Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 8.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra chính thức.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là:

    A. 7 5289

    B. 75 298

    C. 75 300

    D. 75 301

    Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là:

    A. 85 723

    B. 78 529

    C. 72 587

    D. 87 525

    Câu 3. Gia đình Mai lên ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 9 giờ rưỡi. Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

    A. 3 giờ 30 phút

    B. 195 phút

    C. 180 phút

    D. 2 giờ 45 phút

    Câu 4. Cho hình vẽ sau:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 1

    Độ dài đường kính của hình tròn tâm O là:

    A. 2 cm

    B. 8 cm

    C. 4 cm

    D. 12 cm

    Câu 5. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là:

    A. 84 cm2

    B. 38 cm

    C. 38 cm2

    D. 84 cm

    Câu 6. Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là:

    A. 13 000 đồng

    B. 15 000 đồng

    C. 16 000 đồng

    D. 18 000 đồng

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    a) 16 752 + 5308

    b) 72 840 – 45 117

    c) 14 116 x 7

    c) 85 348 : 5

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 23 418 + 51 205 : 5

    b) 29 491 x (17 380 – 17 376)

    Câu 3. Số?

    3 m = ……. mm

    14 000 ml = …….. l

    5 kg 28 g = ……… g

    7 000 cm = ……… m

    Câu 4. Trong hũ có 5 cái kẹo, trong đó có 3 kẹo màu đỏ và 2 kẹo màu xanh. Bạn Mai nhắm mắt và lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ. Hỏi các sự kiện có thể xảy ra là gì?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 2

    Câu 5. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ và 1 chiếc xe ô tô loại 30 chỗ là vừa đủ ghế cho tất cả mọi người. Hỏi trường tiểu học Minh Khai đã tổ chức cho bao nhiêu người đi tham quan?

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là:

    A. 7 5289

    B. 75 298

    C. 75 300

    D. 75 301

    Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là:

    A. 85 723

    B. 78 529

    C. 72 587

    D. 87 525

    Câu 3. Gia đình Mai lên ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 9 giờ rưỡi. Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

    A. 3 giờ 30 phút

    B. 195 phút

    C. 180 phút

    D. 2 giờ 45 phút

    Câu 4. Cho hình vẽ sau:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 1

    Độ dài đường kính của hình tròn tâm O là:

    A. 2 cm

    B. 8 cm

    C. 4 cm

    D. 12 cm

    Câu 5. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là:

    A. 84 cm2

    B. 38 cm

    C. 38 cm2

    D. 84 cm

    Câu 6. Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là:

    A. 13 000 đồng

    B. 15 000 đồng

    C. 16 000 đồng

    D. 18 000 đồng

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    a) 16 752 + 5308

    b) 72 840 – 45 117

    c) 14 116 x 7

    c) 85 348 : 5

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 23 418 + 51 205 : 5

    b) 29 491 x (17 380 – 17 376)

    Câu 3. Số?

    3 m = ……. mm

    14 000 ml = …….. l

    5 kg 28 g = ……… g

    7 000 cm = ……… m

    Câu 4. Trong hũ có 5 cái kẹo, trong đó có 3 kẹo màu đỏ và 2 kẹo màu xanh. Bạn Mai nhắm mắt và lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ. Hỏi các sự kiện có thể xảy ra là gì?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 2

    Câu 5. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ và 1 chiếc xe ô tô loại 30 chỗ là vừa đủ ghế cho tất cả mọi người. Hỏi trường tiểu học Minh Khai đã tổ chức cho bao nhiêu người đi tham quan?

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là:

    A. 7 5289

    B. 75 298

    C. 75 300

    D. 75 301

    Phương pháp

    Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó trừ 1.

    Cách giải

    Số liền sau của số 75 299 là 75 300.

    Chọn C.

    Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là:

    A. 85 723

    B. 78 529

    C. 72 587

    D. 87 525

    Phương pháp

    So sánh các số để xác định số lớn nhất.

    Cách giải

    Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525

    Vậy số lớn nhất là 87 525.

    Chọn D.

    Câu 3. Gia đình Mai lên ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 9 giờ rưỡi. Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

    A. 3 giờ 30 phút

    B. 195 phút

    C. 180 phút

    D. 2 giờ 45 phút

    Phương pháp

    - Thời gian từ Hà Nội đến Hải Phòng = Thời điểm đến Hải Phòng – Thời điểm khởi hành

    - Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút

    Cách giải

    Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

    9 giờ 30 phút – 6 giờ 15 phút = 3 giờ 15 phút

    Đổi: 3 giờ 15 phút = 195 phút

    Chọn B.

    Câu 4. Cho hình vẽ sau:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 3

    Độ dài đường kính của hình tròn tâm O là:

    A. 2 cm

    B. 8 cm

    C. 4 cm

    D. 12 cm

    Phương pháp giải

    - Quan sát hình vẽ để tìm bán kính của hình tròn

    - Đường kính = bán kính x 2

    Cách giải

    Ta thấy hình tròn có bán kính là 4 cm

    Vậy đường kính của hình tròn là 4 x 2 = 8 cm

    Chọn B

    Câu 5. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là:

    A. 84 cm2

    B. 38 cm

    C. 38 cm2

    D. 84 cm

    Phương pháp

    Diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

    Cách giải

    Diện tích của hình chữ nhật là

    12 x 7 = 84 (cm2)

    Đáp số: 84 cm2

    Chọn A.

    Câu 6. Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là:

    A. 13 000 đồng

    B. 15 000 đồng

    C. 16 000 đồng

    D. 18 000 đồng

    Phương pháp

    - Tìm số tiền Nam mua 5 quyển vở = Số tiền Nam đưa cô bán hàng – Số tiền được trả lại

    - Tìm giá tiền mỗi quyển vở = số tiền Nam mua 5 quyển vở : 5

    Cách giải

    Số tiền Nam mua 5 quyển vở là

    100 000 – 35 000 = 65 000 (đồng)

    Mỗi quyển vở Nam mua có giá là

    65 000 : 5 = 13 000 (đồng)

    Đáp số: 13 000 đồng

    Chọn A.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    a) 16 752 + 5308

    b) 72 840 – 45 117

    c) 14 116 x 7

    d) 85 348 : 5

    Phương pháp

    - Đặt tính

    - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

    - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

    - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

    Cách giải

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 4

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 23 418 + 51 205 : 5

    b) 29 491 x (17 380 – 17 376)

    Phương pháp

    a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện ở trong ngoặc trước

    Cách giải

    a) 23 418 + 51 205 : 5 = 23 418 + 10 241

    = 33 659

    b) 29 491 x (17 380 – 17 376) = 29 491 x 4

    = 117 964

    Câu 3. Số?

    3 m = ……. mm

    14 000 ml = …….. $\ell $

    5 kg 28 g = ……… g

    7 000 cm = ……… m

    Phương pháp

    Áp dụng cách đổi:

    1 m = 1 000 mm ; 1 $\ell $ = 1 000 ml

    1 kg = 1 000g ; 1 m = 100 cm

    Cách giải

    3 m = 3 000 mm

    14 000 ml = 14 $\ell $

    5 kg 28 g = 5 028 g

    7 000 cm = 70 m

    Câu 4. Trong hũ có 5 cái kẹo, trong đó có 3 kẹo màu đỏ và 2 kẹo màu xanh. Bạn Mai nhắm mắt và lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ. Hỏi các sự kiện có thể xảy ra là gì?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 5

    Phương pháp

    Mô tả các các sự kiện có thể xảy ra khi lấy 2 cái kẹo trong hũ.

    Cách giải

    Các sự kiện có thể xảy ra khi lấybất kì 2 cái kẹo trong hũ là:

    - Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu đỏ

    - Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu xanh

    - Mai có thể lấy được 1 chiếc kẹo màu đỏ, 1 chiếc kẹo màu xanh

    Câu 5. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ và 1 chiếc xe ô tô loại 30 chỗ là vừa đủ ghế cho tất cả mọi người. Hỏi trường tiểu học Minh Khai đã tổ chức cho bao nhiêu người đi tham quan?

    Phương pháp

    - Tìm số người trên các xe loại 45 chỗ = Số người trên mỗi xe x số xe loại 45 chỗ

    - Tìm số người đi tham quan tất cả = Số người trên xe 45 chỗ + số người trên xe 30 chỗ.

    Cách giải

    Tóm tắt

    Xe 45 chỗ: 6 xe

    Xe 30 chỗ: 1 xe

    Tất cả: ? người

    Bài giải

    Số người trên các xe ô tô loại 45 chỗ là

    45 x 6 = 270 (người)

    Số người đi tham quan của trường tiểu học Minh Khai là

    270 + 30 = 300 (người)

    Đáp số: 300 người

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là:

      A. 7 5289

      B. 75 298

      C. 75 300

      D. 75 301

      Phương pháp

      Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó trừ 1.

      Cách giải

      Số liền sau của số 75 299 là 75 300.

      Chọn C.

      Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là:

      A. 85 723

      B. 78 529

      C. 72 587

      D. 87 525

      Phương pháp

      So sánh các số để xác định số lớn nhất.

      Cách giải

      Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525

      Vậy số lớn nhất là 87 525.

      Chọn D.

      Câu 3. Gia đình Mai lên ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 9 giờ rưỡi. Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

      A. 3 giờ 30 phút

      B. 195 phút

      C. 180 phút

      D. 2 giờ 45 phút

      Phương pháp

      - Thời gian từ Hà Nội đến Hải Phòng = Thời điểm đến Hải Phòng – Thời điểm khởi hành

      - Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút

      Cách giải

      Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

      9 giờ 30 phút – 6 giờ 15 phút = 3 giờ 15 phút

      Đổi: 3 giờ 15 phút = 195 phút

      Chọn B.

      Câu 4. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 1

      Độ dài đường kính của hình tròn tâm O là:

      A. 2 cm

      B. 8 cm

      C. 4 cm

      D. 12 cm

      Phương pháp giải

      - Quan sát hình vẽ để tìm bán kính của hình tròn

      - Đường kính = bán kính x 2

      Cách giải

      Ta thấy hình tròn có bán kính là 4 cm

      Vậy đường kính của hình tròn là 4 x 2 = 8 cm

      Chọn B

      Câu 5. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là:

      A. 84 cm2

      B. 38 cm

      C. 38 cm2

      D. 84 cm

      Phương pháp

      Diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

      Cách giải

      Diện tích của hình chữ nhật là

      12 x 7 = 84 (cm2)

      Đáp số: 84 cm2

      Chọn A.

      Câu 6. Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là:

      A. 13 000 đồng

      B. 15 000 đồng

      C. 16 000 đồng

      D. 18 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền Nam mua 5 quyển vở = Số tiền Nam đưa cô bán hàng – Số tiền được trả lại

      - Tìm giá tiền mỗi quyển vở = số tiền Nam mua 5 quyển vở : 5

      Cách giải

      Số tiền Nam mua 5 quyển vở là

      100 000 – 35 000 = 65 000 (đồng)

      Mỗi quyển vở Nam mua có giá là

      65 000 : 5 = 13 000 (đồng)

      Đáp số: 13 000 đồng

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      a) 16 752 + 5308

      b) 72 840 – 45 117

      c) 14 116 x 7

      d) 85 348 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 2

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 23 418 + 51 205 : 5

      b) 29 491 x (17 380 – 17 376)

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện ở trong ngoặc trước

      Cách giải

      a) 23 418 + 51 205 : 5 = 23 418 + 10 241

      = 33 659

      b) 29 491 x (17 380 – 17 376) = 29 491 x 4

      = 117 964

      Câu 3. Số?

      3 m = ……. mm

      14 000 ml = …….. $\ell $

      5 kg 28 g = ……… g

      7 000 cm = ……… m

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 m = 1 000 mm ; 1 $\ell $ = 1 000 ml

      1 kg = 1 000g ; 1 m = 100 cm

      Cách giải

      3 m = 3 000 mm

      14 000 ml = 14 $\ell $

      5 kg 28 g = 5 028 g

      7 000 cm = 70 m

      Câu 4. Trong hũ có 5 cái kẹo, trong đó có 3 kẹo màu đỏ và 2 kẹo màu xanh. Bạn Mai nhắm mắt và lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ. Hỏi các sự kiện có thể xảy ra là gì?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 3

      Phương pháp

      Mô tả các các sự kiện có thể xảy ra khi lấy 2 cái kẹo trong hũ.

      Cách giải

      Các sự kiện có thể xảy ra khi lấybất kì 2 cái kẹo trong hũ là:

      - Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu đỏ

      - Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu xanh

      - Mai có thể lấy được 1 chiếc kẹo màu đỏ, 1 chiếc kẹo màu xanh

      Câu 5. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ và 1 chiếc xe ô tô loại 30 chỗ là vừa đủ ghế cho tất cả mọi người. Hỏi trường tiểu học Minh Khai đã tổ chức cho bao nhiêu người đi tham quan?

      Phương pháp

      - Tìm số người trên các xe loại 45 chỗ = Số người trên mỗi xe x số xe loại 45 chỗ

      - Tìm số người đi tham quan tất cả = Số người trên xe 45 chỗ + số người trên xe 30 chỗ.

      Cách giải

      Tóm tắt

      Xe 45 chỗ: 6 xe

      Xe 30 chỗ: 1 xe

      Tất cả: ? người

      Bài giải

      Số người trên các xe ô tô loại 45 chỗ là

      45 x 6 = 270 (người)

      Số người đi tham quan của trường tiểu học Minh Khai là

      270 + 30 = 300 (người)

      Đáp số: 300 người

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 – ngôi sao mới trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính của chương trình Toán 3 Kết nối tri thức, như:

      • Phép cộng, trừ trong phạm vi 1000: Các bài toán yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có nhiều chữ số, vận dụng các kỹ năng tính toán đã học.
      • Phép nhân, chia: Đề thi thường có các bài toán về bảng nhân, chia, giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, chia.
      • Hình học: Các bài tập về nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Các bài toán về đo độ dài, khối lượng, thời gian, giải các bài toán có lời văn liên quan đến các đơn vị đo.
      • Giải toán có lời văn: Đây là phần quan trọng, đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8

      Thông thường, đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8 có cấu trúc như sau:

      1. Phần trắc nghiệm: (Khoảng 20-30% số điểm) Các câu hỏi trắc nghiệm giúp kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết của học sinh.
      2. Phần tự luận: (Khoảng 70-80% số điểm) Phần tự luận bao gồm các bài toán giải chi tiết, yêu cầu học sinh trình bày lời giải rõ ràng, logic.

      Hướng dẫn Giải Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức: Ôn tập kỹ các kiến thức đã học trong sách giáo khoa, vở bài tập và các tài liệu tham khảo.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và thông tin được cung cấp.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách rõ ràng, logic, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi sai.

      Ví dụ Minh Họa

      Bài 1: Tính:

      a) 345 + 234b) 678 - 123
      Lời giải: 345 + 234 = 579Lời giải: 678 - 123 = 555

      Bài 2: Một cửa hàng có 456 quả cam. Buổi sáng bán được 123 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

      Lời giải:

      Số quả cam còn lại là: 456 - 123 = 333 (quả)

      Đáp số: 333 quả

      Tài liệu Tham Khảo Hữu Ích

      Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức
      • Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử Toán 3
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 3

      Lời Khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đều đặn để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra học kì 2 Toán 3. Chúc các em học sinh thành công!