Logo Header
  1. Môn Toán
  2. xét tính chẵn, lẻ của hàm số

xét tính chẵn, lẻ của hàm số

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn tài liệu toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán xét tính chẵn, lẻ của hàm số, đây là dạng toán thường gặp trong nội dung đại cương về hàm số thuộc chương trình Đại số 10 chương 2.

A. PHƯƠNG PHÁP XÉT TÍNH CHẴN – LẺ CỦA HÀM SỐ

1. Khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có tập xác định \(D.\)

• Hàm số \(f\) được gọi là hàm số chẵn nếu với \(\forall x\in D\) thì \(-x\in D\) và \(f\left( x \right)=f\left( x \right).\)

• Hàm số \(f\) được gọi là hàm số lẻ nếu với \(\forall x\in D\) thì \(-x\in D\) và \(f\left( x \right)=-f\left( x \right).\)

Chú ý: Một hàm số có thể không chẵn cũng không lẻ.

2. Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ

• Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.

• Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng.

3. Phương pháp xét tính chẵn, lẻ của hàm số

Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên \(D.\)

• \(f\) là hàm số chẵn \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}

& \forall x\in D\Rightarrow -x\in D \\

& f(-x)=f(x) \\

\end{align} \right.\)

• \(f\) là hàm số lẻ \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}

& \forall x\in D\Rightarrow -x\in D \\

& f(-x)=-f(x) \\

\end{align} \right.\)

Các bước xét tính chẵn, lẻ của hàm số:

• Bước 1. Tìm tập xác định \(D\) của hàm số.

• Bước 2. Kiểm tra:

+ Nếu \(\forall x\in D\) \(\Rightarrow -x\in D\) thì chuyển qua bước 3.

+ Nếu tồn tại \({{x}_{0}}\in D\) mà \(-{{x}_{0}}\notin D\) thì kết luận hàm không chẵn cũng không lẻ.

• Bước 3. Xác định \(f\left( -x \right)\) và so sánh với \(f\left( x \right):\)

+ Nếu \(f\left( -x \right)\) = \(f\left( x \right)\) thì kết luận hàm số là chẵn.

+ Nếu \(f\left( -x \right)\) = \(-f\left( x \right)\) thì kết luận hàm số là lẻ.

B. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a) \(f(x)=3{{x}^{3}}+2\sqrt[3]{x}.\)

b) \(f(x)={{x}^{4}}+\sqrt{{{x}^{2}}+1}.\)

c) \(f\left( x \right)=\sqrt{x+5}+\sqrt{5-x}.\)

d) \(f(x)=\sqrt{2+x}+\frac{1}{\sqrt{2-x}}.\)

a) Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}.\)

Với mọi \(x\in \mathbb{R}\) ta có \(-x\in \mathbb{R}\) và \(f(-x)\) \(=3{{\left( -x \right)}^{3}}+2\sqrt[3]{-x}\) \(=-\left( 3{{x}^{3}}+2\sqrt[3]{x} \right)\) \(=-f(x).\)

Do đó \(f(x)=3{{x}^{3}}+2\sqrt[3]{x}\) là hàm số lẻ.

b) Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}.\)

Với mọi \(x\in \mathbb{R}\) ta có \(-x\in \mathbb{R}\) và \(f(-x)\) \(={{\left( -x \right)}^{4}}+\sqrt{{{\left( -x \right)}^{2}}+1}\) \(={{x}^{4}}+\sqrt{{{x}^{2}}+1}\) \(=f(x).\)

Do đó \(f(x)={{x}^{4}}+\sqrt{{{x}^{2}}+1}\) là hàm số chẵn.

c) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}

x+5\ge 0 \\

5-x\ge 0 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x\ge -5 \\

x\le 5 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow -5\le x\le 5.\)

Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left[ -5;5 \right].\)

Với mọi \(x\in \left[ -5;5 \right]\) ta có \(-x\in \left[ -5;5 \right]\) và \(f(-x)\) \(=\sqrt{\left( -x \right)+5}+\sqrt{5-\left( -x \right)}\) \(=\sqrt{x+5}+\sqrt{5-x}\) \(=f(x).\)

Do đó \(f\left( x \right)=\sqrt{x+5}+\sqrt{5-x}\) là hàm số chẵn.

d) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}

2+x\ge 0 \\

2-x/>0 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x\ge -2 \\

x<2 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow -2\le x<2.\)

Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left[ -2;2 \right).\)

Ta có \({{x}_{0}}=-2\in \left[ -2;2 \right)\) nhưng \(-{{x}_{0}}=2\notin \left[ -2;2 \right).\)

Vậy hàm số \(f(x)=\sqrt{2+x}+\frac{1}{\sqrt{2-x}}\) không chẵn và không lẻ.

Ví dụ 2. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a) \(f(x)={{x}^{4}}-4x+2.\)

b) \(f\left( x \right)=\left| \left| x+2 \right|-\left| x-2 \right| \right|.\)

c) \(f(x)=\frac{x+\sqrt{{{x}^{2}}+1}}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-x}-2{{x}^{2}}-1.\)

d) \(f(x)=\left\{ \begin{matrix}

-1\:khi\:x<0 \\

0\:khi\:x=0 \\

1\:khi\:x/>0 \\

\end{matrix} \right.\)

a) Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}.\)

Ta có \(f\left( -1 \right)=7\), \(f\left( 1 \right)=-1\) \(\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}

f\left( -1 \right)\ne f\left( 1 \right) \\

f\left( -1 \right)\ne -f\left( 1 \right) \\

\end{matrix} \right.\)

Vậy hàm số không chẵn và không lẻ.

b) Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}.\)

Với mọi \(x\in \mathbb{R}\) ta có \(-x\in \mathbb{R}\) và \(f(-x)=\left| \left| \left( -x \right)+2 \right|-\left| \left( -x \right)-2 \right| \right|\) \(=\left| \left| x-2 \right|-\left| x+2 \right| \right|.\)

Suy ra \(f\left( -x \right)=f\left( x \right).\)

Do đó \(f\left( x \right)=\left| \left| x+2 \right|-\left| x-2 \right| \right|\) là hàm số chẵn.

c) Ta có \(\sqrt{{{x}^{2}}+1}/>\sqrt{{{x}^{2}}}=\left| x \right|\ge x\) \(\Rightarrow \sqrt{{{x}^{2}}+1}-x\ne 0\) với mọi \(x.\)

Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\mathbb{R}.\)

Mặt khác \(\sqrt{{{x}^{2}}+1}/>\sqrt{{{x}^{2}}}=\left| x \right|\ge -x\) \(\Rightarrow \sqrt{{{x}^{2}}+1}+x\ne 0\), do đó \(f(x)=\frac{{{\left( x+\sqrt{{{x}^{2}}+1} \right)}^{2}}}{\left( \sqrt{{{x}^{2}}+1}+x \right)\left( \sqrt{{{x}^{2}}+1}-x \right)}-2{{x}^{2}}-1\) \(=2x\sqrt{{{x}^{2}}+1}.\)

Với mọi \(x\in \mathbb{R}\) ta có \(-x\in \mathbb{R}\) và \(f(-x)\) \(=2\left( -x \right)\sqrt{{{\left( -x \right)}^{2}}+1}\) \(=-2x\sqrt{{{x}^{2}}+1}\) \(=-f\left( x \right).\)

Do đó \(f(x)=\frac{x+\sqrt{{{x}^{2}}+1}}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-x}-2{{x}^{2}}-1\) là hàm số lẻ.

d) Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}.\)

Dễ thấy với mọi \(x\in \mathbb{R}\) ta có \(-x\in \mathbb{R}.\)

Với mọi \(x/>0\) ta có \(-x<0\) suy ra \(f\left( -x \right)=-1\), \(f\left( x \right)=1\) \(\Rightarrow f\left( -x \right)=-f\left( x \right).\)

Với mọi \(x<0\) ta có \(-x/>0\) suy ra \(f\left( -x \right)=1\), \(f\left( x \right)=-1\) \(\Rightarrow f\left( -x \right)=-f\left( x \right).\)

Và \(f\left( -0 \right)=-f\left( 0 \right)=0.\)

Do đó với mọi \(x\in \mathbb{R}\) ta có \(f\left( -x \right)=-f\left( x \right).\)

Vậy hàm số \(f(x)=\left\{ \begin{matrix}

-1\:khi\:x<0 \\

0\:khi\:x=0 \\

1\:khi\:x/>0 \\

\end{matrix} \right.\) là hàm số lẻ.

[ads]

Ví dụ 3. Tìm \(m\) để hàm số \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)+\left( 2{{m}^{2}}-2 \right)x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-m}\) là hàm số chẵn.

Điều kiện xác định: \(\sqrt{{{x}^{2}}+1}\ne m.\)

Giả sử hàm số \(f(x)\) là hàm số chẵn suy ra \(f\left( -x \right)=f\left( x \right)\) với mọi \(x\) thỏa mãn điều kiện \(\sqrt{{{x}^{2}}+1}\ne m.\)

Ta có \(f\left( -x \right)=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)-\left( 2{{m}^{2}}-2 \right)x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-m}.\)

Suy ra \(f\left( -x \right)=f\left( x \right)\) \(⇔ \frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)-\left( 2{{m}^{2}}-2 \right)x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-m}\) \(=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)+\left( 2{{m}^{2}}-2 \right)x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-m}\) \(\Leftrightarrow 2\left( 2{{m}^{2}}-2 \right)x=0\) với mọi \(x\) thỏa mãn điều kiện xác định \(\Leftrightarrow 2{{m}^{2}}-2=0\) \(\Leftrightarrow m=\pm 1.\)

+ Với \(m=1\) ta có hàm số là \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-1}.\)

Điều kiện xác định: \(\sqrt{{{x}^{2}}+1}\ne 1\Leftrightarrow x\ne 0.\)

Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.\)

Dễ thấy với mọi \(x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) ta có \(-x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) và \(f\left( -x \right)=f\left( x \right).\)

Do đó \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-1}\) là hàm số chẵn.

+ Với \(m=-1\) ta có hàm số là \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}+1}.\)

Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}.\)

Dễ thấy với mọi \(x\in \mathbb{R}\) ta có \(-x\in \mathbb{R}\) và \(f\left( -x \right)=f\left( x \right).\)

Do đó \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}+1}\) là hàm số chẵn.

Vậy \(m=\pm 1\) là giá trị cần tìm.

C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN

1. Đề bài

Bài toán 1. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a) \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}+5x}{{{x}^{2}}+4}.\)

b) \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}+5}{{{x}^{2}}-1}.\)

c) \(f\left( x \right)=\sqrt{x+1}-\sqrt{1-x}.\)

d) \(f\left( x \right)=\frac{x-5}{x-1}.\)

e) \(f\left( x \right)=3{{x}^{2}}-2x+1.\)

f) \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{\left| x \right|-1}.\)

g) \(f(x)=\frac{\left| x-1 \right|+\left| x+1 \right|}{\left| 2x-1 \right|+\left| 2x+1 \right|}.\)

h) \(f(x)=\frac{\left| x+2 \right|+\left| x-2 \right|}{\left| x-1 \right|-\left| x+1 \right|}\)

Bài toán 2. Tìm \(m\) để hàm số: \(y=f\left( x \right)\) \(=\frac{x\left( {{x}^{2}}-2 \right)+2m-1}{x-2m+1}\) là hàm số chẵn.

Bài toán 3. Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\), \(y=g\left( x \right)\) có cùng tập xác định \(D\). Chứng minh rằng:

a) Nếu hai hàm số trên lẻ thì hàm số \(y=f\left( x \right)+g\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

b) Nếu hai hàm số trên một chẵn, một lẻ thì hàm số \(y=f\left( x \right)g\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

Bài toán 4.

a) Tìm \(m\) để đồ thị hàm số sau nhận gốc tọa độ \(O\) làm tâm đối xứng: \(y={{x}^{3}}-({{m}^{2}}-9){{x}^{2}}+(m+3)x+m-3.\)

b) Tìm \(m\) để đồ thị hàm số sau nhận trục tung làm trục đối xứng: \(y={{x}^{4}}-({{m}^{2}}-3m+2){{x}^{3}}+{{m}^{2}}-1.\)

Bài toán 5. Chứng minh rằng đồ thị hàm số sau nhận trục tung làm trục đối xứng: \(y={{x}^{2}}+\sqrt{3-x}+\sqrt{3+x}\).

2. Hướng dẫn giải và đáp số

Bài toán 1
.

a) Hàm số lẻ.

b) Hàm số chẵn.

c) Tập xác định của hàm số là \(D=\left[ -1;1 \right]\) nên \(\forall x\in D\) \(\Rightarrow -x\in D.\)

Ta có: \(f\left( -x \right)\) \(=\sqrt{1-x}-\sqrt{1+x}\) \(=-f\left( x \right)\), \(\forall x\in D.\)

Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

d) Tập xác định của hàm số là: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)

Ta có \(x=-1\in D\) nhưng \(-x=1\notin D.\)

Do đó hàm số không chẵn và không lẻ.

e) Tập xác định của hàm số là: \(D=\mathbb{R}\).

Ta có \(f\left( 1 \right)=2\), \(f\left( -1 \right)=6.\)

Suy ra \(f\left( -1 \right)\ne f\left( 1 \right)\), \(f\left( -1 \right)\ne -f\left( 1 \right).\)

Do đó hàm số không chẵn và không lẻ.

f) Tập xác định của hàm số là \(D=\left( -\infty -1 \right)\cup \left( -1;1 \right)\cup \left( 1;+\infty \right)\) nên \(\forall x\in D\) \(\Rightarrow -x\in D.\)

Ta có: \(f\left( -x \right)\) \(=\frac{{{\left( -x \right)}^{3}}}{\left| -x \right|-1}\) \(=-\frac{{{x}^{3}}}{\left| x \right|-1}\) \(=-f\left( x \right)\), \(\forall x\in D.\)

Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

g) Tập xác định của hàm số là \(D=\mathbb{R}\) nên \( \forall x\in D\) \(\Rightarrow -x\in D.\)

Ta có: \(f(-x)\) \(=\frac{\left| -x-1 \right|+\left| -x+1 \right|}{\left| -2x-1 \right|+\left| -2x+1 \right|}\) \(=f\left( x \right)\), \(\forall x\in D.\)

Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.

h) Điều kiện xác định: \(\left| x-1 \right|\ne \left| x+1 \right|\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x-1\ne x+1 \\

x-1\ne -\left( x+1 \right) \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow x\ne 0.\)

Suy ra tập xác định của hàm số là \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\), do đó \( \forall x\in D\) \(\Rightarrow -x\in D.\)

Ta có: \(f(-x)=\frac{\left| -x+2 \right|+\left| -x-2 \right|}{\left| -x-1 \right|-\left| -x+1 \right|}\) \(=-f\left( x \right)\), \(\forall x\in D.\)

Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

Bài toán 2. Đáp số \(m = \frac{1}{2}.\)

Bài toán 3.

a) Ta có hàm số \(y=f\left( x \right)+g\left( x \right)\) có tập xác định \(D\).

Do hàm số \(y=f\left( x \right)\), \(y=g\left( x \right)\) lẻ nên \(\forall x\in D\) \(\Rightarrow -x\in D\) và \(f\left( -x \right)=-f\left( x \right)\), \(g\left( -x \right)=-g\left( x \right)\) suy ra \(y\left( -x \right)=f\left( -x \right)+g\left( -x \right)\) \(=-\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]\) \(=-y\left( x \right).\)

Suy ra hàm số \(y=f\left( x \right)+g\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

b) Giả sử hàm số \(y=f\left( x \right)\) chẵn, \(y=g\left( x \right)\) lẻ.

Khi đó hàm số \(y=f\left( x \right)g\left( x \right)\) có tập xác định là \(D\) nên \(\forall x\in D\) \(\Rightarrow -x\in D.\)

Ta có \(y\left( -x \right)\) \(=f\left( -x \right)g\left( -x \right)\) \(=f\left( x \right)\left[ -g\left( x \right) \right]\) \(=-f\left( x \right)g\left( x \right)\) \(=-y\left( x \right).\)

Do đó hàm số \(y=f\left( x \right)g\left( x \right)\) lẻ.

Bài toán 4.

a) Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}\), suy ra \(\forall x\in D\) \(\Rightarrow -x\in D.\)

Đồ thị hàm số đã cho nhận gốc tọa độ \(O\) làm tâm đối xứng khi và chỉ khi nó là hàm số lẻ \(\Leftrightarrow f\left( -x \right)=-f\left( x \right)\) \(\Leftrightarrow {{\left( -x \right)}^{3}}-({{m}^{2}}-9){{\left( -x \right)}^{2}}+(m+3)\left( -x \right)+m-3\) \( = – \left[ {{x^3} – ({m^2} – 9){x^2} + (m + 3)x + m – 3} \right]\) \( \Leftrightarrow 2({m^2} – 9){x^2} – 2\left( {m – 3} \right) = 0\), \(\forall x \in \mathbb{R}\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{{m^2} – 9 = 0}\\

{m – 3 = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow m = 3.\)

b) Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}\), suy ra \(\forall x\in D\) \(\Rightarrow -x\in D.\)

Đồ thị hàm số đã cho nhận trục tung làm trục đối xứng khi và chỉ khi nó là hàm số chẵn \(\Leftrightarrow f\left( -x \right)=f\left( x \right)\) \(\Leftrightarrow {{\left( -x \right)}^{4}}-({{m}^{2}}-3m+2){{\left( -x \right)}^{3}}+{{m}^{2}}-1\) \(={{x}^{4}}-({{m}^{2}}-3m+2){{x}^{3}}+{{m}^{2}}-1\) \(\Leftrightarrow 2({{m}^{2}}-3m+2){{x}^{3}}=0\), \(\forall x\in \mathbb{R}\) \(\Leftrightarrow {{m}^{2}}-3m+2=0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

m=1 \\

m=2 \\

\end{matrix} \right.\)

Bài toán 5. Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}.\)

Với mọi \(x\in D\) \(\Rightarrow -x\in D.\)

Ta có: \(y\left( -x \right)\) \(={{\left( -x \right)}^{2}}+\sqrt{3-\left( -x \right)}+\sqrt{3+\left( -x \right)}\) \(={{x}^{2}}+\sqrt{3+x}+\sqrt{3-x}\) \(=y\left( x \right).\)

Do đó hàm số \(y={{x}^{2}}+\sqrt{3-x}+\sqrt{3+x}\) là hàm số chẵn, nên nhận trục tung làm trục đối xứng.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ xét tính chẵn, lẻ của hàm số đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải Toán xét tính chẵn, lẻ của hàm số với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề xét tính chẵn, lẻ của hàm số, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề xét tính chẵn, lẻ của hàm số

xét tính chẵn, lẻ của hàm số là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong xét tính chẵn, lẻ của hàm số

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến xét tính chẵn, lẻ của hàm số.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề xét tính chẵn, lẻ của hàm số là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: xét tính chẵn, lẻ của hàm số.