Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 8.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học, các em sẽ có cơ hội làm quen với các dạng bài tập thường gặp và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Một phép chia có số dư lớn nhất là 6. Số chia là ... Kết quả của phép tính (93 + 15) : 6 + 8 là ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Kết quả của phép tính (93 + 15) : 6 + 8 là:

    A. 18

    B. 20

    C. 28

    D. 26

    Câu 2. Một phép chia có số dư lớn nhất là 6. Số chia là:

    A. 5

    B. 6

    C. 7

    D. 8

    Câu 3. Số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là:

    A. 100

    B. 110

    C. 120

    D. 102

    Câu 4. Con kiến bò từ đỉnh A qua các đỉnh B, C của chiếc hộp dạng hình lập phương (như bức tranh) để đến chỗ miếng dưa ở đỉnh D. Quãng đường con kiến bò dài là:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 1

    A. 5 cm

    B. 15 cm

    C. 20 cm

    D. 10 cm

    Câu 5. Bác nông dân làm một hàng rào quanh vườn rau có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 8 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Bác có để cổng vào 2 m. Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét?

    A. 62 m

    B. 32 m

    C. 24 m

    D. 64 m

    Câu 6. Cô giáo yêu cầu An tô màu $\frac{1}{9}$ hình vẽ bên. Vậy An cần tô màu số ô vuông là:

    A. 9 ô vuông

    B. 6 ô vuông

    C. 3 ô vuông

    D. 2 ô vuông

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 2

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    a) 456 + 127

    b) 485 – 138

    c) 104 x 7

    d) 549 : 4

    Câu 2. Tìm x biết:

    a) 452 – x = 90 : 5

    b) 126 : x = 7

    Câu 3. Số?

    30 cm = ……… mm

    7 dm = ……….. mm

    1000 mm = ……….. dm

    1 $\ell $ = ……….. ml

    Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 36 + 154 x 4

    b) 5 x 112 – 12

    Câu 5. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 96 quyển sách. Số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. D

      2. C

      3. C

      4. B

      5. A

      6. D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 456 + 127

      b) 485 – 138

      c) 104 x 7

      d) 549 : 4

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 1

      Câu 2. Tìm x biết:

      a) 452 – x = 90 : 5

      b) 126 : x = 7

      Phương pháp giải

      Bước 1: Tính giá trị của vế phải (nếu cần)

      Bước 2: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

      Lời giải chi tiết

      a) 452 – x = 90 : 5

      452 – x = 18

      x = 452 – 18

      x = 434

      b) 126 : x = 7

      x = 126 : 7

      x = 18

      Câu 3. Số?

      30 cm = ……… mm

      7 dm = ……….. mm

      1000 mm = ……….. dm

      1 $\ell $ = ……….. ml

      Phương pháp giải

      Áp dụng cách đổi:

      1 cm = 10 mm

      1 dm = 100 mm

      1 = 1 000 ml

      Lời giải chi tiết

      30 cm = 300 mm

      7 dm = 70 mm

      1000 mm = 10 dm

      1 $\ell $ = 1 000 ml

      Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 36 + 154 x 4

      b) 5 x 112 – 12

      Phương pháp giải

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết

      a) 36 + 154 x 4 = 36 + 616

      = 652

      b) 5 x 112 – 12 = 560 – 12

      = 548

      Câu 5. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 96 quyển sách. Số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp giải

      - Tìm số quyển sách bán trong ngày thứ hai = Số quyển sách bán ngày thứ nhất : 3

      - Tìm tổng số quyển sách bán trong cả 2 ngày

      Lời giải chi tiết

      Số quyển sách bán trong ngày thứ hai là

      96 : 3 = 32 (quyển)

      Cả hai ngày cửa hàng bán được số quyển sách là

      96 + 32 = 128 (quyển)

      Đáp số: 128 quyển sách

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Kết quả của phép tính (93 + 15) : 6 + 8 là:

      A. 18

      B. 20

      C. 28

      D. 26

      Câu 2. Một phép chia có số dư lớn nhất là 6. Số chia là:

      A. 5

      B. 6

      C. 7

      D. 8

      Câu 3. Số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là:

      A. 100

      B. 110

      C. 120

      D. 102

      Câu 4. Con kiến bò từ đỉnh A qua các đỉnh B, C của chiếc hộp dạng hình lập phương (như bức tranh) để đến chỗ miếng dưa ở đỉnh D. Quãng đường con kiến bò dài là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 1

      A. 5 cm

      B. 15 cm

      C. 20 cm

      D. 10 cm

      Câu 5. Bác nông dân làm một hàng rào quanh vườn rau có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 8 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Bác có để cổng vào 2 m. Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét?

      A. 62 m

      B. 32 m

      C. 24 m

      D. 64 m

      Câu 6. Cô giáo yêu cầu An tô màu $\frac{1}{9}$ hình vẽ bên. Vậy An cần tô màu số ô vuông là:

      A. 9 ô vuông

      B. 6 ô vuông

      C. 3 ô vuông

      D. 2 ô vuông

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 2

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 456 + 127

      b) 485 – 138

      c) 104 x 7

      d) 549 : 4

      Câu 2. Tìm x biết:

      a) 452 – x = 90 : 5

      b) 126 : x = 7

      Câu 3. Số?

      30 cm = ……… mm

      7 dm = ……….. mm

      1000 mm = ……….. dm

      1 $\ell $ = ……….. ml

      Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 36 + 154 x 4

      b) 5 x 112 – 12

      Câu 5. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 96 quyển sách. Số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. D

      2. C

      3. C

      4. B

      5. A

      6. D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 456 + 127

      b) 485 – 138

      c) 104 x 7

      d) 549 : 4

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 3

      Câu 2. Tìm x biết:

      a) 452 – x = 90 : 5

      b) 126 : x = 7

      Phương pháp giải

      Bước 1: Tính giá trị của vế phải (nếu cần)

      Bước 2: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

      Lời giải chi tiết

      a) 452 – x = 90 : 5

      452 – x = 18

      x = 452 – 18

      x = 434

      b) 126 : x = 7

      x = 126 : 7

      x = 18

      Câu 3. Số?

      30 cm = ……… mm

      7 dm = ……….. mm

      1000 mm = ……….. dm

      1 $\ell $ = ……….. ml

      Phương pháp giải

      Áp dụng cách đổi:

      1 cm = 10 mm

      1 dm = 100 mm

      1 = 1 000 ml

      Lời giải chi tiết

      30 cm = 300 mm

      7 dm = 70 mm

      1000 mm = 10 dm

      1 $\ell $ = 1 000 ml

      Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 36 + 154 x 4

      b) 5 x 112 – 12

      Phương pháp giải

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết

      a) 36 + 154 x 4 = 36 + 616

      = 652

      b) 5 x 112 – 12 = 560 – 12

      = 548

      Câu 5. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 96 quyển sách. Số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp giải

      - Tìm số quyển sách bán trong ngày thứ hai = Số quyển sách bán ngày thứ nhất : 3

      - Tìm tổng số quyển sách bán trong cả 2 ngày

      Lời giải chi tiết

      Số quyển sách bán trong ngày thứ hai là

      96 : 3 = 32 (quyển)

      Cả hai ngày cửa hàng bán được số quyển sách là

      96 + 32 = 128 (quyển)

      Đáp số: 128 quyển sách

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong học kì 1, như số học, hình học, và giải toán có lời văn.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.
      • Bài toán có lời văn: Đánh giá khả năng phân tích đề bài và áp dụng kiến thức để giải quyết vấn đề.

      Nội dung Đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số học: Các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000. So sánh số, sắp xếp số.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Nhận biết chủ đề và công thức phù hợp.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo tính chính xác của đáp án.

      Ví dụ Minh họa

      Bài toán: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Buổi sáng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời giải:

      Số gạo đã bán là: 128 + 115 = 243 (kg)

      Số gạo còn lại là: 356 - 243 = 113 (kg)

      Đáp số: 113 kg

      Lợi ích của việc Luyện tập với Đề thi

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi như Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 mang lại nhiều lợi ích:

      • Nâng cao kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi.
      • Đánh giá năng lực: Xác định điểm mạnh và điểm yếu để có kế hoạch học tập phù hợp.

      Tài liệu Hỗ trợ Học tập

      Ngoài đề thi, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu hỗ trợ học tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 3 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín
      • Video bài giảng Toán 3

      Lời khuyên

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1, học sinh cần:

      • Học bài đầy đủ và thường xuyên ôn tập.
      • Làm bài tập đầy đủ và tìm hiểu kỹ các dạng bài tập.
      • Luyện tập với các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi.
      • Giữ tinh thần thoải mái và tự tin khi làm bài thi.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 là một phần quan trọng trong quá trình học tập của học sinh lớp 3. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.