Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông trong sách giáo khoa Toán 8 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về định nghĩa, tính chất và các bài tập liên quan đến hình chữ nhật và hình vuông.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập vận dụng đa dạng để hỗ trợ các em học tập hiệu quả.
1. Hình chữ nhật:
2. Hình vuông:
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.
Lời giải:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD (tính chất hình chữ nhật). Do đó, OA = OC = 1/2 AC và OB = OD = 1/2 BD. Suy ra OA = OB = OC = OD.
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính độ dài đường chéo AC.
Lời giải:
Vì ABCD là hình vuông nên góc ABC = 90 độ. Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:
AC2 = AB2 + BC2 = a2 + a2 = 2a2
Suy ra AC = a√2
Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 8cm, BC = 6cm. Gọi E là trung điểm của cạnh CD. Tính diện tích tam giác ABE.
Lời giải:
Vì E là trung điểm của CD nên DE = EC = 1/2 CD = 1/2 AB = 4cm.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: SABCD = AB * BC = 8 * 6 = 48 cm2.
Diện tích tam giác ADE là: SADE = 1/2 * AD * DE = 1/2 * 6 * 4 = 12 cm2.
Diện tích tam giác BCE là: SBCE = 1/2 * BC * EC = 1/2 * 6 * 4 = 12 cm2.
Diện tích tam giác ABE là: SABE = SABCD - SADE - SBCE = 48 - 12 - 12 = 24 cm2.
Trong quá trình học tập, các em cần nắm vững định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật và hình vuông. Đồng thời, cần luyện tập các bài tập vận dụng để hiểu rõ hơn về các khái niệm này. Ngoài ra, các em có thể tìm hiểu thêm về các loại tứ giác khác như hình bình hành, hình thang để có cái nhìn tổng quan hơn về các hình học trong không gian.
Việc hiểu rõ các tính chất của hình chữ nhật và hình vuông sẽ giúp các em giải quyết các bài toán liên quan một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luôn chủ động học tập và tìm tòi để nâng cao kiến thức của mình.
Chúc các em học tập tốt!