Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 5

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 5.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra chính thức.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng ... Tính giá trị của biểu thức: a) 81 025 – 12 071 x 6 ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

    A. 51 490

    B. 25 823

    C. 62 059

    D. 71 543

    Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

    A. 54 828

    B. 54 830

    C. 54 839

    D. 54 819

    Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

    A. 5 ngày

    B. 6 ngày

    C. 7 ngày

    D. 8 ngày

    Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

    A. 4 000 đồng

    B. 12 000 đồng

    C. 6 000 đồng

    D. 5 000 đồng

    Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

    A. 96 380 kg

    B. 96 480 kg

    C. 90 820 kg

    D. 19 720 kg

    Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

    A. 13 cây

    B. 26 cây

    C. 52 cây

    D. 65 cây

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    79 108 + 4 856

    32 607 – 15 245

    36 318 x 2

    67 290 : 4

    Câu 2. Số?

    7 m = …….. mm

    14 000 ml = ……….

    8kg 45g = ………g

    3 000 cm = ……….. m

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 81 025 – 12 071 x 6

    b) 29 520 : 5 : 4

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

      A. 51 490

      B. 25 823

      C. 62 059

      D. 71 543

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823.

      Chọn B.

      Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

      A. 54 828

      B. 54 830

      C. 54 839

      D. 54 819

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền trước của số 54 829 là 54 828.

      Chọn A.

      Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

      A. 5 ngày

      B. 6 ngày

      C. 7 ngày

      D. 8 ngày

      Phương pháp

      - Tháng 5 có 31 ngày.

      - Tính nhẩm số ngày từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6

      Cách giải

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Thời gian từ26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày.

      Chọn D.

      Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

      A. 4 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 6 000 đồng

      D. 5 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mua xoài = Số tiền 1 kg xoài x số ki-lô-gam chị Lan mua

      - Muốn làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      - Tìm số tiền cần trả lại

      Cách giải

      Chị Lan mua 3 kg xoài hết số tiền là

      31 800 x 3 = 95 400 (đồng)

      Làm tròn số 95 400 đến hàng nghìn được số 95 000.

      Cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là

      100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng)

      Đáp số: 5 000 đồng

      Chọn D.

      Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

      A. 96 380 kg

      B. 96 480 kg

      C. 90 820 kg

      D. 19 720 kg

      Phương pháp

      Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở = Khối lượng hàng mỗi toa chở được x số toa

      Cách giải

      Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là

      10 720 x 9 = 96 480 (kg)

      Đáp số: 96 480 kg

      Chọn B.

      Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

      A. 13 cây

      B. 26 cây

      C. 52 cây

      D. 65 cây

      Phương pháp

      - Tìm chu vi cái ao hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      - Tìm số cây có thể trồng nhiều nhất = Chu vi hình vuông : khoảng cách giữa hai cây

      Cách giải

      Chu vi cái ao hình vuông là

      65 x 4 = 260 (m)

      Số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là

      260 : 5 = 52 (cây)

      Đáp số: 52 cây

      Chọn C.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      79 108 + 4 856

      32 607 – 15 245

      36 318 x 2

      67 290 : 4

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

      - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái.

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 5 1 1

      Câu 2. Số?

      7 m = …….. mm

      14 000 ml = ………. $\ell $

      8kg 45g = ………g

      3 000 cm = ……….. m

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm = 100 cm

      1 kg = 1 000g ; 1 $\ell $ = 1 000 ml

      Cách giải

      7 m = 7 000 mm

      14 000 ml = 14 $\ell $

      8kg 45g = 8 045 g

      3 000 cm = 30 m

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 81 025 – 12 071 x 6

      b) 29 520 : 5 : 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức chỉ chứa phép chia

      Cách giải

      a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

      = 8 599

      b) 29 520 : 5 : 4 = 5 904 : 4

      = 1 476

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 4

      - Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Cách giải

      Chiều dài hình chữ nhật đó là

      9 x 4 = 36 (cm)

      Diện tích hình chữ nhật đó

      36 x 9 = 324 (cm2)

      Đáp số: 324cm2

      Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 chiếc bút chì = Giá tiền của 3 chiếc bút chì : 3

      - Tìm giá tiền của 5 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 5

      Cách giải

      Giá tiền của 1 chiếc bút chì là

      25 500 : 3 = 8 500 (đồng)

      Bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì phải trả số tiền là

      8 500 x 5 = 42 500 (đồng)

      Đáp số: 42 500 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

      A. 51 490

      B. 25 823

      C. 62 059

      D. 71 543

      Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

      A. 54 828

      B. 54 830

      C. 54 839

      D. 54 819

      Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

      A. 5 ngày

      B. 6 ngày

      C. 7 ngày

      D. 8 ngày

      Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

      A. 4 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 6 000 đồng

      D. 5 000 đồng

      Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

      A. 96 380 kg

      B. 96 480 kg

      C. 90 820 kg

      D. 19 720 kg

      Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

      A. 13 cây

      B. 26 cây

      C. 52 cây

      D. 65 cây

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      79 108 + 4 856

      32 607 – 15 245

      36 318 x 2

      67 290 : 4

      Câu 2. Số?

      7 m = …….. mm

      14 000 ml = ……….

      8kg 45g = ………g

      3 000 cm = ……….. m

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 81 025 – 12 071 x 6

      b) 29 520 : 5 : 4

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

      Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

      A. 51 490

      B. 25 823

      C. 62 059

      D. 71 543

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823.

      Chọn B.

      Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

      A. 54 828

      B. 54 830

      C. 54 839

      D. 54 819

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền trước của số 54 829 là 54 828.

      Chọn A.

      Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

      A. 5 ngày

      B. 6 ngày

      C. 7 ngày

      D. 8 ngày

      Phương pháp

      - Tháng 5 có 31 ngày.

      - Tính nhẩm số ngày từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6

      Cách giải

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Thời gian từ26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày.

      Chọn D.

      Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

      A. 4 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 6 000 đồng

      D. 5 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mua xoài = Số tiền 1 kg xoài x số ki-lô-gam chị Lan mua

      - Muốn làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      - Tìm số tiền cần trả lại

      Cách giải

      Chị Lan mua 3 kg xoài hết số tiền là

      31 800 x 3 = 95 400 (đồng)

      Làm tròn số 95 400 đến hàng nghìn được số 95 000.

      Cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là

      100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng)

      Đáp số: 5 000 đồng

      Chọn D.

      Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

      A. 96 380 kg

      B. 96 480 kg

      C. 90 820 kg

      D. 19 720 kg

      Phương pháp

      Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở = Khối lượng hàng mỗi toa chở được x số toa

      Cách giải

      Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là

      10 720 x 9 = 96 480 (kg)

      Đáp số: 96 480 kg

      Chọn B.

      Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

      A. 13 cây

      B. 26 cây

      C. 52 cây

      D. 65 cây

      Phương pháp

      - Tìm chu vi cái ao hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      - Tìm số cây có thể trồng nhiều nhất = Chu vi hình vuông : khoảng cách giữa hai cây

      Cách giải

      Chu vi cái ao hình vuông là

      65 x 4 = 260 (m)

      Số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là

      260 : 5 = 52 (cây)

      Đáp số: 52 cây

      Chọn C.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      79 108 + 4 856

      32 607 – 15 245

      36 318 x 2

      67 290 : 4

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

      - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái.

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 5 1

      Câu 2. Số?

      7 m = …….. mm

      14 000 ml = ………. $\ell $

      8kg 45g = ………g

      3 000 cm = ……….. m

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm = 100 cm

      1 kg = 1 000g ; 1 $\ell $ = 1 000 ml

      Cách giải

      7 m = 7 000 mm

      14 000 ml = 14 $\ell $

      8kg 45g = 8 045 g

      3 000 cm = 30 m

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 81 025 – 12 071 x 6

      b) 29 520 : 5 : 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức chỉ chứa phép chia

      Cách giải

      a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

      = 8 599

      b) 29 520 : 5 : 4 = 5 904 : 4

      = 1 476

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 4

      - Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Cách giải

      Chiều dài hình chữ nhật đó là

      9 x 4 = 36 (cm)

      Diện tích hình chữ nhật đó

      36 x 9 = 324 (cm2)

      Đáp số: 324cm2

      Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 chiếc bút chì = Giá tiền của 3 chiếc bút chì : 3

      - Tìm giá tiền của 5 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 5

      Cách giải

      Giá tiền của 1 chiếc bút chì là

      25 500 : 3 = 8 500 (đồng)

      Bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì phải trả số tiền là

      8 500 x 5 = 42 500 (đồng)

      Đáp số: 42 500 đồng

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 5 – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính của chương trình Toán 3 Kết nối tri thức, như:

      • Phép cộng, trừ trong phạm vi 1000: Các bài tập về cộng, trừ các số có ba chữ số, giải các bài toán có lời liên quan.
      • Phép nhân, chia: Luyện tập bảng nhân, chia, giải các bài toán có lời về nhân, chia.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích (đối với hình vuông, hình chữ nhật).
      • Đo lường: Đọc giờ, tính thời gian, đo độ dài, khối lượng, dung tích.
      • Dữ liệu và biểu đồ: Thu thập, phân loại, biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ đơn giản.

      Cấu trúc đề thi và dạng bài tập

      Đề kiểm tra thường được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một chủ đề cụ thể. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      1. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi về kiến thức lý thuyết hoặc các phép tính đơn giản.
      2. Điền khuyết: Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu hoặc bài toán.
      3. Giải bài toán: Giải các bài toán có lời hoặc các bài toán tính toán phức tạp hơn.
      4. Vẽ hình: Vẽ các hình dạng theo yêu cầu hoặc hoàn thiện các hình đã cho.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, quy tắc và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi mẫu

      Luyện tập với đề thi mẫu, đặc biệt là Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 5, mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của mình.
      • Tìm ra điểm yếu: Giúp học sinh xác định những chủ đề hoặc kỹ năng còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.

      Giaitoan.edu.vn: Nguồn tài liệu học toán uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một trang web học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài tập và đề thi cho học sinh các cấp. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em học toán một cách hiệu quả và thú vị.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề thi

      Bài toán: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Tổng số gạo đã bán là: 128 + 115 = 243 (kg)

      Số gạo còn lại là: 356 - 243 = 113 (kg)

      Đáp số: 113 kg

      Lời khuyên cuối cùng

      Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng và luyện tập với nhiều đề thi khác nhau để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!