số: 32 cm

      Câu 5. Người ta đóng 576 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?

      Phương pháp giải

      - Tìm số hộp bánh xếp được = Số cái bánh có tất cả : 8

      - Số thùng bánh xếp được = Số hộp bánh : 6

      Lời giải chi tiết

      Số hộp bánh xếp được là

      576 : 8 = 72 (hộp)

      Người ta xếp được số thùng bánh là

      72 : 6 = 12 (thùng)

      Đáp số: 12 thùng bánh

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra chính thức.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4

      Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.
      • Bài toán có lời văn: Đánh giá khả năng đọc hiểu đề bài và áp dụng kiến thức toán học để giải quyết vấn đề thực tế.

      Nội dung chi tiết các dạng bài tập trong đề thi

      1. Số học

      Phần số học thường bao gồm các bài tập về:

      • Đọc, viết, so sánh các số tự nhiên trong phạm vi 1000.
      • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000.
      • Giải các bài toán về đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.

      2. Hình học

      Phần hình học tập trung vào:

      • Nhận biết các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      • Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Vẽ và nhận biết các đường thẳng vuông góc, song song.

      3. Giải toán có lời văn

      Đây là phần thi đòi hỏi học sinh phải:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích đề bài và tìm ra các dữ kiện cần thiết.
      • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu trong đề thi

      Ví dụ 1: Bài toán về cộng trừ trong phạm vi 1000.

      Đề bài: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Buổi sáng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 105 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời giải:

      1. Tổng số gạo đã bán là: 128 + 105 = 233 (kg)
      2. Số gạo còn lại là: 356 - 233 = 123 (kg)
      3. Đáp số: 123 kg

      Ví dụ 2: Bài toán về hình học.

      Đề bài: Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

      Lời giải:

      Chu vi của hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (cm)

      Đáp số: 26 cm

      Lời khuyên để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra

      • Học thuộc các kiến thức cơ bản và công thức toán học.
      • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài trước khi giải và trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin trong khi làm bài.

      Tài liệu ôn tập và luyện thi hữu ích

      Ngoài đề kiểm tra này, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập và luyện thi khác như:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 3 Kết nối tri thức.
      • Các đề thi thử Toán 3 Kết nối tri thức.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra học kì 1!