Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 84, 85, 86 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Cho tứ giác

VD 3

    Video hướng dẫn giải

    Tìm bốn ví dụ về hình vuông trong thực tế

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định nghĩa hình vuông

    Lời giải chi tiết:

    Mặt bàn hình vuông

    Ô cửa sổ hình vuông

    Hộp phấn

    Viên gạch

    HĐ 7

      Video hướng dẫn giải

      Cho hình thoi \(ABCD\). Hãy chứng tỏ:

      a) Nếu \(\widehat {BAD}\) là góc vuông thì ba góc còn lại của hình thoi cũng là góc vuông.

      b) Nếu \(AC = BD\) thì \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất của hình thoi, hình bình hành

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5 1

      \(ABCD\) là hình thoi nên cũng là hình bình hành.

      Suy ra:

      \(AB = BC = CD = DA\);

      \(\widehat A = \widehat C;\;\widehat B = \widehat D\)

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

      Suy ra: \(\widehat A + \widehat B = \widehat C + \widehat D = 180^\circ \)

      \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

      Suy ra \(\widehat {BCD} = 90^\circ \); \(\widehat B = 90^\circ ;\;\widehat D = 90^\circ \)

      b) Nếu \(AC = BD\) thì \(ABCD\) là hình chữ nhật

      Khi đó \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

      HĐ 4

        Video hướng dẫn giải

        Cho tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau và có bốn cạnh bằng nhau. Hãy chứng tỏ \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật.

        Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi và hình chữ nhật

        Lời giải chi tiết:

        Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau: \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D\)\(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

        Suy ra \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = \frac{{360^\circ }}{4} = 90^\circ \)

        Suy ra \(ABCD\) là hình chữ nhật

        Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn cạnh \(AB = BC = CD = DA\) nên là hình thoi

        Vậy \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

        HĐ 5

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình vuông \(MNPQ\). Chứng minh \(MNPQ\) vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

          Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng định nghĩa hình vuông, dấu hiệu nhận biết của hình thoi và hình chữ nhật

          Lời giải chi tiết:

          \(MNPQ\) là hình vuông (gt)

          Suy ra \(MN = NP = PQ = QM\) nên \(MNPQ\) là hình thoi

          \(\widehat M = \widehat N = \widehat P = \widehat Q = 90^\circ \) nên \(MNPQ\) là hình chữ nhật

          Vậy\(MNPQ\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

          TH 4

            Video hướng dẫn giải

            Trong Hình 12, cho biết \(ABCD\) là một hình vuông. Chứng minh rằng:

            a) Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông

            b) \(HE = HG\)

            c) Tứ giác \(EFGH\) là một hình vuông

            Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất của hình vuông, hai tam giác bằng nhau

            Lời giải chi tiết:

            a) Vì \(ABCD\) là hình vuông nên \(AB = BC = CD = DA\); \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \)

            \(AE = BF = CG = HD\) (gt) suy ra \(BE = CF = DG = AH\)

            Xét \(\Delta AEH\)\(\Delta DHG\) ta có:

            \(\widehat {\rm{A}} = \widehat {\rm{D}} = 90\)

            \(AE = GH\) (gt)

            \(AH = DG\) (gt)

            Suy ra \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (c-g-c)

            Suy ra \(\widehat {{\rm{AEH}}} = \widehat {{\rm{DHG}}}\) (hai góc tương ứng)

            \(\widehat {AEH} + \widehat {AHE} = 90^\circ \)

            Suy ra \(\widehat {DHG} + \widehat {AHE} = 90^\circ \)

            Suy ra \(\widehat {EHG} = 90^\circ \)

            Chứng minh tương tự ta được \(\widehat {HGF} = 90^\circ ;\;\widehat {GFE} = 90^\circ \)

            Vậy tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông.

            b) Vì \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (cmt)

            Suy ra \(HE = HG\) (2)

            Từ (1) và (2) suy ra \(EFGH\) là hình vuông

            c) chứng minh tương tự câu b ta có: \(HE = EF\); \(HE = FG\)

            Khi đó \(EFGH\)\(HE = HG = EF = FG\) nên là hình thoi (3)

            Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông nên là hình chữ nhật (4)

            Từ (3) và (4) suy ra \(EFGH\) là hình vuông

            TH 3

              Video hướng dẫn giải

              Tìm hình vuông trong hai hình sau:

              Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng định nghĩa hình vuông để tìm hình vuông trong hình vẽ

              Lời giải chi tiết:

              a) Xét tứ giác \(MNPQ\) có hai đường chéo \(MP\)\(NQ\) cắt nhau tại trung điểm \(O\)

              Suy ra \(MNPQ\) là hình bình hành

              Mà hai đường chéo \(MP\)\(NQ\) vuông góc

              Suy ra \(MNPQ\) là hình thoi

              \(MP = 2OM\); \(NQ = 2ON\)\(OM = ON\) (gt)

              Suy ra \(MP = NQ\)

              Suy ra \(MNPQ\) là hình vuông

              b) Tứ giác \(URST\) có:

              \(UR = RS = ST = TU\) (gt)

              Suy ra \(URST\) là hình thoi, hình bình hành

              \(\widehat {{\rm{UR}}S} = 90^\circ \) (gt)

              Suy ra \(URST\) là hình chữ nhật

              Do đó \(URST\) có 4 góc vuông

              \(URST\) có 4 cạnh bằng nhau

              Suy ra \(URST\) là hình vuông

              VD 4

                Video hướng dẫn giải

                Bạn Nam kiểm tra mặt kính của chiếc đồng hồ để bàn và nhận thấy có ba góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau (Hình 13). Hãy cho biết mặt kính đồng hồ có hình gì?

                Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 7 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông

                Lời giải chi tiết:

                Mặt kính đồng hồ có ba góc vuông nên là hình chữ nhật

                Mà mặt kính có hai cạnh kề bằng nhau

                Suy ra mặt kính đồng hồ là hình vuông

                HĐ 6

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Giải thích tại sao \(ABCD\) là hình vuông trong mỗi trường hợp sau:

                  Trường hợp 1: \(AB = BC\)

                  Trường hợp 2: \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                  Trường hợp 3: \(AC\) là đường phân giác của góc \(BAD\)

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng tính chất của hình chữ nhật, định nghĩa hình vuông

                  Lời giải chi tiết:

                  \(ABCD\) là hình chữ nhật (gt)

                  Suy ra \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\) (3)

                  \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \) (1)

                  TH1:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 1

                  Nếu \(AB = BC\) (gt) thì \(AB = BC = CD = DA\) (2)

                  Từ (1), (2) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  TH2:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 2

                  Nếu \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                  \(ABCD\) cũng là hình bình hành

                  Suy ra \(ABCD\) là hình thoi

                  Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (4)

                  Từ (1) và (4) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  TH3:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 3

                  \(AC\) là phân giác của góc \(BAD\)

                  \(ABCD\) là hình bình hành

                  Suy ra \(ABCD\) là hình thoi

                  Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (5)

                  Từ (1) và (5) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • HĐ 4
                  • HĐ 5
                  • TH 3
                  • VD 3
                  • HĐ 6
                  • HĐ 7
                  • TH 4
                  • VD 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau và có bốn cạnh bằng nhau. Hãy chứng tỏ \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật.

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi và hình chữ nhật

                  Lời giải chi tiết:

                  Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau: \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D\)\(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

                  Suy ra \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = \frac{{360^\circ }}{4} = 90^\circ \)

                  Suy ra \(ABCD\) là hình chữ nhật

                  Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn cạnh \(AB = BC = CD = DA\) nên là hình thoi

                  Vậy \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình vuông \(MNPQ\). Chứng minh \(MNPQ\) vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng định nghĩa hình vuông, dấu hiệu nhận biết của hình thoi và hình chữ nhật

                  Lời giải chi tiết:

                  \(MNPQ\) là hình vuông (gt)

                  Suy ra \(MN = NP = PQ = QM\) nên \(MNPQ\) là hình thoi

                  \(\widehat M = \widehat N = \widehat P = \widehat Q = 90^\circ \) nên \(MNPQ\) là hình chữ nhật

                  Vậy\(MNPQ\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm hình vuông trong hai hình sau:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 3

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng định nghĩa hình vuông để tìm hình vuông trong hình vẽ

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Xét tứ giác \(MNPQ\) có hai đường chéo \(MP\)\(NQ\) cắt nhau tại trung điểm \(O\)

                  Suy ra \(MNPQ\) là hình bình hành

                  Mà hai đường chéo \(MP\)\(NQ\) vuông góc

                  Suy ra \(MNPQ\) là hình thoi

                  \(MP = 2OM\); \(NQ = 2ON\)\(OM = ON\) (gt)

                  Suy ra \(MP = NQ\)

                  Suy ra \(MNPQ\) là hình vuông

                  b) Tứ giác \(URST\) có:

                  \(UR = RS = ST = TU\) (gt)

                  Suy ra \(URST\) là hình thoi, hình bình hành

                  \(\widehat {{\rm{UR}}S} = 90^\circ \) (gt)

                  Suy ra \(URST\) là hình chữ nhật

                  Do đó \(URST\) có 4 góc vuông

                  \(URST\) có 4 cạnh bằng nhau

                  Suy ra \(URST\) là hình vuông

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm bốn ví dụ về hình vuông trong thực tế

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng định nghĩa hình vuông

                  Lời giải chi tiết:

                  Mặt bàn hình vuông

                  Ô cửa sổ hình vuông

                  Hộp phấn

                  Viên gạch

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Giải thích tại sao \(ABCD\) là hình vuông trong mỗi trường hợp sau:

                  Trường hợp 1: \(AB = BC\)

                  Trường hợp 2: \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                  Trường hợp 3: \(AC\) là đường phân giác của góc \(BAD\)

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng tính chất của hình chữ nhật, định nghĩa hình vuông

                  Lời giải chi tiết:

                  \(ABCD\) là hình chữ nhật (gt)

                  Suy ra \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\) (3)

                  \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \) (1)

                  TH1:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4

                  Nếu \(AB = BC\) (gt) thì \(AB = BC = CD = DA\) (2)

                  Từ (1), (2) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  TH2:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5

                  Nếu \(AC\) vuông góc với \(BD\)

                  \(ABCD\) cũng là hình bình hành

                  Suy ra \(ABCD\) là hình thoi

                  Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (4)

                  Từ (1) và (4) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  TH3:

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6

                  \(AC\) là phân giác của góc \(BAD\)

                  \(ABCD\) là hình bình hành

                  Suy ra \(ABCD\) là hình thoi

                  Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (5)

                  Từ (1) và (5) suy ra \(ABCD\) là hình vuông

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình thoi \(ABCD\). Hãy chứng tỏ:

                  a) Nếu \(\widehat {BAD}\) là góc vuông thì ba góc còn lại của hình thoi cũng là góc vuông.

                  b) Nếu \(AC = BD\) thì \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng tính chất của hình thoi, hình bình hành

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 7

                  \(ABCD\) là hình thoi nên cũng là hình bình hành.

                  Suy ra:

                  \(AB = BC = CD = DA\);

                  \(\widehat A = \widehat C;\;\widehat B = \widehat D\)

                  \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

                  Suy ra: \(\widehat A + \widehat B = \widehat C + \widehat D = 180^\circ \)

                  \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

                  Suy ra \(\widehat {BCD} = 90^\circ \); \(\widehat B = 90^\circ ;\;\widehat D = 90^\circ \)

                  b) Nếu \(AC = BD\) thì \(ABCD\) là hình chữ nhật

                  Khi đó \(\widehat {BAD}\) là góc vuông

                  Video hướng dẫn giải

                  Trong Hình 12, cho biết \(ABCD\) là một hình vuông. Chứng minh rằng:

                  a) Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông

                  b) \(HE = HG\)

                  c) Tứ giác \(EFGH\) là một hình vuông

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 8

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng tính chất của hình vuông, hai tam giác bằng nhau

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Vì \(ABCD\) là hình vuông nên \(AB = BC = CD = DA\); \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \)

                  \(AE = BF = CG = HD\) (gt) suy ra \(BE = CF = DG = AH\)

                  Xét \(\Delta AEH\)\(\Delta DHG\) ta có:

                  \(\widehat {\rm{A}} = \widehat {\rm{D}} = 90\)

                  \(AE = GH\) (gt)

                  \(AH = DG\) (gt)

                  Suy ra \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (c-g-c)

                  Suy ra \(\widehat {{\rm{AEH}}} = \widehat {{\rm{DHG}}}\) (hai góc tương ứng)

                  \(\widehat {AEH} + \widehat {AHE} = 90^\circ \)

                  Suy ra \(\widehat {DHG} + \widehat {AHE} = 90^\circ \)

                  Suy ra \(\widehat {EHG} = 90^\circ \)

                  Chứng minh tương tự ta được \(\widehat {HGF} = 90^\circ ;\;\widehat {GFE} = 90^\circ \)

                  Vậy tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông.

                  b) Vì \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (cmt)

                  Suy ra \(HE = HG\) (2)

                  Từ (1) và (2) suy ra \(EFGH\) là hình vuông

                  c) chứng minh tương tự câu b ta có: \(HE = EF\); \(HE = FG\)

                  Khi đó \(EFGH\)\(HE = HG = EF = FG\) nên là hình thoi (3)

                  Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông nên là hình chữ nhật (4)

                  Từ (3) và (4) suy ra \(EFGH\) là hình vuông

                  Video hướng dẫn giải

                  Bạn Nam kiểm tra mặt kính của chiếc đồng hồ để bàn và nhận thấy có ba góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau (Hình 13). Hãy cho biết mặt kính đồng hồ có hình gì?

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 9

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông

                  Lời giải chi tiết:

                  Mặt kính đồng hồ có ba góc vuông nên là hình chữ nhật

                  Mà mặt kính có hai cạnh kề bằng nhau

                  Suy ra mặt kính đồng hồ là hình vuông

                  Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

                  Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

                  Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng tính toán.

                  Nội dung chi tiết các bài tập

                  Bài 1: Ôn tập về đa thức

                  Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cơ bản với đa thức như cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với đa thức và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

                  Bài 2: Ôn tập về phân thức đại số

                  Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cơ bản với phân thức đại số như cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với phân thức và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

                  Bài 3: Bài tập tổng hợp

                  Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về đa thức và phân thức đại số để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Để giải bài tập này, học sinh cần phân tích bài toán một cách kỹ lưỡng, xác định các kiến thức cần sử dụng và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

                  Hướng dẫn giải chi tiết

                  Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo:

                  1. Bài 1: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài 1, bao gồm cả các bước biến đổi và kết quả cuối cùng)
                  2. Bài 2: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài 2, bao gồm cả các bước biến đổi và kết quả cuối cùng)
                  3. Bài 3: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài 3, bao gồm cả các bước biến đổi và kết quả cuối cùng)

                  Lưu ý khi giải bài tập

                  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
                  • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
                  • Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
                  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

                  Tài liệu tham khảo

                  Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán:

                  • Sách bài tập Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
                  • Các trang web học toán online uy tín
                  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8 trên YouTube

                  Kết luận

                  Hy vọng rằng với hướng dẫn giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8