Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có đường cao \(AH\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(AC\)\(E\) là điểm đối xứng với \(H\) qua \(I\). Gọi \(M\)\(N\) lần lượt là trung điểm của \(HC\)\(CE\). Các đường thẳng \(AM\)\(AN\) cắt \(HE\) tại \(G\) và \(K\).

a) Chứng minh tứ giác \(AHCE\) là hình chữ nhật

b) Chứng minh \(HG = GK = KE\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

a) Áp dụng các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật

b) Áp dụng tính chất trọng tâm của tam giác

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

a) Do \(E\) là điểm đối xứng với \(H\) qua \(I\) nên \(I\) là trung điểm của \(HE\) hay \(HI = EI\)

Tứ giác \(AHCE\) có hai đường chéo \(AC\)\(HE\) cắt nhau tại trung điểm \(I\) (gt) nên là hình bình hành.

Lại có \(\widehat {AHC} = 90^\circ \) (do \(AH\) là đường cao) nên hình bình hành \(AHCE\) là hình chữ nhật.

b) Xét \(\Delta AHC\)\(AM\), \(HI\) là hai đường trung tuyến cắt nhau tại \(G\) nên \(G\) là trọng tâm của \(\Delta AHC\).

Suy ra: \(HG = \frac{2}{3}HI;\;IG = \frac{1}{2}HG\)

Chứng minh tưng tự đối với \(\Delta AEC\)\(K\) là trọng tâm của \(\Delta AEC\)

Suy ra: \(EK = \frac{2}{3}EI\)\(IK = \frac{1}{2}EK\)

Ta có: \(HG = \frac{2}{3}HI;\;EK = \frac{2}{3}EI\)\(HI = EI\)

Suy ra \(HG = EK = \frac{2}{3}EI\)

\(EI = \frac{1}{2}EH\)

Suy ra \(HG = EK = \frac{1}{3}HE\)

Suy ra \(GK = HE - HG - KE = HE - \frac{1}{3}HE - \frac{1}{3}HE = \frac{1}{3}HE\)

Vậy \(HG = GK = KE\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức, các phép toán trên đa thức và các hằng đẳng thức đáng nhớ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và phương pháp giải quyết bài toán.

Nội dung bài tập

Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đa thức, thường bao gồm các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Đôi khi, bài tập còn yêu cầu học sinh phân tích đa thức thành nhân tử hoặc rút gọn biểu thức đa thức.

Phương pháp giải bài tập

  1. Xác định các đa thức: Đầu tiên, học sinh cần xác định rõ các đa thức được đề cập trong bài tập.
  2. Áp dụng các phép toán: Sau đó, áp dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính được yêu cầu.
  3. Sử dụng hằng đẳng thức: Nếu có thể, hãy sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để đơn giản hóa biểu thức đa thức.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Cuối cùng, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua lời giải chi tiết của từng phần:

Phần a: Thực hiện phép tính (2x + 3)(x – 1)

Để thực hiện phép tính này, chúng ta sử dụng công thức phân phối (A + B)(C – D) = AC – AD + BC – BD:

(2x + 3)(x – 1) = 2x(x – 1) + 3(x – 1) = 2x2 – 2x + 3x – 3 = 2x2 + x – 3

Phần b: Thực hiện phép tính (x – 2)(x2 + 3x – 1)

Tương tự như phần a, chúng ta sử dụng công thức phân phối:

(x – 2)(x2 + 3x – 1) = x(x2 + 3x – 1) – 2(x2 + 3x – 1) = x3 + 3x2 – x – 2x2 – 6x + 2 = x3 + x2 – 7x + 2

Phần c: Thực hiện phép tính (x + 1)(x2 – x + 1)

Đây là một trường hợp đặc biệt, chúng ta có thể sử dụng hằng đẳng thức (a + b)(a2 – ab + b2) = a3 + b3:

(x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 13 = x3 + 1

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • (x + 2)(x – 3)
  • (2x – 1)(x2 + 2x – 3)
  • (x – 1)(x2 + x + 1)

Kết luận

Bài 3 trang 87 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán trên đa thức. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, phương pháp giải quyết bài toán và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Lưu ý khi giải bài tập

Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Sử dụng đúng các quy tắc và công thức.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về đa thức và các phép toán trên đa thức:

  • Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học Toán online uy tín

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8