Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Hỗn số thích hợp biểu diễn số phần hình tròn được tô màu là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 0 1

    • A.

      $3\frac{1}{4}$

    • B.

      $3\frac{1}{5}$

    • C.

      $4\frac{1}{5}$

    • D.

      $3\frac{4}{5}$

    Câu 2 :

    Một vườn cây có 200 cây trong đó có 83 cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả. Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ là:

    • A.

      $\frac{{83}}{{200}}$

    • B.

      $\frac{{117}}{{200}}$

    • C.

      $\frac{{83}}{{117}}$

    • D.

      $\frac{{117}}{{83}}$

    Câu 3 :

    Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài 330 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:

    • A.

      33 mm

    • B.

      33 cm

    • C.

      165 mm

    • D.

      66 mm

    Câu 4 :

    Chữ số 6 trong số thập phân 105,026 thuộc hàng:

    • A.

      Hàng đơn vị

    • B.

      Hàng phần mười

    • C.

      Hàng phần trăm

    • D.

      Hàng phần nghìn

    Câu 5 :

    Cứ phơi 20 kg hạt cà phê tươi thu được 5 kg hạt cà phê khô. Hỏi phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được bao nhiêu ki-lô-gam hạt cà phê khô?

    • A.

      76 kg

    • B.

      95 kg

    • C.

      100 kg

    • D.

      87 kg

    Câu 6 :

    Một cửa hàng có số bao ngô ít hơn số bao gạo là 360 bao. Tính số bao mỗi loại. Biết rằng số bao ngô bằng $\frac{1}{6}$ số bao gạo.

    • A.

      Ngô: 62 bao, gạo 372 bao

    • B.

      Ngô: 82 bao, gạo: 432 bao

    • C.

      Ngô: 72 bao, gạo 432 bao

    • D.

      Ngô: 70 bao, gạo 430 bao

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    a) Viết các số 402,56 ; 402,6 ; 400,98 ; 402,07 theo thứ tự từ lớn đến bé.

    b) Số 100,281 làm tròn đến hàng phần mười được số: ……………..

    Câu 2 :

    Tính giá trị của biểu thức.

    $1\frac{1}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{3}{7}} \right)$

    $1\frac{3}{7} + \frac{5}{8}:\frac{7}{2}$

    Câu 3 :

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

    5 l 35 ml = ……….. l 14 cm2 6 mm2 = ……… cm2

    382 mm2 = …….. dm2 36 km2 50 ha = ………. km2

    Câu 4 :

    Hiện nay, tuổi ông gấp 7 lần tuổi cháu. Biết cách đây 4 năm, tổng số tuổi của ông và cháu là 64 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Hỗn số thích hợp biểu diễn số phần hình tròn được tô màu là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 1

      • A.

        $3\frac{1}{4}$

      • B.

        $3\frac{1}{5}$

      • C.

        $4\frac{1}{5}$

      • D.

        $3\frac{4}{5}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để tìm hỗn số thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Hỗn số thích hợp biểu diễn số phần hình tròn được tô màu là: $3\frac{1}{5}$

      Câu 2 :

      Một vườn cây có 200 cây trong đó có 83 cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả. Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ là:

      • A.

        $\frac{{83}}{{200}}$

      • B.

        $\frac{{117}}{{200}}$

      • C.

        $\frac{{83}}{{117}}$

      • D.

        $\frac{{117}}{{83}}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm số cây ăn quả = Số cây trong vườn – số cây lấy gỗ

      - Tỉ số của hai số a và b viết là $\frac{a}{b}$ (b khác 0)

      Lời giải chi tiết :

      Số cây ăn quả là: 200 – 83 = 117 (cây)

      Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ là: $\frac{{117}}{{83}}$

      Câu 3 :

      Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài 330 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:

      • A.

        33 mm

      • B.

        33 cm

      • C.

        165 mm

      • D.

        66 mm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Đổi 330 km sang đơn vị mm

      - Quãng đường trên bản đồ = quãng đường thực tế : 2 000 000

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 330 km = 330 000 000 mm

      Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:

      330 000 000 : 2 000 000 = 165 (mm)

      Câu 4 :

      Chữ số 6 trong số thập phân 105,026 thuộc hàng:

      • A.

        Hàng đơn vị

      • B.

        Hàng phần mười

      • C.

        Hàng phần trăm

      • D.

        Hàng phần nghìn

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định hàng của chữ số 6 trong số thập phân đã cho

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 6 trong số 105,026 thuộc hàng phần nghìn.

      Câu 5 :

      Cứ phơi 20 kg hạt cà phê tươi thu được 5 kg hạt cà phê khô. Hỏi phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được bao nhiêu ki-lô-gam hạt cà phê khô?

      • A.

        76 kg

      • B.

        95 kg

      • C.

        100 kg

      • D.

        87 kg

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      380 kg gấp 20 kg số hạt là: 380 : 20 = 19 (lần)

      Phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được số ki-lô-gam hạt cà phê khô là:

      5 x 19 = 95 (kg)

      Câu 6 :

      Một cửa hàng có số bao ngô ít hơn số bao gạo là 360 bao. Tính số bao mỗi loại. Biết rằng số bao ngô bằng $\frac{1}{6}$ số bao gạo.

      • A.

        Ngô: 62 bao, gạo 372 bao

      • B.

        Ngô: 82 bao, gạo: 432 bao

      • C.

        Ngô: 72 bao, gạo 432 bao

      • D.

        Ngô: 70 bao, gạo 430 bao

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau

      - Tìm giá trị của 1 phần hay số bao ngô

      - Tìm số bao gạo = Số bao ngô + 360 bao

      Lời giải chi tiết :

      Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần)

      Giá trị của 1 phần hay số bao ngô là: 360 : 5 = 72 (bao)

      Số bao gạo là:72 + 360 = 432 (bao)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      a) Viết các số 402,56 ; 402,6 ; 400,98 ; 402,07 theo thứ tự từ lớn đến bé.

      b) Số 100,281 làm tròn đến hàng phần mười được số: ……………..

      Phương pháp giải :

      a) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

      b) Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải chi tiết :

      a) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 402,6 ; 402,56 ;402,07 ; 400,98

      b) Số 100,281 làm tròn đến hàng phần mười được số: 100,3

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức.

      $1\frac{1}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{3}{7}} \right)$

      $1\frac{3}{7} + \frac{5}{8}:\frac{7}{2}$

      Phương pháp giải :

      Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện phép tính

      Lời giải chi tiết :

      $1\frac{1}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{3}{7}} \right) = \frac{5}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{6}{{14}}} \right) = \frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}$

      $1\frac{3}{7} + \frac{5}{8}:\frac{7}{2} = \frac{{10}}{7} + \frac{5}{8} \times \frac{2}{7} = \frac{{10}}{7} + \frac{5}{{28}} = \frac{{40}}{{28}} + \frac{5}{{28}} = \frac{{45}}{{28}}$

      Câu 3 :

      Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

      5 l 35 ml = ……….. l 14 cm2 6 mm2 = ……… cm2

      382 mm2 = …….. dm2 36 km2 50 ha = ………. km2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 ml = $\frac{1}{{1000}}$ l ; 1mm2 = $\frac{1}{{100}}$ cm2

      1mm2 = $\frac{1}{{10000}}$ dm2 ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

      Lời giải chi tiết :

      5 l 35 ml = 5,035l 14 cm2 6 mm2 = 14,06 cm2

      382 mm2 = 0,0382 dm2 36 km2 50 ha = 36,5 km2

      Câu 4 :

      Hiện nay, tuổi ông gấp 7 lần tuổi cháu. Biết cách đây 4 năm, tổng số tuổi của ông và cháu là 64 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm tổng số phần bằng nhau

      - Tìm giá trị 1 phần hay tuổi cháu

      - Tìm tuổi ông hiện nay

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay là:

      64 + 4 + 4 = 72 (tuổi)

      Ta có sơ đồ:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 2

      Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

      1 + 7 = 8 (phần)

      Giá trị của 1 phần hay tuổi cháu hiện nay là:

      72 : 8 = 9 (tuổi)

      Tuổi ông hiện nay là:

      72 – 9 = 63 (tuổi)

      Đáp số: Cháu: 9 tuổi

      Ông: 63 tuổi

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình học kì 1.

      Nội dung Đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết, hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên.
      • Các khái niệm về hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc.
      • Phân số, các phép tính với phân số.
      • Giải toán có lời văn.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ Minh Họa

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: (123 + 456) x 7

      Lời giải:

      (123 + 456) x 7 = 579 x 7 = 4053

      Bài 2: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 1/4 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời giải:

      Số gạo bán được buổi sáng là: 350 x 1/5 = 70 (kg)

      Số gạo còn lại sau buổi sáng là: 350 - 70 = 280 (kg)

      Số gạo bán được buổi chiều là: 280 x 1/4 = 70 (kg)

      Số gạo còn lại sau buổi chiều là: 280 - 70 = 210 (kg)

      Đáp số: 210 kg

      Tầm Quan Trọng của Việc Luyện Tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập tương tự là rất quan trọng để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi thực tế. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều đề thi và bài tập khác nhau để giúp học sinh ôn luyện hiệu quả.

      Lời khuyên

      Ngoài việc làm đề thi, học sinh nên dành thời gian ôn tập lại các kiến thức cơ bản, xem lại các bài giảng và làm thêm các bài tập trong sách giáo khoa. Việc học tập một cách chủ động và có kế hoạch sẽ giúp học sinh đạt được kết quả tốt nhất trong môn Toán.

      Bảng Tóm Tắt Các Chủ Đề Quan Trọng

      Chủ đềNội dung chính
      Số tự nhiênĐọc, viết, so sánh, sắp xếp số tự nhiên. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      Hình họcĐiểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc. Các hình cơ bản: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      Phân sốKhái niệm phân số. So sánh phân số. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      Giải toán có lời vănPhân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải, trình bày lời giải.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5!