Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ
Luyện tập chung trang 121 đặc sắc thuộc chuyên mục
giải toán 8 trên
soạn toán. Với bộ bài tập
toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!
Luyện tập chung trang 121 - SGK Toán 8 - Kết nối tri thức: Giải pháp toàn diện
Luyện tập chung trang 121 SGK Toán 8 Kết nối tri thức là cơ hội để học sinh củng cố kiến thức đã học về các hình khối trong thực tiễn. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của các hình khối như hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng, hình chóp, hình nón, hình cầu để giải quyết các bài toán thực tế.
Nội dung chính của Luyện tập chung trang 121
- Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng.
- Bài 2: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp.
- Bài 3: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình cầu.
- Bài 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán diện tích và thể tích của các hình khối.
Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập
Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức sau:
- Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 2(a + b)h
- Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 2(ab + ah + bh)
- Thể tích hình hộp chữ nhật: abh
- Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng: P.h (P là chu vi đáy)
- Thể tích hình lăng trụ đứng: S.h (S là diện tích đáy)
Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài a = 5cm, chiều rộng b = 3cm, chiều cao h = 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật.
Giải:
- Diện tích xung quanh: 2(5 + 3)4 = 64 cm2
- Diện tích toàn phần: 2(5.3 + 5.4 + 3.4) = 94 cm2
- Thể tích: 5.3.4 = 60 cm3
Bài 2: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức sau:
- Diện tích xung quanh hình chóp: p.d (p là nửa chu vi đáy, d là đường cao của mặt bên)
- Diện tích toàn phần hình chóp: Diện tích xung quanh + Diện tích đáy
- Thể tích hình chóp: (1/3).S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao)
Bài 3: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình cầu
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức sau:
- Diện tích xung quanh hình nón: πrl (r là bán kính đáy, l là độ dài đường sinh)
- Diện tích toàn phần hình nón: πr(r + l)
- Thể tích hình nón: (1/3)πr2h (h là chiều cao)
- Diện tích mặt cầu: 4πr2
- Thể tích hình cầu: (4/3)πr3
Bài 4: Giải các bài toán thực tế
Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc tính toán diện tích và thể tích của các hình khối trong đời sống. Ví dụ: Tính lượng sơn cần thiết để sơn một bức tường hình chữ nhật, tính lượng nước cần thiết để đổ đầy một bể chứa hình trụ, v.v.
Lời khuyên khi làm bài tập
- Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
- Vẽ hình minh họa để giúp hiểu rõ hơn về bài toán.
- Sử dụng các công thức một cách chính xác.
- Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
Kết luận
Luyện tập chung trang 121 SGK Toán 8 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài giải mẫu trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.